Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 4 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

doc 43 trang Đình Bắc 07/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 4 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 4 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4 Thứ hai, ngày 3 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ --------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ CHIA SẺ VÀ ĐỌC: GIỜ RA CHƠI (Thời lượng 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: -Đọc đúng đoạn trích bài thơ Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ khó. Ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. -Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài; trả lời được các CH, hiểu được bài thơ: Giờ ra chơi, sân trường trở nên sôi động, nhộn nhịp bởi những trò chơi, tiếng nói, tiếng cười của các bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm áp tình cảm bạn bè. -Luyện tập về những tiếng bắt vần trong thơ. 1.2 Năng lực văn học: -Biết bày tỏ sự yêu thích đối với những hình ảnh đẹp trong bài thơ. - Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi) 2. Phẩm chất, năng lực 2.1. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học: Đọc bài và TL được các CH. Nêu được ND bài đọc. Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm những tiếng bắt vần với nhau ) + Năng lực giải quyết vấn đề: TL được các CH và hoàn thành BT ở phần LT. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. 2.2. Phẩm chất: + Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS tinh thần trách nhiệm. Cụ thể là: - Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian. - Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV
  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV giới thiệu tên chủ điểm mới: Em - HS lắng nghe, quan sát. yêu bạn bè. GV mời cả lớp quan sát tranh: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của của bài Chia sẻ. bài Chia sẻ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi ý đổi ý kiến về các CH. kiến về các câu hỏi. - GV mời 1 – 2 cặp HS hỏi – đáp, báo - 1 – 2 cặp HS hỏi – đáp, báo cáo kết cáo kết quả. quả HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - HS nói những điều các em nhìn - GV yêu cầu HS nói những điều các thấy trong hình minh họa bài Giờ ra em nhìn thấy trong hình minh họa bài chơi. Giờ ra chơi. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài thơ. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ khó. Ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các - HS đọc tiếp nối các khổ thơ. Cả lớp khổ thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV chiếu lên bảng BT giải nghĩa từ, - Một số HS trình bày kết quả trước mời một số HS báo cáo kết quả. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt + Nhịp nhàng: theo một nhịp... đáp án. + Chao: nghiêng nhanh từ bên này sang bên kia... + Vun vút: chuyển động rất nhanh * Hoạt động 3: Đọc hiểu - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận thảo luận nhóm đôi theo các CH. nhóm đôi theo các CH. - GV mời một số HS trả lời CH trước - Một số HS trả lời CH trước lớp. lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - Cả lớp và GV chốt đáp án. - HS đọc thầm, làm bài trong VBT. - Một số HS báo cáo kết quả. Cả lớp lắng nghe bạn trả lời và nghe GV chốt đáp án. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  3. BT1: (Tìm những tiếng ở cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong khổ thơ 2) - GV yêu cầu HS đọc thầm, làm bài - HS đọc thầm bài thơ, làm bài vào trong VBT. VBT. - GV mời một số HS báo cáo kết quả. - Một số HS báo cáo kết quả, các HS GV chiếu lên bảng nội dung khổ thơ 2, còn lại lắng nghe. Sau đó cả lớp mời HS đọc kết quả, GV ghi lại trên nghe GV chốt đáp án, sửa bài vào bảng lớp những tiếng bắt vần (bằng VBT. phấn màu khác nhau hoặc gạch chân 1 gạch / 2 gạch...): Chỗ này những bạn gái Chơi nhảy dây nhịp nhàng Tiếng vui cười thoải mái Chao nghiêng cánh lá bàng. Tiếng gái bắt vần với mái. / Tiếng nhàng bắt vần với bàng. - HS lắng nghe. BT2: (Tìm những tiếng ở cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong một khổ - HS đọc thầm bài thơ, làm bài vào thơ còn lại – khổ thơ 1 hoặc 3 hoặc 4) VBT. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, mỗi em chọn 1 khổ thơ, làm bài trong VBT: chỉ gạch chân tiếng bắt vần với nhau trong 1 khổ thơ. GV khuyến khích em nào làm nhanh có thể làm cả 3 khổ thơ. - GV mời một số HS báo cáo kết quả. GV chiếu lên bảng bài thơ, mời mỗi HS đọc kết quả tìm tiếng bắt vần trong 1 khổ thơ, GV ghi lại trên bảng lớp: Khổ thơ 1: Tiếng “chơi” bắt vần với “ngồi”. / Tiếng “trắng” bắt vần với “nắng”. Khổ thơ 3: Tiếng “trai” bắt vần với “mai”. / Tiếng “vút” bắt vần với “nức”. Khổ thơ 4: Tiếng “lớp” bắt vần với “lớp”. / Tiếng “vàng” bắt vần với “trang”. - GV: Các tiếng chơi và ngồi, vút và nức vần gần giống nhau những cũng được coi là bắt vần với nhau. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương
  4. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có) --------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP (TIẾT 2) (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triền năng lực đặc thù - Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ trong phạm vi 20. - Nêu được nhận xét trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng” 2.Phát triển năng lực chung -Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm” và “làm cho tròn 10”, nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận dụng các phép tính đã học giải quyết một số vấn đề thực tế, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. -Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một sô tình huống gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính, tivi 2. Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho lớp hát bài “Tập đếm” và làm - Hát các động tác theo clip của bé Bảo Ngọc - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
  5. Bài 3 (trang 22) -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS làm vở 5 phút, 3 HS - HS làm bài làm bảng - Gv gọi HS đọc kết quả bảng, chữa - 3HS chữa bài: bài. 9 + 2 = 11 ; 2 + 9 = 11 8 + 4 = 12 ; 4 + 8 = 12 7 + 4 = 11 ; 4 + 7 = 11 - Yêu cầu HS nhận xét kết quả các -HS đối chiếu, nhận xét kết quả các phép tính trong từng cặp cặp phép tính đều bằng nhau khi ta đổi chỗ các số hạng. -> GV kết luận: Khi đổi chỗ các số - Lắng nghe hạng thì tổng không thay đổi. - GV cho thêm 1 số ví dụ vận dụng tính chất. 8 + 3 = 11 -> 3 + 8 = ? - HS vận dụng tính chất trả lời. 5 + 7 = 12 -> 7 + 5 = ? Bài 4 (trang 23) - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì ? + Nhà Duyên nuôi 6 con thỏ trắng và 7 con thỏ nâu. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi nhà bạn Duyên nuôi tất cả bao nhiêu con thỏ ? + Muốn biết nhà bạn Duyên nuôi tất cả + 6 + 7 = ? bao nhiêu con thỏ ta thực hiện phép tính gì? - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài cá nhân. - GV chữa bài - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho làm đúng. bạn. - HS gắn bảng phụ lên bảng: + Phép tính: 6 + 7 = 13 + Trả lời: Nhà bạn Duyên nuôi tất cả 13 con thỏ. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 5 (trang 23) - Chiếu bài lên bảng, HS quan sát và - HS đọc yêu cầu. đọc yêu cầu. - YC HS thảo luận nhóm đôi thời gian - HS thảo luận: 3 phút về hai cách làm tính cộng (có + Dung: thực hiện bằng cách “làm nhớ) trong pham vi 20, nói cho bạn cho tròn 10” nghe cách mình thích và lí do. + Đức: thực hiện bằng cách đếm
  6. thêm - Gv đưa thêm 1 vài ví dụ khác để HS -HS thực hiện tính theo 2 cách: thực hiện theo cả hai cách: + C1: Làm cho tròn 10 VD: 8 + 7 = ? 8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15 + C2: Đếm tiếp 8-9-10-11-12-13-14-15 Vậy 8 + 7 = 15 - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: - HS lắng nghe Khi thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 chúng ta làm cách nào cũng được, cách “đếm thêm” thường dùng trong trường hợp cộng với số bé như 9 + 2; 9 + 3; 8 + 4;... HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ Hỏi: Bài học ngày hôm nay, em biết - HS nêu ý kiến thêm về điều gì? GV yêu cầu HS liên hệ, tìm tòi một số - HS lắng nghe để hôm sau chia tình huống trong thực tế liên quan đến sẻ với các bạn phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có): --------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Mĩ thuật: ( CÔ PHAN HÀ DẠY) --------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: GIỮ GÌN VỆ SINH NHÀ Ở (tiết 1) (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù : * Nhận thức khoa học: - Sau bài học ,học sinh có khả năng : + Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
  7. + Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: -Biết nhận xét về nhà ở và việc làm giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh và thực tế. b. Phẩm chất: Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. cạnh: Câu tục ngữ “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm” muốn nói với bạn điều gì? - GV dẫn dắt vấn đề, giới thiệu - Lắng nghe HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhận xét về nhà ở trong tình huống cụ thể Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, 2 - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. SGK trang 18, 19 và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về từng phòng trong nhà ở các hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình - HS trả lời: bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. + Hình 1 gồm 4 phòng (phòng khách, - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sung câu trả lời sinh). Các phòng đều bừa bộn, chưa - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình ngăn nắp, sạch sẽ, bụi bẩn, mất vệ bày của HS sinh. + Hình 2 gồm 4 phòng (phòng khách,
  8. phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh). Các phòng đều gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp, thoáng mát. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 2: Thảo luận về sự cần thiết phải giữ sạch nhà ở Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu - HS trả lời: Nghĩa của câu tục ngữ là hỏi: khi chúng ta ở trong nhà sạch thì cảm + Em thích được sống trong nhà như thấy rất mát mẻ, ăn với chén bát sạch Hình 1 hay Hình 2? Vì sao? ta sẽ thấy ngon miệng. ... Như vậy + Nhận xét về việc giữ vệ sinh của gia chúng ta sẽ hưởng thụ một bầu không đình em. khí sạch trong lành, được ăn uống ngon miệng đảm bảo vệ sinh thì sẽ đảm bảo sức khỏe, phòng chống bệnh tật Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - HS trả lời: Em thích sống trong nhà - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ như Hình 1 vì: Nhà sạch sẽ sẽ mang sung câu trả lời lại cảm giác thoải mái, dễ chịu. Nếu - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình nhà bẩn sẽ cảm thấy mệt mỏi, khó bày của HS. chịu. Từ đó, em thấy giữ sạch nhà ở là một việc làm rất cần thiết. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có): --------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN: LẬP DANH SÁCH HỌC SINH (Thời lượng 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ + Củng cố về cách đọc bản danh sách học sinh (DSHS) với giọng rõ ràng, rành mạch; ngắt nghỉ hợp lí sau từng cột, từng dòng. Nắm được thông tin cần thiết trong danh sách. Biêt tra tìm thông tin cần thiết. + Nhận biết tên chung, tên riêng. + Củng cố kĩ năng sắp xếp tên người (đầy đủ họ, tên) theo TT trong bảng chữ cái, chuẩn bị cho bài lập DSHS 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
  9. - Năng lực ngôn ngữ: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học. 1.2. Phẩm chất - Ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Giới thiệu bài - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động: Lập danh sách học sinh. - GV chỉ mẫu bảng DSHS, nêu YC của - HS lắng nghe. BT. - GV mời 1 HS đọc các gợi ý trong SGK. - GV hướng dẫn HS làm bài theo các - HS quan sát, lắng nghe. bước: + HS chọn 4 – 5 bạn HS trong lớp. - 1 HS đọc các gợi ý trong SGK. + Xếp tên 4 – 5 bạn đó theo TT bảng chữ cái. Gặp từng bạn, hỏi thông tin và - HS lắng nghe, hoàn thành BT. ghi lại: Họ, tên / Nam, nữ / Ngày sinh / Nơi ở (HS sẽ đi lại trong lớp). Nhắc HS mục Ngày sinh cần viết đầy đủ: ngày, tháng, năm sinh. - GV đến từng bàn hướng dẫn, giúp đỡ HS. GV chiếu lên bảng bài làm của HS, -DANH SÁCH HỌC SINH TỔ 1 LỚP 2D - HS làm BT. T Họ và tên Giới Sinh Nơi ở T tính Ngà - HS trình bày bài làm trước lớp. Cả y lớp và GV nhận xét, góp ý. 1 NguyễnHoài An Nữ. .. Thôn Trưng . - HS lắng nghe. 2 TrầnMinh Châu Nữ An Sú . 3 Phan Gia Bảo Nam ... . 4 TrầnNgọc Diệp Nữ ...
  10. . 5 Nguyễn Khánh Nữ ... Hà . -Mời các em tự đọc bản DSHS mình đã lập. Sau đó GV và cả lớp nhận xét, góp ý. - GV kiểm tra, chữa thêm một số bài làm của HS. Hoạt động 2 Phân biệt tên chung, tên riêng - Gvghi bảng - GV yêu cầu cả lớp đọc lại, trả lời CH: Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2 - Cả lớp đọc lại theo TT GV đã khác nhau như thế nào? Vì sao? hướng dẫn, trả lời câu hỏi. (1) (2) xã xã (Sơn Kim1) thôn thôn ( An Sú) học sinh học sinh ( Lê Văn Tám) . -GV chốt lại: Danh từ chung, danh từ - HS lắng nghe. riêng. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Hs lắng nghe - Các em tiếp tục hoàn thiện bảng danh sách - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có): --------------------------------------------- BUỔI SÁNG Thứ Ba, ngày 4 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: GIỜ RA CHƠI. CHỮ HOA C (Thời lượng 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.1 Năng lực ngôn ngữ
  11. Nghe đọc, viết lại chính xác bài thơ Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: mỗi dòng lùi vào 3 ô. Làm đúng BT điền chữ r, d, hoặc gi; BT lựa chọn: Điền chữ ch / tr, điền vần an / ang. Biết viết chữ C hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Chung tay làm đẹp trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ, câu đố ở các BT chính tả. 1.2. Phẩm chất năng lực văn học: - Cảm nhận năng lực văn học , cảm nhận được cái hay cái đẹp trong những câu thơ, câu đó ở bài tập chính tả - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2.Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chính tả,... . Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa C ; ý nghĩa câu ứng dụng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè - Phẩm chất chăm chỉ: Đi học chuyên cần. Có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, kiên trì, tính thẩm mỹ khi viết chữ. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp. Có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. -Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận; có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ C. - Mẫu chữ cái C viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SHS, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
  12. * Hoạt động 1: Nghe-viết: Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ: Nghe GV đọc, viết - HS lắng nghe. lại bài Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). - 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 trước lớp. Cả - GV mời 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 lớp đọc thầm theo. trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó - Luyện viết ở bảng con và cách trình bày bài thơ - GV yêu cầu HS gấp SGK. - HS gấp SGK. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi: gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS tự chữa lỗi. chì. - GV chấm 5 – 7 bài, nêu nhận xét chung. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Bài tập BT 2: Điền chữ r, d, hay gi? Giải câu đố - GV yêu cầu 1 HS đọc BT; yêu cầu cả - 1 HS đọc BT, cả lớp làm bài vào vở lớp làm bài vào vở Luyện viết 2. Luyện viết 2. - GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần), - 2 HS lên bảng làm BT. mời 2 HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét, chốt đáp án: gieo, rải, - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. ruộng, gieo. – Giải câu đố: Hạt mưa. - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. BT3: BT lựa chọn: Điền chữ ch hay tr; điền vần an hay ang? – BT (3) - GV chọn cho từng nhóm làm BT 3a hoặc 3b tùy lỗi phát âm các em thường - HS làm BT theo chỉ định của GV. mắc. - GV mời các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm trình bày kết quả trước lớp. trước lớp. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: án cùng GV. + BT 3a: trâu – chân – chẳng. Giải câu đố: con rùa. + BT 3b: đàn – vàng – vang. GIẢI LAO Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa C * Quan sát và nhận xét:
  13. - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS quan sát, nhận xét cùng GV. HS: Chữ C hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? (Cao 5 li, có 6 ĐKN). Được viết bởi mấy nét? (Viết 1 nét). - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét viết - HS quan sát, lắng nghe. chữ hoa C là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV chỉ dẫn cách viết: Đặt bút trên - HS quan sát, lắng nghe. ĐK 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong; dừng bút trên ĐK 2. Chú ý: Nét cong trái lượn đều, không cong quá nhiều về bên trái. - GV viết mẫu chữ C hoa cỡ vừa (5 - HS quan sát, lắng nghe. dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. *GV yêu cầu HS viết chữ C hoa vào vở Luyện viết 2. * Viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Chung - HS đọc câu ứng dụng. tay làm đẹp trường lớp. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét. xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ C hoa (cỡ nhỏ) và h, g, l, y cao mấy li? (2,5 li). Chữ đ, p cao mấy li? (2 li). Chữ t: cao 1,5 li. Những chữ còn lại (u, n, a, m, e, ư, ơ): 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên a, ơ. Dấu nặng đặt dưới e... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện trong vở Luyện viết 2. viết 2. - GV đánh giá 5 – 7 bài, nêu nhận xét - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm. để cả lớp rút kinh nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt.
  14. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy(Nếu có): --------------------------------------------- Toán: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 ( T1) (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính, tivi, 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. Học sinh: SGK, vở, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS chơi trò chơi điện”, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. - GV yêu cầu HS thực hành với đồ vật - HS chia sẻ tình huống thật; chia sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả - HS thảo luận nhóm 4 tham gia trò
  15. từng phép tính dưới dạng trò chơi theo chơi đố bạn và ghi lại vào bảng nhóm 4: Bạn A: rút một thẻ; đọc phép nhóm tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). Mồi bạn trong nhóm thông báo kết quả tính của mình và ghi lại vào bảng nhóm. -HS sắp xếp các thẻ thành Bảng - GV phối hợp thao tác cùng với HS, cộng thành từng cột theo hướng dẫn gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo cùa GV: thành Bảng cộng như SGK, đồng thời 9+2 HS xếp các thẻ thành một Bảng cộng 9+3 8+3 trước mặt. 9+4 8+4 7+4 (VD: yêu cầu HS sắp xếp các phép tính 9+5 8+5 7+5 6+5 có số hạng thứ nhất là số 9 thành một cột, tương tự thế với các phép tính có số hạng đầu tiên lần lượt là 8,7,6,5,4,3 - GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) -HS lắng nghe và đọc theo trong phạm vi 20 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong Bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét về đặc -Hs trả lời theo câu hỏi của GV: điếm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20: + Nhận xét các số hạng thứ nhất trong + Các số hạng thứ nhất ở từng cột từng cột. giống nhau + Nhận xét số hạng thứ hai trong từng + Các số hạng thứ hai tăng dần 1 cột đơn vị. + Nhận xét kết quả của từng phép tính + Kết quả từng cột cũng tăng dần 1 trong từng cột đơn vị - GV yêu cầu HS đưa ra phép cộng và -HS đố nhau theo nhóm bàn đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: -HS nghe và quan sát theo chỉ dẫn + Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 của GV trên máy chiếu. cộng với một số. + Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với một số. + Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với một số. .. + Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với một số.
  16. -GV hướng dẫn HS tập sử dụng bảng -HS làm theo hướng dẫn của GV cộng và tiến tới ghi nhớ Bảng cộng theo các bước: + Yêu cầu từng bạn đọc thầm Bảng cộng. + Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc phép tính, bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu hs nêu đề toán - 1 HS đọc đề - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở (có - HS làm bài thể sử dụng Bảng cộng để tìm kết quả) - Gọi hs chữa miệng - HS đổi vở đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương - Nhận xét bài làm của hs ứng với mỗi phép tính. - Yêu cầu HS nhận xét các kết quả của -HS nhận xét: các kết quả của từng phần b và nhắc lại kết luận khi đổi chỗ cột giống nhau các số hạng thì tổng không thay đổi. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - 2 đội tham gia chơi (5 người/đội) Ong tìm hoa” + Giới thiệu luật chơi: 2 đội tham gia chơi chọn những con ong mang trên mình những thẻ tính với kết quả phù hợp trên những bông hoa. + Gv nhận xét + Khen đội thắng cuộc -HS cùng GV nhận xét đội thắng cuộc. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV nêu 1 vài phép tính đơn giản dễ - HS trả lời nhẩm để HS trả lời miệng. 9 + 3; 8 +3; 3 + 8 . - Yêu cầu HS thực hành về đố ông bà, -HS lắng nghe bố mẹ các phép tính liên quan đến Bảng cộng mới học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có): --------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội: GIỮ GÌN VỆ SINH NHÀ Ở (TIẾT 2) (Thời lượng 1 tiết)
  17. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.1. Năng lực đặc thù *Nhận thức khoa học : - Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. -Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). 1.2. Phẩm chất, năng lực .2. Năng lực : *Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. *Năng lực riêng: -Biết nhận xét về nhà ở và việc làm giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh và thực tế. b. Phẩm chất: Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Các hình trong SGK 2. Học sinh: SGK, VBT. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV Hoạt động khởi động - GV giới trực tiếp vào bài Giữ vệ sinh HS lắng nghe nhà ở (tiết 2). Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu việc làm để giữ sạch nhà ở Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Hình 1 đến Hình 8 SGK trang 20, 21 và trả lời câu hỏi: + Các thành viên trong gia đình bạn Hà - HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu và bạn An đang làm gì? hỏi. + Những việc làm đó có tác dụng gì? + Em và các thành viên trong gia đình đã làm gì để giữ sạch nhà ở? - HS trả lời: Bước 2: Hoạt động cả lớp + Các thành viên trong gia đình bạn
  18. - GV mời đại diện một số cặp lên trình Hà và bạn An đang: lau sàn nhà, lau bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. cửa kính, lau chùi ló nướng, lau chùi - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ bồn rửa mặt, phủi bụi tủ và quét nhà, sung câu trả lời cọ rửa nhà vệ sinh, lau bàn ghế. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình + Những việc làm đó có tác bày của HS. dụng:Giúp nhà ở sạch sẽ, thoasg mát, - GV nhắc nhở thông điệp: Các em nhớ đảm bảo được sức khỏe các thành giữ sạch nhà ở hằng ngày và đặc biệt là viên trong gia đình, hạn chế được nhà bếp, nhà vệ sinh. phần nào bệnh tật. + Em và các thành viên trong gia đình thường xuyên quét dọn, lau chùi bàn ghế; lau dọn nhà tắm, nhà vệ sinh hàng ngày; giặt giũ quần áo,... Hoạt động luyện tập vận dụng Hoạt động 1: Thực hành quét nhà và lau bàn Bước 1: Làm việc theo nhóm 6 - HS trả lời: GV giao nhiệm vụ cho HS: + Để quét nhà, em cần chuẩn bị chổi - Nhóm chẵn: Thực hành quét nhà. quét nhà, hót rác, khẩu trang. + Quan sát Hình quét nhà SGK trang + Các bước quét nhà: quét rác từ 22 và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn bị trong ra ngoài nhà, hót rác, đổ rác đồ dùng gì để quét nhà? Nêu các bước vào thùng. quét nhà? - HS tập quét nhà đúng theo các + Từng thành viên trong nhóm thực bước. hiện quét nhà đúng theo các bước. - HS trả lời: - Nhóm lẻ: Thực hành lau bàn. + Để lau bàn, em cần chuẩn bị chậu + Quan sát Hình lau bàn SGK trang 22 nước, khăn lau bàn. và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn bị đồ + Các bước lau bàn: Giặt sạch khăn, dùng gì để lau bàn? Nêu các bước lau vắt khô khăn, lau sạch bàn. bàn? - HS tập lau bàn theo đúng các bước. + Từng thành viên trong nhóm thực hiện lau bàn đúng theo các bước. - HS thực hành quét nhà và lau bàn. - GV hướng dẫn đổi nhiệm vụ của nhóm chẵn và nhóm lẻ. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận xét phần thực hành của các bạn. - GV bình luận và hoàn thiện phần trình bày của HS.
  19. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Nhà ở cần được giữ gìn sạch sẽ để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh bệnh tật. Mỗi thành viên trong gia đình cần góp sức để giữ sạch nhà ở. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: --------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Toán: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (TIẾP THEO) (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.1. Phát triển năng lực đặc thù - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính, tivi, 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 .2. Học sinh: SGK, vở, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV cho HS chơi trò chơi trò chơi “Đố - HS chơi trò chơi bạn” để tìm kết quả của các phép cộng
  20. trong bảng cộng đã học tiết trước. - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 2 (tr.25) - Yêu cầu hs nêu đề toán - 1HS đọc đề - GV hướng dẫn HS làm bài: Quan sát - HS làm bài cá nhân theo hướng dẫn số ghi trên mỗi mái nhà chính là kết của GV quả phép tính tương ứng. HS cần quan sát Bảng cộng tìm phép tính còn thiếu. - GV yêu cầu HS chữa bài theo từng - HS chữa bài theo bàn, mỗi bạn chỉ cặp vào phép tính còn thiếu đố bạn nêu phép tính thích hợp và giải thích cách làm. - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp và nhận -HS chia sẻ và lắng nghe. xét bài làm của hs Bài 3: (tr.25) - Mời HS đọc to bài toán - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì ? + Vườn nhà Tùng có 7 cây na và 9 cây xoài + Bài toán hỏi gì? + Hỏi vườn nhà Tùng có tất cả bao nhiêu cây na và cây xoài? + Muốn biết vườn nhà Tùng có tất cả + Phép tính cộng: 7 + 9 bao nhiêu cây na và cây xoài ta thực hiện phép tính nào? - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài cá nhân. - GV chữa bài - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài + Phép tính: 7 + 9 = 16 làm đúng. + Trả lời: Vườn nhà Tùng có tất cả 16 cây na và cây xoài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Gv yêu cầu HS nghĩ ra một số tình - HS tự nghĩ huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - GV khuyến khích HS nêu một vài -VD: Em có 8 viên bi, bạn cho em tình huống tương tự. thêm 5 viên bi nữa. Vậy em có tất cả là 13 viên bi HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV hỏi HS: Hôm nay, các em biết -HS trả lời thêm được điều gì? - Liên hệ về nhà, em hây tìm tình