Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 5 năm học 2022-2023 (GV Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 5 năm học 2022-2023 (GV Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2022_2023.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 5 năm học 2022-2023 (GV Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm (Sinh hoạt dưới cờ): CÔ THẮM DẠY --------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 5: NGÔI NHÀ THỨ HAI CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Thời lượng : 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH về tình cảm, hoạt động của trống trường, tình cảm của bạn nhỏ với cái trống. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm thân ái, gắn bó của bạn học sinh với cái trống trường sau những ngày hè gặp lại. - Nhận diện đúng từ ngữ chỉ hoạt động,chỉ tình cảm, cảm xúc (từ ngữ chỉ hoạt động) - Trả lời dúng CH về hoạt động ( Làm gì?), CH về tình cảm, cảm xúc( Thế nào?) 2. Nhận biết năng lực văn học: - Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - HTL 3 khổ thơ đầu của bài thơ 3.Góp phần phát triển các năng lực và Phẩm chất + Năng lực tự chủ và tự học: Đọc bài và TL được các CH. Nêu được ND bài đọc. Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ chỉ hoạt động, cảm xúc). + Năng lực giải quyết vấn đề: TL được các CH và hoàn thành BT 1,2 ở phần LT. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm TL và biết trình bày trước lớp các BT phần LT. - Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH. trả lời CH phần Chia sẻ. - GV mời một số HS trình bày trước - Một số HS trình bày trước lớp. Cả
- lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 1: Em hãy đọc tên Bài 5 và đoạn: - HS lắng nghe. Ngôi nhà thứ hai là gì? Trả lời: Trả lời: Ngôi nhà thứ hai là trường lớp. a) Bức tranh 1 tả cảnh các bạn HS + BT 2: Nói những điều em quan sát trong lớp đang hăng hái học tập. được trong mỗi bức tranh dưới đây: Bức tranh 2 tả cảnh các bạn HS đang a) Mỗi bức tranh tả cảnh gì? biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày b) Có những ai trong tranh? Họ đang nhà giáo Việt Nam. làm gì ? Bức tranh 3 tả cảnh các bạn HS đang chăm sóc vườn rau. Bức tranh 4 tả cảnh bạn HS đang ở phòng y tế của trường đo huyết áp. b) Tranh 1 có các bạn HS trong tranh. Tranh 2 có các bạn HS trong tranh. Tranh 3 có các bạn HS trong tranh. Tranh 4 có bạn HS và cô phụ trách y tế trong tranh. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài: Cuộc sống của chúng ta ngày càng hiện đại, ở các trường học, khi báo hiệu bắt đầu hay kết thúc một tiết học, đã có chuông báo hiệu. Tuy nhiên, cái trống vẫn chiếm một vị trí quan trọng và trở thành một biểu tượng cho sự khởi đầu. Trống trường vẫn được sử dụng để báo hiệu cho các giờ học, giờ ra chơi, cho các hoạt động thể dục. Đặc biệt, để bắt đầu một năm học mới, các em được thấy thầy/cô hiệu trưởng đánh trống trường. Buổi học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bài thơ Cái trống trường em. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - Lắng nghe. - GV tổ chức cho Hs luyện đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ trước lớp đến hết bài. - Tìm từ khó đọc: Chẳng hạn: ngẫm nghĩ, nghiêng đầu, tưng bừng. - GV giải thích nghĩa của từ ngữ + Ngẫm nghĩ: nghĩ đi nghĩ lại kỹ càng. - Hiểu nghĩa của từ - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Đọc nói tiếp 4 đoạn trong nhóm 4 - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Chia sẻ trước lớp - Thi đọc tiếp nối các khổ thơ. Cả - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp lớp đọc thầm theo. ý cách đọc của bạn. - Cả lớp đọc đồng thanh - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 3: Đọc hiểu - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 1: bằng trò chơi phỏng vấn. HS 1: Bài thơ là lời của ai? - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ. cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi + Câu 2: nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện HS 2: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng hô, nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn trò chuyện thân mật như thế nào với đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau cái trống? đó đổi vai. HS 1: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng hô, trò chuyện thân mật với cái trống: xưng hô: Trống – Bọn mình Hỏi gần gũi, thân mật như người bạn: “Buồn không hả trống”. + Câu 3: HS 1: Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn HS với cái trống, với ngôi trường như thế nào? HS 2: Tình cảm của bạn HS với cái - GV nhận xét, chốt đáp án. trống, với ngôi trường: thân thiết, gắn bó, quan tâm. - HS lắng nghe. * Hoạt động 4: Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ - HS HTL theo GV hướng dẫn. theo cách xóa dần những chữ trong từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng thơ. Rồi xóa hết, chỉ giữ chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xóa toàn bộ. - GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các nối các khổ thơ 1, 2, 3. khổ thơ 1, 2, 3. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. GV khuyến khích những HS - Cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. giỏi HTL cả bài. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT
- nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT. theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 1: Xếp các từ ngữ chỉ hoạt động, cảm xúc của nhân vật “trống” vào ô thích hợp. Câu hỏi Vào mùa Vào năm hè học mới Cái trống ngẫm thấy, gọi làm gì? nghĩ, nằm, (Hoạt nghỉ, động) nghiêng đầu Cái trống buồn mừng vui thế nào (Cảm xúc) + BT 2: Tìm các từ ngữ: a) Nói về tình cảm, cảm xúc của em khi bước vào năm học mới. Bài làm: Vui, phấn khởi, háo hức,... b) Nói về hoạt động của em trong năm học mới. Bài làm: Học tập, đi thực tế, tham gia biểu diễn văn nghệ,... HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ....... --------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Thời lượng : 1tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hành cộng ( có nhớ) trong phạm vi 20. Chú ý các dạng: cộng lặp( 6 + 6, 7+7,...), trường hợp có hai dấu cộng, cộng và so sánh số.
- - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Phát triển các NL toán học. * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất : a. Năng lực: - Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, vận dụng các phép tính đã học giải quyết một số vấn đề thực tế, chia sẻ,trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề Toán học, NL giao tiếp toán học . b. Phẩm chất: Chăm chỉ , trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop; SGK 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV Hoạt động khởi động (5’) GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền HS chơi trò chơi bóng” HS nêu một phép cộng trong phạm vi 20 và đố bạn thưc hiện -Nhận xét, đánh giá HS làm bài. GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - Lắng nghe Hoạt động thực hành, luyện tập: (22’) * Hoạt động 1: Bài 1 - GV cho HS đọc YC bài -1 HS đọc YC bài - HS tự làm bài tập 1 -HS làm cá nhân -Gọi HS nêu bất kì -HS nêu -Nhận xét - Lắng nghe (GV lưu ý kĩ thuật tính với các dạng cộng lặp, ví dụ 6+6,7+7 , 8+8 * Hoạt động 2: Bài 2 - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài GV lưu ý : Dạng toán cộng lặp và tính 4+ 4 + 3 trường hợp có hai dấu cộng ( tính từ 3 + 3+ 6 trái qua phải) 7 + 1+ 8 5 + 4+ 5 -HS nêu cách tính -Lắng nghe -Yêu cầu HS nêu cách tính - 4 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp -Nhận xét làm vào vở - Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, -HS nhận xét cả lớp làm vào vở.
- -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn -Quan sát, lắng nghe -GV sửa bài tập -Lắng nghe -Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài ở vở. * Hoạt động 3: Bài 3 - GV cho HS đọc bài 3 -HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm -Điền dầu > , < , = gì? - GV hỏi ở mỗi bên đã có kết quả cụ -HS trả lời thể chưa? -Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi tìm ra -HS làm nhóm đôi cách làm nhanh và chính xác nhất -Mời đại diện một số nhóm lên trình -Nhóm khác nhận xét bày kết quả và nêu cách làm của nhóm mình -GV nhận xét và tuyên dương những nhóm có cách làm hay ( không thực -HS quan sát và lắng nghe hiện tính kết quả từng bên nhưng vẫn so sánh được) Ví dụ 9 + 7 .... 9 + 9 Lần lượt so sánh hai bên đều có số 9 , còn lại 7 thì bé hơn 9 nên điền dấu < Hoạt dộng vận dụng:( 6p) Bài 4: Giải toán - Gọi HS đọc bài 4 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết hai - HS nêu để phân tích đề hàng có tất cả bao nhiêu bạn thì phải -HS nêu làm thể nào?... - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp -HS làm cá nhân vào vở nhận xét, nêu lời giải khác. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài -HS nhận xét bài của bạn của bạn - GV đánh giá HS làm bài Phép tính 8 + 8 = 16 -HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết Hai hàng có tất cả 16 bạn quả. -HS lắng nghe Củng cố, dặn dò: (2p) Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được HS nêu ý kiến củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
- BUỔI CHIỀU Mĩ thuật : ( CÔ HÀ DẠY ) --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐÊ GIA ĐÌNH (tiết 1) (Thời lượng : 1 tiết) I. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: các thế hệ trong gia đình; nghề nghiệp của người lớn trong gia đình; phòng tránh ngộ độc khi ở nhà và giữ vệ sinh nhà ở. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Xử lí tình huống để đảm bảo vệ sinh và an toàn cho bản thân và các thành viên trong gia đình. *Năng lực, phẩm chất a. Năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Phẩm chất: - Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. - Tham gia các công việc của gia đình vừa sức với bản thân. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK 2. Học sinh: SGK, một số ảnh gia đình III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh - Lắng nghe giá Chủ đề Gia đình (tiết 1) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình em Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm câu 1 của bài Ôn tập Thực hiện và đánh giá chủ đề Gia đình trong Vở bài
- tập. Bước 2: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu: - HS tập giới thiệu về gia đình + HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về theo sơ đồ và tập ảnh. gia đình mình theo sơ đồ SGK trang 23. + HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình mình qua tập ảnh gia đình. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu mỗi nhóm cử 1 HS giới thiệu - HS trình bày. về gia đình mình trước lớp. - GV yêu cầu HS khác đặt câu hỏi, nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng nhất về gia đình mình. (GV gợi ý cho HS một số tiêu chí nhận xét: chia sẻ được nhiều thông tin về gia đình, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm). Hoạt động 2: Chia sẻ thông tin và tranh ảnh Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS: - HS trao đổi, thảo luận theo + Từng HS chia sẻ thông tin và tranh ảnh nhóm. đã thu thập về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện. + Nhóm trao đổi cách trình bày các thông tin và tranh ảnh của nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày - HS trình bày. kết quả làm việc nhóm trước lớp. + Công việc, nghề nghiệp có thu - GV yêu cầu các HS khác đặt câu hỏi, nhận nhập: bác sĩ, cô giáo, lái taxi, xét và bổ sung thông tin. công nhân, lao công, công an,... - GV hoàn thiện phần trình bày của các + Công việc tình nguyện: quyên nhóm. Tuyên dương, khen ngợi nhóm nhiều góp quần áo cho trẻ em vùng núi; thông tin, tranh ảnh và có cách trình bày ủng hộ tiền, quần áo và thức ăn sáng tạo. cho nhân dân vùng lũ,... HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: --------------------------------------------- Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Thời lượng : 1 tiết)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cái trống trường em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với ngôi trường của mình, được cụ thể qua hình ảnh cái trống. 2. Phát triển năng lực văn học: - Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - HTL 3 khổ thơ đầu của bài thơ 3.Phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu MĐYC - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - Lắng nghe. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ - HS đọc tiếp nối các khổ thơ. Cả lớp làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. đọc thầm theo. - GV giải thích nghĩa của từ ngữ - Hiểu nghĩa của từ + Ngẫm nghĩ: nghĩ đi nghĩ lại kỹ càng. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Luyện đọc nhóm đôi 3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Đại diện 2-3 nhóm đọc - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - Lắng nghe đọc tiến bộ. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời: - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ - HS HTL theo GV hướng dẫn. theo cách xóa dần những chữ trong từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi
- dòng thơ. Rồi xóa hết, chỉ giữ chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xóa toàn bộ. - GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các nối các khổ thơ 1, 2, 3. khổ thơ 1, 2, 3. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. GV khuyến khích những HS - Cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. giỏi HTL cả bài. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT phần đọc hiểu. theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: --------------------------------------------- BUỔI SÁNG Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 5: NGÔI NHÀ THỨ HAI BÀI VIẾT 1: TẬP CHÉP: DẬY SỚM. CHỮ HOA D (Thời lượng : 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển Năng lực ngôn ngữ: - Chép lại chính xác bài thơ Dậy sớm. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT lựa chọn: điền l / n, chữ i / iê, vần en / eng. - Biết viết chữ cái D viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng: Diều sáo bay lưng trời cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Phát triên năng lực văn học:Cảm nhận được những câu thơ hay, hình ảnh đẹptrong bài chính tả. 3. Góp phần các Năng lực và Phẩm chất: Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chính tả,... . Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng.
- - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp quê hương - Phẩm chất chăm chỉ: Đi học chuyên cần. Có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, kiên trì, tính thẩm mỹ khi viết chữ. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ D. - Mẫu chữ cái D viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Hoạt động 1: Tập chép: 1.1. GV nêu nhiệm vụ: HS chép lại bài - HS lắng nghe. thơ Dậy sớm. - 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 trước lớp. Cả - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - Thảo luận nhóm đôi, TLCH: hình thức của bài thơ: + Bài thơ viết về điều gì ? + Về nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh + Tên bài được viết ở vị trí nào ? buổi sớm và hình ảnh bạn nhỏ dậy sớm + bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có đến trường, ngắm nhìn núi và có những mấy chữ? Chữ đầu dòng viết như thế suy nghĩ ngộ nghĩnh. nào ? + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 - Luyện viết ở bảng con ; giăng hàng, ô li tính từ lề vở. sương trắng 1.2. HS chép bài: - HS chép từng dòng thơ vào vở. GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 1.3. Chấm, chữa bài:
- - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình - HS chép bài. bày. - HS soát lại. - HS tự chữa lỗi. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Bài tập (2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập viết 2, tập một. một. - GV mời 3 HS lên bảng làm BT chọn l - 3 HS lên bảng hoàn thành BT. / n, e / iê, eng / eng. - GV chữ bài: - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. + Chữ l / n: Giờ chơi vừa mới điểm Gió nấp đâu ùa ra, Làm nụ hồng chúm chím Bật cười quá, nở hoa. + Chữ i / iê: Cây bàng lá nõn xanh ngồi Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu Đường xa gánh nặng sớm chiều Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi. + Vần en / eng: Xen giữa khóm hoa treo ở góc tường là một chiếc chuông gió. Gió thổi nhè nhẹ, chuông kêu leng keng nghe thật vui tai. GIẢI LAO Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa D 3.1. Quan sát mẫu chữ hoa D - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu D. xét chữ mẫu D: - Chữ D hoa cao mấy li ? Gồm mấy nét + Đặc điểm: cao 5 li, 6 ĐKN, chỉ viết 1 ? nét. + Cấu tạo: Nét viết chữ hoa D là kết hợp của hai nét cơ bản: Nét lượn hai đầu dọc và cong phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. + Cách viết: Đặt bút trên ĐKN 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong phải,
- tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong. Dừng bút trên ĐK 5. Chú ý phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối với chân chữ. - GV viết chữ D lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát, lắng nghe. 3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Diều sáo bay lưng trời. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về hình ảnh diều bay lưng trời và tiếng sáo diều - HS lắng nghe. ngân nga ra khắp nơi như cũng cùng diều bay lưng trời. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: - HS quan sát và nhận xét độ cao của Những chữ có độ cao 2,5 li: D, b, y, l, g. các chữ cái. Chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê, u, s, a, o, a, ư, n, ơ. - GV viết mẫu chữ Diều trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). - HS quan sát, lắng nghe. 3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ D cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết chữ D cỡ vừa và cỡ nhỏ vào - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng vở. Diều sáo bay lưng trời cỡ nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Diều sáo bay lưng trời cỡ nhỏ vào vở. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: - -------------------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (Thời lượng : 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS đạt các yêu cầu sau :
- - Luyện tập về dạng “10 trừ đi một số” và “ trừ đi một số để có kết quả là 10”, chuẩn bị cho việc học về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 20 - Phát triển các NL toán học 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các hoạt động luyện tập về dạng : “ 10 trừ đi một số” và “trừ đi một số để có kết quả là 10 “ , HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để đưa ra cách thực hiện bài tập , HS có cơ hội để phát triển NL tư duy và lập luận toán học ,NL giải quyết vấn đề toán học, NL gia tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính;tấm thẻ; SGK 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV Hoạt động khởi động (5’) GV cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn” -GV nêu luật chơi -Lượt 1: HS nêu một phép trừ trong phạm vi 10 đố bạn thực hiện. - Lượt 2 : HS nêu một phép trừ( không -HS tham gia chơi nhớ) trong phạm vi 20 và đố bạn thưc hiện -Nhận xét, đánh giá HS -HS lắng nghe GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới Hoạt động thực hành, luyện tập: (22’) * Hoạt động 1: Bài 1 Mục tiêu: HS ôn luyện kĩ năng “ 10 trừ đi một số” - GV cho HS đọc YC bài -1 HS đọc YC bài - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp ( sử -HS nhóm đôi theo từng bàn( một dụng tấm thẻ đã chuẩn bị) bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại) -Mời các nhóm tham gia chơi -HS chơi trò chơi -Nhận xét,củng cố lại nội dung bài - Lắng nghe * Hoạt động 2: Bài 2 - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài a) 12 – 2, 16 – 6, 15-5, 17 – 7, 18-8 , 19– 9 b) 10 = 15 - ...
- 10 = 19 - ... 10 = 17 - ... -Cho HS nhận xét về cách tính của bài -HS nhận xét toán -Yêu cầu HS nêu cách tính -HS nêu cách tính trừ hai số có chữ số hàng đơn vị giống nhau -Nhận xét -Lắng nghe - Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, - 3 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp cả lớp làm vào vở. làm vào vở -GV cho HS đổi chéo vở -HS đổi vở và chấm bài làm của bạn bằng bút chì -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn -HS nhận xét -Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài ở vở. -GV lưu ý lại phép tính trừ một số để -Lắng nghe có kết quả là 10. * Hoạt động 3: Bài 3 - GV cho HS đọc bài 3 -HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm -HS trả lời gì? - GV hỏi dạng toán này có mấy phép -HS trả lời tính trừ? -Lưu ý HS thực hiện từ trái sang phải( -HS quan sát và lắng nghe ví dụ 14 – 4 – 2 = 10 – 2 = 8) Cho HS làm vào vở -HS làm vào vở -Đổi chéo vở -Đổi chéo vở và chấn bằng bút chì -Chấm lại vở -Quan sát GV sửa -Nhận xét, đánh giá -Lắng nghe Hoạt dộng vận dụng:( 3p) Bài 4: Giải toán - Gọi HS đọc bài 4 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV hỏi: Đề bài hỏi gì? - HS nêu để phân tích đề -Tổ chức lớp chơi trò chơi “ Ai nhanh -HS nêu ai đúng” -Nêu luật chơi: Chia lớp thành 2 đội, tổ - Lắng nghe và chia đội 1 và tổ 2 là Đội 1, Tổ 3 và 4 là Đội 2. Hai đội nối tiếp nhau ghi vào thẻ đã chuẩn bị sẵn các phép tính trừ có kết quả là 10. Đội nào viết nhanh , chính xác và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. -Tổ chức trò chơi -Đại diện nhóm tham gia chơi -Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe Củng cố, dặn dò: (2p) Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được HS nêu ý kiến
- củng cố được kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐÊ GIA ĐÌNH (tiết 2) (Thời lượng : 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: * Về nhận thức khoa học: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: các thế hệ trong gia đình; nghề nghiệp của người lớn trong gia đình; phòng tránh ngộ độc khi ở nhà và giữ vệ sinh nhà ở. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Xử lí tình huống để đảm bảo vệ sinh và an toàn cho bản thân và các thành viên trong gia đình. * Năng lực, phẩm chất a. Năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Phẩm chất: - Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. Xử lí tình huống để đảm bảo vệ sinh và an toàn cho bản thân và các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, phiếu học tập 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá - Lắng nghe Chủ đề Gia đình (tiết 2) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Hoạt động 3: Xử lí tình huống Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS: - HS lắng nghe, thực hiện. + Nhóm lẻ: Từng cá nhân đọc tình huống 1 trong SGK trang 24, thảo luận và tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. + Nhóm chẵn: Từng cá nhân đọc tình huống 2 trong SGK trang 24, thảo luận và tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện nhóm lẻ, nhóm chẵn lên - HS trình bày: bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống. + Nhóm lẻ: Em sẽ quét dọn - GV yêu cầu các HS khác nhận xét cách xử lí nhà cửa cho sạch sẽ và sắp tình huống của từng nhóm. xếp đồ đạc ngắn nắp, gọn - GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống gàng. của từng nhóm. + Nhóm chẵn: Em sẽ gọi/gọi điện và báo với người lớn để theo dõi và đưa em bé đi bệnh Bước 3: Làm việc cá nhân viện để cấp cứu kịp thời. - GV hướng dẫn HS: Viết cam kết và cùng gia - HS viết cam kết theo gợi ý đình thực hiện để giữ nhà ở sạch sẽ và an toàn của GV. theo gợi ý sau: Họ và tên:.................... CAM KẾT Giữ nhà ở sạch sẽ Giữ nhà ở an toàn 1. Quét nhà 1............................... 2............................... 2................. ............ HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: --------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt các yêu càu sau:
- - Biết tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 nhớ bằng cách “đếm bớt” hoặc “ đếm lùi”. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế . - Phát triển các năng lực toán học . 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “đếm bớt” hoặc “ đếm lùi”, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop; màn hình máy chiếu; SGK - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV Hoạt động khởi động (3’) - GV cho HS quan sát tranh, thảo luận - HS quan sát và trả lời câu hỏi: nhóm, trả lời các câu hỏi. - HS nêu HS nêu phép tính - HS thảo luận, nêu kết quả - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu - HS ghi tên bài vào vở. kết quả phép tính 12 - 3 - Gv kết hợp giới thiệu bài Hoạt động hình thành kiến thức mới (10p) GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả - HS lấy các chấm tròn và thực hiện phép tính 12 - 3 bằng cách đếm thêm. theo GV GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và thực hiện theo mình Nêu: Có 12 chấm tròn, đồng thời gắn - Hs lấy 12 chấm tròn 12 chấm tròn lên bảng. -GV tay lần lượt chỉ vào các chấm tròn -Hs thao tác trên các chấm tròn của gạch bớt, miệng đếm 11, 10, 9 mình, tay chỉ, miệng đếm 11 ,10, 9. - Vậy 12 - 3 =? -Hs trả lời: 12 - 3 = 9 - Muốn tính 12 - 3 ta đã thực hiện đếm - 2, 3 hs trả lời thêm như thế nào? - GV chốt ý: Muốn tính 12 - 3 ta thực hiện đếm bớt 3 bắt đầu từ 12. - Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để tính -Hs đếm chấm tròn tìm kết quả 12 - 12 - 5 5 - Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng cách - Hs thực hành tính đếm bớt trước lớp.
- - Hs thực hiện một số phép tính khác - HS làm một số VD: và ghi kết quả vào nháp: 13 - 4, 14 - 5 Hoạt động thực hành, luyện tập: (15’) * Hoạt động 1: Bài 1 - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng cách đếm bớt -Gọi hs chữa miệng - Hs nêu kết quả - Hs khác nhận xét - Hỏi: Muốn tính 11 - 2 ta bắt đầu đếm Hs trả lời; Đếm bớt 2 bắt đầu từ 11. bớt 2 từ mấy? - Tương tự với 13 - 4 Đếm bớt 4 bắt đầu từ 13 *Gv chốt lại cách thực hiện phép trừ Hs lắng nghe và ghi nhớ bằng cách “đếm bớt”. * Hoạt động 2: Bài 2 - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề toán -Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở -Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs nhận xét bài của bạn -Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs nêu cách tính - Hs đổi chéo vở chữa bài. * Hoạt động 3: Bài 3 -Yêu cầu hs thực hành đếm bớt trong -Hs tính nhẩm đầu tìm kết quả -Gọi hs chữa bài nối tiếp - Hs chữa bài nối tiếp - Chốt lại cách thực hiện phép trừ có -Hs lắng nghe và ghi nhớ nhớ trong phạm vi 20 bằng cách đếm - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép bớt cộng. Hoạt dộng vận dụng:( 5P) Bài 4: Giải toán - Yêu cầu hs nêu đề toán Hs đọc đề -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? Hs trả lời - Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp -Hs viết phép tính và trả lời -Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét bài làm của hs Củng cố, dặn dò: (2p) -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ -Hs tham gia chơi Ong tìm hoa” - Khen đội thắng cuộc -Dặn hs tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem còn - HS lắng nghe cách nào khác để thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 không để tiết sau chia sẻ với cả lớp. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
- --------------------------------------------------------- Luyện viết: Tập chép: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Thời lượng : 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù 1.1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Chép lại chính xác bài thơ Cái trống trường em ( 3 khổ thơ đầu) - Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. 1.2.Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cái trống trường em - Năng lực giao tiếp, hợp tác: 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, SGK 2. Học sinh: SHS, Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV A. Khởi động: Cả lớp hát bài: Chữ đẹp nết càng - Chuyển tiếp vào bài mới ngoan. - Giới thiệu bài. Ghi mục bài B. Hoạt động thực hành: 1.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - HS đọc bài thơ cần chép.Cả lớp đọc - GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ thầm HS cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét: + Tên bài Cái trống trường em được - HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét viết ở vị trí nào? về bài thơ sắp chép.



