Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 5 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)

docx 56 trang Đình Bắc 07/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 5 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 5 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)

  1. TUẦN 5 Thứ Hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021 Thể dục Thầy Trung dạy ____________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. + Phát triển Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường. ▪ Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?. + Phát triển Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪ Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL tự chủ và tự học - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải - HS chơi trò chơi giải ô chữ. ô chữ. - GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS trình bày trước lớp. Cả + BT 1: lớp lắng nghe, nhận xét. 3) Viết 4) Trường học - HS lắng nghe. 7) Chào cờ 8) Khai giảng 9) Cô giáo + BT 2: Mái trường. BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Ở những bài học trước, chúng ta đã học bài thơ Cái - HS lắng nghe. trống trường em nói về tình cảm của cái trống đối với các bạn HS, trong đó có sự vui mừng khi gặp lại các bạn HS vào ngày tựu trường. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cảm xúc của bạn HS khi đến ngày tựu trường nhé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn
  3. và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - GV cho HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ - GV cho HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ trước lớp trước lớp - Nhắc HS đọc đúng các từ ngữ khó , - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu nhắc nhở HS cần ngắt, nghỉ hơi đúng để cả lớp luyện đọc theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao xuyến. ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao xuyến. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 4. 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp đọc của bạn. ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH bằng trò chơi phỏng vấn: CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 1: bằng trò chơi phỏng vấn. ▪ HS 1: Những chi tiết nào tả sân - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng trường, lớp học vắng lặng trong cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi những ngày hè? nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện ▪ HS 2: chiếc bảng đen mơ về nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn phấn trắng, chỉ có tiếng lá cây đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau thì thầm cùng bóng nắng. đó đổi vai. + Câu 2: ▪ HS 1: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường?
  4. ▪ HS 2: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác trong ngày tựu trường: lại ngập tràn những niềm vui xao xuyến. + Câu 3: ▪ HS 1: Những ai, những gì đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học mới? ▪ HS 2: Tiếng trống trường, thầy cô đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học mới. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận vào VBT. nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, sửa bài. - GV chốt đáp án: + BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu chuyện “Chúng em học bài mới.”. Trả lời: ▪ Ai?: Chúng em. ▪ Làm gì?: học bài mới. + BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động của em trên sân trường trong ngày tựu trường. Trả lời: Ngày tựu trường, em đến nhận lớp, gặp bạn bè, thầy cô.
  5. Toán BÀI 18: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh mục tiêu 5’ 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi Mục tiêu: “Đố bạn” theo cặp. Tạo liên kết - Luật chơi: Bạn A viết một - HS lắng nghe luật chơi kiến thức cũ phép trừ (có nhớ) trong phạm với bài thực vi 20 ra nháp hoặc ra bảng con hành luyện đố bạn B tìm kết quả và nói tập hôm nay. cách tính. Đổi vai cùng thực hiện. - GV cho HS chơi trò chơi - HS chơi “Đố bạn” - GV đánh giá HS chơi - HS lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 22’ 2.Thực hành
  6. – Luyện tập Bài 1 (trang - GV chiếu bài trên màn hình - HS quan sát 34) (HDHS - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc YC bài học ở nhà) - Cá nhân HS quan sát số ghi - HS làm bài cá nhân Mục tiêu: trên mỗi ô cửa sổ của ngôi Củng cố về nhà; Quan sát phép trừ ghi các cách làm trên mỗi tấm thẻ mà các con tính trừ (có vật đang cầm trên tay rồi lựa nhớ) đã học chọn số thích hợp với kết quả trong phạm của từng phép tính. vi 20. - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho - Mời 2-3 nhóm trình Bày nhau, đọc phép tính và nói kết trước lớp. quả tương ứng vói mỗi phép tính. - Cho HS nhận xét - HS đối chiếu, nhận xét - GV nhấn mạnh kiến thức bài - HS lắng nghe 1. - GV chiếu bài, cho HS đọc và - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc Bài 2 (trang xác định YC bài. thầm 34)( HD HS - Cá nhân HS tự làm bài 2: - HS làm cá nhân học ở nhà ) Tìm kết quả các phép trừ nêu Mục tiêu: trong bài. Rèn và củng - HS cùng chia sẻ, trao đổi cố kĩ năng - HS thảo luận với bạn về cách và đánh giá bài làm của làm tính trừ tính nhẩm rồi chia sẻ trước nhau (có nhớ) đã lớp. - HS lắng nghe học trong phạm vi 20 - GV hướng dẫn HS cách làm và phép trừ các bài tập có hai phép trừ liên có 2 phép tiếp thì thực hiện lần lượt từ tính liên tiếp. trái qua phải. Ví dụ: 15-5- - HS nêu ý kiến cá nhân 2=10-2 = 8. - Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến - HS lắng nghe thức gì?
  7. - - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS tự làm bài cá nhân - GV cho HS đọc bài 3 Bài 3 (trang - Cá nhân HS tự làm bài 3: 34) Tìm kết quả các phép cộng và - HS cùng chia sẻ, trao đổi Mục tiêu: trừ nêu trong bài. và đánh giá bài làm của Rèn và củng - HS thảo luận với bạn về cách nhau cố kĩ năng tính nhẩm rồi chia sẻ trước - HS lắng nghe, thực hiện. làm tính cộng lớp. và trừ (có nhớ) đã học - GV hướng dẫn HS sử dụng trong phạm quan hệ giữa các phép tính vi 20 cộng và trừ để thực hiện các - HS chữa bài phép tính. Ví dụ: 9 + 4 = 13 thì 13-4 = 9. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV nhận xét, chữa bài. - HS trả lời Bài 4 (trang - GV cho HS đọc bài 4 35) - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Mục tiêu: Bài toán hỏi gì? HS vận dụng - HS suy nghĩ về cách trả lời cách tính trừ câu hỏi bài toán đặt ra (quyết (có nhớ) định lựa chọn phép tính nào để - 2 HS trả lời. Cả lớp nhận trong phạm tìm câu trả lời cho bài toán đặt xét. vi 20 giải ra và giải thích tại sao). quyết tình - HS viết phép tính thích hợp - Trả lời: Mẹ còn lại 7 quả huống thực tế và trả lời: trứng. trong cuộc Phép tính: 15-8 = 7. sống. - Hỏi:Vậy mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng? - HS kiểm tra. - - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. 5’ 3. Hoạt động - Gọi HS đọc bài 5 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
  8. vận dụng - GV cho HS thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm đôi Bài 5 (trang đôi về hai cách làm tính trừ 35) (có nhớ) trong phạm vi 20 Mục tiêu: bằng cách “đếm lùi” và “làm HS vận dụng cho tròn 10”, phân tích ưu và cách tính trừ nhược điểm của từng cách. (có nhớ) Rút ra kết luận cho bản thân. trong phạm - GV mời HS trình bày lựa - Cả lớp lắng nghe vi 20 giải chọn của mình và phân tích. quyết tình - GV chốt huống thực tế trong cuộc sống). 3’ 4. Củng cố - - HS nêu cảm nhận hôm nay - HS nêu ý kiến dặn dò biết thêm được điều gì. Mục tiêu: - Em thích nhất hoạt động Tổng hợp lại nào? kiến thức của - HS liên hệ, tìm tòi một số tiết học. tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. - HS lắng nghe - Về nhà, tìm hỏi ông bà, cha mẹ, người thân xem có còn cách nào khác để thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 hay không. Tiết sau chia sẻ với cả lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------
  9. Thứ Ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: NGHE - VIẾT; NGÔI TRƯỜNG MỚI – CHỮ HOA Đ (1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. ▪ Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã. ▪ Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Đ. - Mẫu chữ cái Đ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết
  10. Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài văn Ngôi trường - HS đọc thầm theo. mới. - 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm - GV đọc mẫu 1 lần bài văn. theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp - HS lắng nghe. đọc thầm theo. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi nói HS thảo luận nhóm đôi nói về nội về nội dung và hình thức của bài văn: dung và hình thức của bài văn . + Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm của tác giả đối với mái trường và những hình ảnh thân thương như cô giáo, bạn nhỏ, chiếc thước kẻ, chiếc bút chì,... + Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. Trong đó có 3 câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm than. . - - HS viết bảng con: rung động, trang 2.2. Đọc cho HS viết: nghiêm. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng - HS soát lại bài lần cuối. đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS tự chữa lỗi. lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS
  11. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận - 1 HS đọc YC của BT. xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập cách trình bày. một. 3. HĐ 2: Chọn chữ s hoặc x, chọn - 2 HS lên bảng làm BT. dấu hỏi hoặc dấu ngã (BT 2) - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập Luyện viết 2, tập một. một. - Trao đổi với bạn cùng bàn về kết quả bài làm - GV mời 2 HS lên bảng làm BT. 2 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến trường, biết rằng đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s. + GV hướng dẫn HS: BT a gồm 2 lệnh: 1. Chọn chữ phù hợp với ô trống. 2. Chọn các từ có chữ s để tìm đường đến trường cho bạn Sơn: ▪ Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò sữa, máy xay, quyển sách. ▪ Đường đến trường cho bạn Sơn: quyển sách hoa sen bò sữa. b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường, biết rằng đường đên trường được đánh dấu bằng các tiếng có dấu hỏi: + GV hướng dẫn HS: BT b gồm 2 câu lệnh: 1. chọn dấu thanh phù hợp với chữ in đậm. 2. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường. ▪ thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Đ.
  12. bưởi. ▪ Đường đến trường của bạn Thủy: thước kẻ, thỏ, bưởi. 4. HĐ 3: Tập viết chữ Đ hoa ( HD học sinh viết ở nhà) 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Đ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Đ: + Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc điểm viết 2 nét. + Cấu tạo: ▪ Nét 1: tương tự như khi viết chữ hoa D. ▪ Nét 2: thẳng ngang ngắn. + Cách viết: ▪ Nét 1: Viết liền một nét để tạo thành chữ hoa D. Đặt bút trên ĐKN 6. Viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - HS quan sát, lắng nghe. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên ĐKN 5. Chú ý phần cuối nét cong rộng - HS đọc câu ứng dụng. vừa phải, cân đối với chân chữ. - HS lắng nghe. ▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống ĐKN 3 (gần ở thân chữ) viết nét thẳng ngang ngắn. Nét viết trùng đường kẻ - HS quan sát và nhận xét độ cao của để thành chữ hoa Đ. các chữ cái. - GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt. - HS quan sát, lắng nghe.
  13. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em - HS viết chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào HS, phải biết đoàn kết trong một tập vở. thể và giữ được kỷ luật. - HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận tốt, kỉ luật tốt. xét độ cao của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Đ, k, l. ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, a, n, ê, ô, u, â. - GV viết mẫu chữ Đoàn trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt. 5. HĐ 4: Vận dụng : Luyện viết chữ hoa theo kiểu sáng tạo Nội dung điều chỉnh : Phần tập viết chữ hoa Đ hướng dẫn HS viết ở nhà . -------------------------------------------------------- Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM BÀI ĐỌC 2: CHẬU HOA ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 1.1.Phát triển Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). 2.Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
  14. - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, làm những điều có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài (5 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe. Chậu hoa sẽ giúp các em hiểu: Cần phải biết yêu thương vạn vật xung quanh, biết nhận ra lỗi lầm của mình cũng như khi người khác phạm sai lầm, ta hãy nhẹ nhàng khuyên giải. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng (25 phút) Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Chậu hoa. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Học sinh đọc tiếp nối từng câu trước + Học sinh đọc tiếp nối từng câu trước lớp.Gv theo dõi HS đọc, sửa lỗi phát âm , lớp. uốn nắn tư thế đọc cho HS. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. tiếp nhau 3 đoạn của bài., + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo + HS đọc theo nhóm 3. nhóm 3.
  15. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc bình chọn bạn đọc hay nhất. hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. Vận dụng. 5’ - Gọi 1HS đọc lại toàn bài HS đọc bài. - Sau tiết học em biết thêm được Trả lời câu hỏi điều gì về bài đọc. - Gv nhận xét tết học -------------------------------------------------------- Toán BÀI 19: BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 1 + 2) I. MỤC TIÊU: HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng trừ). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Các thẻ chấm tròn, các thẻ phép tính, bảng phụ ghi sẵn BT 1. 2. HS: Que tính, sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Nội dung, mục Thời tiêu các hoạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian động dạy học 3 A.Khởi động: - GV cho hs chơi trò “Truyền - Trưởng ban HT nêu phút Mục tiêu: điện” dưới sự tổ chức của trưởng luật chơi: Tôi là nguồn Củng cố về ban Học tập. điện, tôi sẽ nêu một phép phép trừ có trừ có nhớ trong phạm vi nhớ trong 20, tôi truyền điện cho phạm vi 20, tạo bạn A, trong vòng 5 giây
  16. tâm thế háo bạn phải nêu được kết hứng cho học quả, sau đó bạn lại nghĩ ra sinh. một phép trừ tương tự và mời bạn B. Bạn nhận được điện không nói đúng kết quả sẽ bị điện giật và thua cuộc. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, tuyên dương hs. Giới thiệu bài: - GV đưa ra tình huống cùng đồ - Lắng nghe. vật thật: Cô có 14 que tính, cô cho Minh mượn 6 que tính, hỏi - Suy nghĩ, đưa ra nhanh cô còn mấy que tính? đáp án: Cô còn 8 que tính. Vì 14 – 6 = 8. - Bạn đưa ra kết quả rất nhanh - Lắng nghe. và đúng. Trong thực tế chúng ta gặp nhiều tình huống phải dùng đến các phép tính để giải đáp, trong đó có phép trừ. Để các con ghi nhớ một cách có hệ thống về các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, cô trò mình cùng đi lập bảng trừ có nhớ qua tiết học ngày hôm nay. - GV ghi bảng: Bài 19: Bảng - Nhắc lại tên bài. trừ có nhớ trong phạm vi 20 (tiết 1) - Đọc to mục tiêu. - Trình chiếu mục tiêu. B. Hình thành - Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã - HS lấy các thẻ phép kiến thức chuẩn bị. trừ. 20 Mục tiêu: Tìm - Tổ chức cho hs tự tìm kết quả phút được kết quả từng phép tính dưới dạng trò - HS chơi theo cặp: các phép trừ có chơi theo cặp. (3 phút) VD: A giơ thẻ và nói: nhớ trong “Tớ đố bạn 11 – 7 bằng phạm vi 20 và mấy? thành lập Bảng B trả lời 11 – 7 trừ có nhớ bằng 4. Sau đó lấy một trong phạm vi - Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước tấm thẻ khác để đố A. 20. lớp. - HS lên chia sẻ, các nhóm khác theo dõi, nhận - Hướng dẫn HS sắp xếp các xét.
  17. thẻ phép trừ theo một quy tắc - GV thao tác, hs quan nhất định. sát đồng thời xếp các thẻ (GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs thành một Bảng trừ trước tự rút ra quy luật và xếp, sau mỗi mặt. hàng gv gọi hs lên chỉ vào phép tính và đọc to) - GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 và HDHS đọc - HS đọc cá nhân, đọc các phép tính trong bảng trừ, rút theo tổ, cả lớp. ra nhận xét. - Nhận xét về đặc điểm các phép trừ: + Theo cột dọc: Các số bị trừ giống nhau, số trừ - Chốt: Ta có thể gọi cột thứ tăng dần. nhất là Bảng 11 trừ đi một số; + Theo hàng ngang: Số cột thứ hai: Bảng 12 trừ đi một bị trừ tăng dần, số trừ số . giống nhau .. - HDHS đọc bảng trừ, tập sử -Từng hs đọc thầm bảng dụng bảng trừ và tiến tới ghi nhớ trừ. bảng trừ. - Đọc – kiểm tra theo nhóm đôi. - Đọc trước lớp theo thứ tự phép tính, đọc phép tính bất kì. - GV nhận xét, tuyên dương HS - Lắng nghe. nhẩm phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh. - Để củng cố kết quả phép tính trong bảng trừ, các em chuyển sang hoạt động thực hành. 12 C. Thực hành, - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -HS đọc yêu cầu của bài. phút luyện tập. - Y/c học sinh viết phép tính, Bài 1: làm bài vào vở (hoặc phiếu học - HS làm bài cá nhân, Mục tiêu: HS tập) sau đó đổi vở, đặt câu hỏi vận dụng được cho nhau đọc phép tính và bảng trừ để nói kết quả tương ứng với tính nhẩm. mỗi phép tính. - Hs lên bảng báo cáo - Tổ chức cho hs báo cáo kết quả (viết kết quả vào phép theo hình thức vấn đáp. tính đã có sẵn ử bảng phụ). Các hs dưới lớp
  18. phỏng vấn bạn. - Nhận xét, tuyên dương hs. - HS đọc đồng thanh. - GV chốt kết quả đúng, y/c học sinh đọc đồng thanh. - HS theo dõi, nhẩm - Gv có thể đưa thêm một vài nhanh. phép tính khác, đố hs trả lời nhanh. Bài 2: (HD học - Cho hs đọc yêu cầu và làm bài - HS đọc đề bài sau đó tự sinh học ở tập 3 làm vào vở Bài tập Toán: nhà) viết phép tính thích hợp - Bài 3: ( dòng cho từng ô còn thiếu. 2 HD học ở - Trao đổi với bạn về bài nhà) - GV nhận xét, chốt đáp án làm của mình. Mục tiêu: HS đúng. - Chia sẻ trước lớp. biết vận dụng - Để điền được phép tính đúng, bảng trừ trong con đã làm thế nào? - Con tra Bảng trừ/ Con thực hành tính lấy số bị trừ làm mốc và nhẩm và liên hệ - GV tuyên dương học sinh có đặt câu hỏi: 11 trừ mấy giải quyết một sáng tạo. bằng 8? 12 trừ mấy bằng số tình huống 8?13 trừ mấy bằng 8 . gắn với thực tế. Bài 4: - Gọi hs đọc đề bài. HS đọc to đề bài. Mục tiêu:Liên - HDHS phân tích đề. + Bài toán cho biết giàn hệ giải quyết + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? gấc nhà bà Nga có tất cả một số tình + HS suy nghĩ, làm bài vào vở, 13 quả, trong đó có 7 quả huống gắn với sau đó chia sẻ với bạn. đã chin. thực tế + Bài toán hỏi: Giàn gấc - GV nhận xét, hỏi học sinh vì còn mấy quả chưa chin? sao con làm phép trừ 13 – 7? - Làm bài cá nhân vào Với bài toán đi tìm đối tượng vở, sau đó chia sẻ với bạn còn lại, ta làm phép tính trừ. trong nhóm đôi. - 2- 3 hs chia sẻ trước lớp. HS trả lời. 2 C.Vận dụng. - Khuyến khích hs tự nghĩ ra - HS nếu tình huống, phút Mục tiêu: HS một số tình huống trong thực tế mời bạn trả lời. biết vận dụng có liên quan đến phép trừ có nhớ VD: Cô giáo mua về 15 bảng trừ có trong phạm vi 20. chiếc bút chì, cô đã nhớ trong thưởng cho học sinh 9 phạm vi 20 chiếc. Hỏi cô giáo còn lại
  19. thực tế. bao nhiêu chiếc bút chì? - GV nhận xét, tuyên dương hs đã biết vận dụng bảng trừ vào thực tế. D.Củng cố, - Hôm nay các em biết thêm - Em được ôn tập về dặn dò. được điều gì? bảng trừ có nhớ trong Mục tiêu: HS phạm vi 20 và vận dụng chia sẻ về nội vào tình huống thực tế. dung bài. - Liên hệ về nhà, em hãy tìm - Lắng nghe, thực hiện. tình huống thực tế liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Nhận xét tiết học. IV. Nội dung điều chỉnh : Bài tập 2, bài tập 3 dòng 2 hướng dẫn học sinh học ở nhà . -------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội BÀI 4: GIỮ VỆ SINH NHÀ Ở I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Biết nhận xét về nhà ở và việc làm giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh và thực tế. 3. Phẩm chất - Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC : 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.
  20. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS trả lời: Nghĩa của câu tục - GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh: Câu ngữ là khi chúng ta ở trong nhà tục ngữ “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm” sạch thì cảm thấy rất mát mẻ, ăn muốn nói với bạn điều gì? với chén bát sạch ta sẽ thấy ngon - GV dẫn dắt vấn đề: Câu tục ngữ “Nhà sạch thì miệng. ... Như vậy chúng ta sẽ mát, bát sạch ngon cơm”muốn nhắn nhủ chúng ta hưởng thụ một bầu không khí sạch cần giữ sạch nhà ở hằng ngày, đặc biệt là nhà bếp trong lành, được ăn uống ngon và nhà vệ sinh. Vậy các em có biết sự cần thiết của miệng đảm bảo vệ sinh thì sẽ đảm việc giữ sạch nhà ở và một số việc làm để giữ sạch bảo sức khỏe, phòng chống bệnh nhà ở là gì không? Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời tật trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Giữ vệ sinh nhà ở. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhận xét về nhà ở trong tình huống cụ thể a. Mục tiêu: - Nhận biết thế nào là nhà ở sạch sẽ, gọn gàng. - Biết nhận xét về nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.