Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 4 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 4 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 4 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)
- TUẦN 4 Thứ Hai, ngày 4 tháng 10 năm 2021 Toán Bài 13: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Vận dụng Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực:- Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận dụng các phép tính đã học giải quvết một số vấn đề thực tế, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất:- Thông qua việc chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Tranh vẽ và thẻ phép tính minh họa cho HS chơi trò chơi ở bài 3a 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian sinh 5’ A. Hoạt động khởi động -GV tổ chức cho HS chơi -HS chơi trò chơi trò chơi “Truyền điện”: Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho + Giới thiệu luật chơi: HS và kết nối với bài học HS nêu một phép cộng (có mới. nhớ) trong phạm vi 20 đố bạn tính nhẩm. Trả lời
- đúng được quyền gọi 1 bạn bất kì trả lời câu hỏi của mình. + GV nhận xét các phép tính và dẫn vào bài mới -HS lắng nghe 25’ B. Hoạt động thực hành, -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc luyện tập - GV yêu cầu HS làm vở - HS làm bài vào vở Bài 1 (trang 26) các phép tính câu a Mục tiêu: HS dựa vào - Gv gọi 3 HS nối tiếp đọc - 3HS chữa bài: Bảng cộng đã học tính kết quả ở 3 cột nhẩm 1 số phép tính có nhớ 9 + 2 = 11 ; 9 + 3 = trong phạm vi 20, đồng thời 12 nhận xét trực quan về tính 5 + 7 = 12 ; 6 + 8 = chất giao hoán của phép 14 cộng. - GV cùng HS làm mẫu 5 + 9 = 14 ; 5 + 8 = cột đầu câu b, hướng dần 13 HS sử dụng nhận xét trực quan về “Tính chất‘ - HS chữa miệng giao hoán của phép cộng” - HS vận dụng tính để thực hiện tính nhẩm các chất trả lời. phép tính còn lại. 9 + 6 = 15 -> 6 + 9 = -> GV nhắc lại: Khi đổi 15 chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. 5 + 6 = 11 -> 6 + 5 = 11 8 + 7 = 15 -> 7 + 8 =
- 15 Bài 2 (trang 26) -Yêu cầu HS đoc đề - 1 HS đọc Mục tiêu: HS dựa vào - GV hướng dẫn HS làm - Cá nhân HS quan Bảng cộng đã học điền số mẫu ngôi nhà thứ nhất. sát các phép cộng ghi còn thiếu vào1 số phép tính trong mồi ngôi nhà; có nhớ trong phạm vi 20. đôi chiêu với các số biểu thị kết quả phép tính ghi trên mỗi đám mây rồi lựa chọn số thích hợp với từng ô trống. - Yêu cầu HS làm bài cá -HS làm bài cá nhân nhân vào vở với 3 ngôi nhà còn lại. - GV cho HS chữa bài. - HS đổi vở, đặt câu
- GV nhận xét, chữa bài. hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Bài 3 a (trang 26) (GV - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc hướng dẫn HS học ở nhà) - Yêu cầu HS nêu cách - HS trả lời: Mục tiêu: HS tiếp tục ôn làm lại và ghi nhớ các phép tính Tìm kết quả các phép có nhớ trong phạm vi 20. cộng (ghi trên từng tấm biển trên tay mồi con vật) rồi lựa chọn số chỉ kết quả thích hợp (ghi trong mồi chiếc xe buýt). -HS thảo luận với - Yêu cầu HS thảo luận bạn về cách tính nhóm đôi về cách tính nhẩm rồi chia sẻ nhẩm trước lớp. - GV cho HS chơi trò chơi - 2 đội lên chơi (8 “Tìm xe cho đúng” HS/đội) + Giới thiệu luật chơi: 2 Đáp án: đội lên nối thi tiếp sức 9 + 5 = 14 6 + 7 = + GV chữa chốt kết quả 13 đúng 9 + 4 = 13 7 + 4 = 11 7 + 7 = 14 3 + 8 = 11 8 + 4 = 12 6 + 6 =
- 12 Bài 3b (trang 27) -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc Mục tiêu: HS biết vận dụng - GV yêu cầu HS nêu cách - HS trả lời: thực hiện bảng cộng (có nhớ) trong làm bài lần lượt từ trái sang phạm vi 20 để thực hiện phải. - GV yêu cầu HS làm vở 5 dãy tính có hai phép tính phút, 4 HS làm bảng phụ - HS làm bài cộng - Gv gọi 4 HS đọc kết quả bảng phụ, chữa bài. - 4 HS chữa bài: 9 + 5 + 1 = 14 + 1 = 15 5 + 3 + 4 = 8 + 4 = 12 7 + 2 + 6 = 9 + 6 = 15 8 + 4 + 5 = 12 + 5 - Yêu cầu HS nhận xét kết = 17 quả, GV chữa bài -HS đối chiếu, nhận xét kết quả với vở của mình.
- Bài 4 (trang 27) - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc Mục tiêu: Hs thành lập các - GV hỏi HS: - HS trả lời: phép tính cộng từ các số đã + Hãy xác định các số + Số hạng thứ nhất đã cho. hạng thứ nhất trong phép cho: 7 và 8 tính đã cho + Những số hạng thứ hai + Số hạng thứ hai cần cần điền. chọn để điền: - GV tổ chức cho HS chơi 4,1,5,3,2,9,6 trò chơi “Đố bạn” theo - HS tham gia đố nhóm bàn và trong cả lớp nhau lần lượt thay - GV cho HS nhận xét, các số hạng để thành đánh giá sau mỗi phép tính lập các phép tính rồi mà các cặp thành lập tính tổng theo cặp, mỗi cặp đổi chỗ đố 2 phép tính: Bài 5.(GV hướng dẫn học sinh học ở nhà). 5’ C. Hoạt động vận dụng. - Gv yêu cầu HS nghĩ ra - HS tự nghĩ cá nhân một bài toán gắn với thực Mục tiêu: Vận dụng được tế có sử dụng 1 phép tính kiến thức kĩ năng đã học ở bài tập số 3a vừa làm trong bài tự nghĩ ra một số bài toán gắn với thực tế - GV gọi Hs trả lời liên quan đến phép cộng -3HS trả lời: (có nhớ) trong phạm vi 20. VD: Bình hoa có 7 bông hoa, mẹ cắm thêm vào lọ 4 bông hoa nữa. Hỏi lọ hoa có tất cả bao nhiêu
- bông ? 3’ D. Củng cố - dặn dò Hỏi: - Bài học ngày hôm - HS nêu ý kiến nay, em biết thêm được Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc điều gì? sâu nội dung bài - Để làm tốt các bài - HS chia sẻ tập, em nhắn bạn điều gì? Tiêng Anh ( Cô Vì hoa dạy) ___________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ BÀI ĐỌC 2: PHẦN THƯỞNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút. ▪ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt, trở thành những con người nhân hậu, biết quan tâm, giúp đỡ người khác. + Năng lực văn học: Yêu quý, cảm phục người bạn tốt bụng trong câu chuyện. 2. Phẩm chất - Biết nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn lịch sự, có văn hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ.
- - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài đọc hôm nay có - HS lắng nghe. tên gọi Phần thưởng. Các em cùng đọc bài để biết đó là phần thưởng dành cho ai, phần thưởng đó có gì đặc biệt, vì sao bạn đó được thưởng. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút. Cách tiến hành: - HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài đọc. - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 3 Các HS còn lại đọc thầm theo. đoạn của bài Phần thưởng, yêu cầu các - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ, các HS còn lại đọc thầm theo. HS còn lại đọc thầm theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ 2 từ: bí mật, sáng kiến. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt, trở thành những con người nhân hậu, biết - HS đọc thầm lại truyện, thảo luận quan tâm, giúp đỡ người khác. theo nhóm đôi để trả lời các CH. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm lại truyện, - Một số HS trả lời CH trước lớp.
- thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các CH. - HS và GV nhận xét, chốt đáp án. - GV mời một số HS trả lời CH trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: + Câu 1: Câu chuyện kể về bạn Na. Na là một HS như thế nào? Trả lời: Na rất tốt bụng, luôn giúp đỡ bạn bè nên ở lớp bạn nào cũng mến Na. Nhưng Na học chưa giỏi. + Câu 2: Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? Trả lời: Các bạn đề nghị cô giáo khen thưởng Na vì lòng tốt của Na với mọi người. + Câu 3: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? Trả lời: Na xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt rất đáng quý. Trong trường, phần thưởng có nhiều loại: thưởng cho HS giỏi; thưởng cho HS có đạo đức tốt; thưởng cho HS tích cực tham gia các hoạt động lao động, văn nghệ, thể thao; thưởng cho những HS dũng cảm;... + Câu 4: Khi Na được phần thưởng: a) Mọi người vui mừng như thế nào? b) Mẹ của Na vui mừng như thế nào? Trả lời: a) Khi cô trao phần thưởng, Na vui mừng đến mức ngỡ mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt. / Cô giáo và cả lớp vui mừng: tiếng vỗ tay vang dậy. - HS hoàn thành BT:
- b) Khi cô trao phần thưởng, mẹ Na rất vui mừng: Mẹ lặng lẽ khóc và chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. + Nếu em là Na, em sẽ nói lời cảm ơn 4. HĐ 3: Luyện tập cô giáo và các bạn: Em cảm ơn cô và Mục tiêu: Biết nói lời cảm ơn và đáp các bạn. / Em rất cảm ơn cô và các bạn lời cảm ơn lịch sự, có văn hóa. đã động viên em. Cách tiến hành: + Nếu là một HS trong lớp, em sẽ đáp - GV yêu cầu HS đọc thầm và làm BT, lại lời Na: Bạn rất xứng đáng được tưởng tượng đoạn kết câu chuyện. Sau nhận phần thưởng. / Chúng mình cảm khi trao phần thưởng, cô giáo mời HS ơn lòng tốt của bạn. /... phát biểu ý kiến: - HS lắng nghe GV nhận xét và bổ + Nếu em là Na, em sẽ nói gì để cảm sung. ơn cô giáo và các bạn? + Nếu em là một HS trong lớp, em sẽ nói gì để đáp lại lời Na? - GV nhận xét. - GV bổ sung: Phần thưởng cô giáo và cả lớp tặng bạn Na là phần thưởng cho lòng tốt, phần thưởng cho những HS biết quan tâm, yêu thương, giúp đỡ mọi người. Tấm lòng đó rất đáng trân trọng, đáng quý. Cuộc sống sẽ vô cùng tốt đẹp nếu xung quanh ta có nhiều người tốt bụng, nhân hậu. 5. Vận dụng. 5’ - Gọi 1HS đọc lại toàn bài HS đọc bài - Sau tiết học em biết thêm được TLCH điều gì? Em sẽ làm gì để được nhận phần thưởng cuối năm? - Gv nhận xét tết học. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy:
- . --------------------------------------------------------- --------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 5 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI VIẾT 2: LẬP DANH SÁCH HỌC SINH (1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học. 2. Phẩm chất - Ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Gới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. Lập danh sách học sinh Mục tiêu: Nắm được thông tin cần
- thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học. Cách tiến hành: - HS quan sát, lắng nghe. - GV chỉ mẫu bảng DSHS, nêu YC của BT. - 1 HS đọc các gợi ý trong SGK. - GV mời 1 HS đọc các gợi ý trong SGK. - HS lắng nghe, hoàn thành BT. - GV hướng dẫn HS làm bài theo các bước: + HS chọn 4 – 5 bạn HS trong lớp. + Xếp tên 4 – 5 bạn đó theo TT bảng chữ cái. Gặp từng bạn, hỏi thông tin và ghi lại: Họ, tên / Nam, nữ / Ngày sinh / Nơi ở (HS sẽ đi lại trong lớp). Nhắc HS mục Ngày sinh cần viết đầy đủ: - HS làm BT. ngày, tháng, năm sinh. - GV đến từng bàn hướng dẫn, giúp đỡ - HS trình bày bài làm trước lớp. Cả HS. lớp và GV nhận xét, góp ý. - GV chiếu lên bảng bài làm của 5 – 7 HS, mời các em tự đọc bản DSHS mình đã lập. Sau đó GV và cả lớp - HS lắng nghe. nhận xét, góp ý. - GV kiểm tra, chữa thêm một số bài làm của HS. 3. Vận dụng. 5’ - Sau tiết học em biết thêm được HS trả lời. điều gì? - Gv nhận xét tết học. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: . ---------------------------------------------------------
- Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 5: NGÔI NHÀ THỨ HAI CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ.Nhận biết được nhân vật trong câu chuyện. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT
- dung 2 BT trong SGK. trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH. trả lời CH phần Chia sẻ. - GV mời một số HS trình bày trước - Một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 1: Em hãy đọc tên Bài 5 và đoạn: - HS lắng nghe. Ngôi nhà thứ hai là gì? Trả lời: Ngôi nhà thứ hai là trường lớp. + BT 2: Nói những điều em quan sát được trong mỗi bức tranh dưới đây: a) Mỗi bức tranh tả cảnh gì? b) Có những ai trong tranh? Họ đang làm gì? Trả lời: a) Bức tranh 1 tả cảnh các bạn HS trong lớp đang hăng hái học tập. Bức tranh 2 tả cảnh các bạn HS đang biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Bức tranh 3 tả cảnh các bạn HS đang chăm sóc vườn rau. Bức tranh 4 tả cảnh bạn HS đang ở phòng y tế của trường đo huyết áp. b) Tranh 1 có các bạn HS trong tranh. Tranh 2 có các bạn HS trong tranh. Tranh 3 có các bạn HS trong tranh. Tranh 4 có bạn HS và cô phụ trách y tế trong tranh. BÀI ĐỌC 1: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và
- từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Cuộc sống của chúng ta ngày càng hiện đại, ở các trường học, khi báo hiệu bắt đầu hay kết thúc một tiết học, đã có chuông báo hiệu. Tuy nhiên, cái trống vẫn chiếm một vị trí quan trọng và trở thành một biểu tượng cho sự khởi đầu. Trống trường vẫn được sử dụng để báo hiệu cho các giờ học, giờ ra chơi, cho các hoạt động thể dục. Đặc biệt, để bắt đầu một năm học mới, các em được thấy thầy/cô hiệu trưởng đánh trống trường. Buổi học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bài thơ Cái trống trường em. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. - HS đọc thầm theo. Cách tiến hành: - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu để - GV đọc mẫu toàn bài đọc. cả lớp luyện đọc theo. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ - HS lắng nghe. làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - GV giải thích nghĩa của từ ngữ trong VB: - HS luyện đọc theo nhóm 3. + Ngẫm nghĩ: nghĩ đi nghĩ lại kỹ càng. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 - Các nhóm đọc bài trước lớp. Cả lớp (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). lắng nghe, nhận xét. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý - HS lắng nghe. cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ.
- 3. Vận dụng. 5’ - Gọi 1HS đọc lại toàn bài - Sau tiết học em biết thêm được HS đọc bài. điều gì về chủ điểm ngôi nhà của em và Trả lời câu hỏi bài đọc. - Gv nhận xét tết học. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: . --------------------------------------------------------- Toán BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được phép cộng trong phạm vi 20. Tính được phép công bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. *Phát triển năng lực và phẩm chất: a.Năng lực - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 20, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. b.Phẩm chất: Chăm chỉ , trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Slide minh họa... - HS: SGK, vở bài tập , vở nháp.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học mục tiêu sinh 5’ 1. Khởi động GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền HS chơi trò chơi
- (5’) bóng” Mục tiêu: Tạo HS nêu một phép cộng trong phạm liên kết kiến vi 20 và đố bạn thưc hiện thức cũ với bài -Nhận xét, đánh giá HS làm bài. thực hành luyện tập hôm GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - Lắng nghe nay. -HS lắng nghe 22’ 2. Thực hành Bài tập 1: – Luyện tập - GV cho HS đọc YC bài -1 HS đọc YC bài Bài 1 - HS tự làm bài tập 1 -HS làm cá nhân Mục tiêu: HS -Gọi HS nêu bất kì -HS nêu thực hiện được phép tính -Nhận xét - Lắng nghe trong phạm vi (GV lưu ý kĩ thuật tính với các dạng 20 cộng lặp, ví dụ 6+6,7+7 , 8+8 Bài 2 Mục tiêu : HS - GV cho HS đọc YC bài tính được phép tính có hai dấu cộng - 1 HS đọc yêu GV lưu ý : Dạng toán cộng lặp và cầu đề bài tính trường hợp có hai dấu cộng 4+ 4 + 3 ( tính từ trái qua phải) 3 + 3+ 6 7 + 1+ 8 5 + 4+ 5 -Yêu cầu HS nêu cách tính -HS nêu cách tính
- -Nhận xét -Lắng nghe - Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, - 4 HS lần lượt lên cả lớp làm vào vở. bảng làm, cả lớp làm vào vở -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn -HS nhận xét -GV sửa bài tập -Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài ở vở. -Quan sát, lắng nghe -Lắng nghe Bài 3 : - GV cho HS đọc bài 3 Mục tiêu: HS so sánh hai kết quả nhận được - GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta -HS đọc yêu cầu ở hai bên dấu làm gì? bài tập 3 hỏi - GV hỏi ở mỗi bên đã có kết quả cụ -Điền dầu > , < , = thể chưa? -Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi tìm -HS trả lời ra cách làm nhanh và chính xác nhất -Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả và nêu cách làm của -HS làm nhóm đôi nhóm mình -GV nhận xét và tuyên dương những nhóm có cách làm hay ( không thực hiện tính kết quả từng bên nhưng -Nhóm khác nhận vẫn so sánh được) xét Ví dụ 9 + 7 .... 9 + 9
- Lần lượt so sánh hai bên đều có số 9 , còn lại 7 thì bé hơn 9 nên điền -HS quan sát và lắng dấu < nghe 6’ 3. Hoạt động - Gọi HS đọc bài 4 - 1 HS đọc, lớp đọc vận dụng thầm - GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết Mục tiêu: HS hai hàng có tất cả bao nhiêu bạn thì - HS nêu để phân vận dụng phép phải làm thể nào?... tích đề cộng trong - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào -HS nêu phạm vi 20 để vở. giải toán có lời văn (bài toán - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp thực tế trong nhận xét, nêu lời giải khác. cuộc sống) -HS làm cá nhân vào - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra vở bài của bạn - GV đánh giá HS làm bài -HS nhận xét bài của Phép tính 8 + 8 = 16 bạn Hai hàng có tất cả 16 bạn -HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả.
- -HS lắng nghe 2’ 4. Củng cố - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được HS nêu ý kiến dặn dò củng cố và mở rộng kiến thức gì? Mục tiêu: GV nhấn mạnh kiến thức tiết học Tổng hợp lại GV đánh giá, động viên, khích lệ kiến thức của HS lắng nghe HS. tiết học. Điều chỉnh sau tiết dạy: ................. -------------------------------------------- Tự nhiên xã hội BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (tiết 1+2) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt • Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. • Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 2. Năng lực • Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. • Năng lực riêng: • Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc. • Đưa ra được các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 3. Phẩm chất • Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.



