Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 6 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

docx 62 trang Đình Bắc 06/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 6 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 6 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Toán: BÀI 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán. + Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. 2.Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2. 2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG ND VÀ MT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
  2. 5’ A. Hoạt động - Yêu cầu HS khởi động thông - Khởi động thông qua khởi động: qua hoạt động “ Lời mời chơi ” hoạt động “ Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A mời - Mục tiêu: Tạo bạn nêu một tình huống có tâm thế vui tươi, sử dụng phép trừ; HS B phấn khởi. nêu một tình huống: “ Em có 8 cái kẹo, em cho bạn 3 cái kẹo. Em còn lại 5 cái kẹo. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 1. Yêu cầu HS ôn lại tiến trình B. Hoạt động suy nghĩ giải bài toán có lời văn: * HS ôn lại tiến trình suy hình thành kiến nghĩ giải bài toán có lời thức: văn: 10’ - Mục tiêu: HS - Đọc bài toán, nói cho bạn được ôn lại tiến nghe: bài toán cho biết gì, trình suy nghĩ giải bài toán hỏi gì? bài toán có lời văn. - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. 2. GV giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có Mẫu: Bài giải lời văn, đó là viết bài giải của bài toán, cụ thể: Trong hộp còn lại số bút chì màu là: + Viết câu lời giải. 10 - 3 = 7 ( chiếc ) + Viết phép tính. Đáp số: 7 chiếc bút chì + Viết đáp số. màu C. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Bài 3:
  3. - Mục tiêu: Củng - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc thầm bài toán. cố kĩ năng giải bài - Các em thảo luận nhóm đôi ( - HS suy nghĩ giải bài toán toán có lời văn 2’ ) theo tiến trình giải bài toán liên quan đến có lời văn đã thống nhất. phép trừ. 10’ - HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số. - Câu lời giải: Nam còn lại số quyển truyện là: Phép tính giải: 16 – 5 = 11 ( quyển) Đáp số: 11 quyển truyện - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. - Tiến trình dạy học tương tự * Bài 4: như bài 3. Mục tiêu: - Lưu ý đây là dạng bài toán liên Câu lời giải: Trên sân bay Củng cố kĩ năng quan đến ý nghĩa “ bớt ” của còn lại số chiếc máy bay giải bài toán có phép trừ. là: lời văn liên quan - GV khuyến khích HS suy nghĩ Phép tính giải: đến phép trừ. và nói theo cách của các em. 11- 2 = 9(chiếc) Đáp số: 9 chiếc máy bay - GV nêu yêu cầu. D. Hoạt động vận VD: Nga có 12 que tính. Nga dụng: - HS tự nêu một bài toán cho bạn mượn 5 que tính. Hỏi trong thực tế liên quan đến - Mục tiêu: HS có Nga còn lại mấy que tính ? phép cộng, phép trừ. cơ hội được phát triển NL giải quyết HS suy nghĩ trả lời vấn đề toán học, NL giao tiếp toán
  4. học. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? 5’ E. Củng cố, dặn dò: - Về nhà, em hãy tìm những tình huống có liên quan đến phép Mục tiêu: Ghi cộng, phép trừ trong thực tế để nhớ, khắc sâu nội hôm sau chia sẻ với các bạn. dung bài -------------------------------------------------------- Thể dục (THẦY TRUNG DẠY) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM BÀI ĐỌC 2: MỘT TIẾT HỌC VUI (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát thì mới tả đúng và hay được. ▪ Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Năng lực và Phẩm chất -Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu.
  5. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Một - HS lắng nghe. tiết học vui sẽ giúp các em hiểu: Muốn miêu tả, viết bài hay, cần có sự quan sát thực tế. Đó chính là học đi đôi với hành. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Một tiết học vui. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS đọc thầm theo. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối - HS luyện đọc: tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp đọc sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của thầm theo. HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. + HS đọc theo nhóm 3. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc bình chọn bạn đọc hay nhất. hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát
  6. thì mới tả đúng và hay được. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc thầm đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các theo. CH theo cặp. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp. - GV mời một số cặp HS trả lời CH theo - Một số cặp HS trả lời CH theo hình thức hình thức phỏng vấn. phỏng vấn: + Câu 1: ▪ HS 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm gì? ▪ HS 2: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để các bạn HS quan sát, viết một đoạn văn tả trái cây mà mình thích. + Câu 2: ▪ HS 2: Các bạn HS đã làm gì với giỏ trái cây đó? ▪ HS 1: Các bạn HS chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quyest,... mà thầy đưa cho. Các bạn cùng nhau ăn trái cây rồi nói cảm nhận của mình. + Câu 3: ▪ HS 1: Theo bạn, vì sao các bạn thấy tiết học rất vui? ▪ HS 2: Các bạn thấy tiết học rất vui vì các bạn được quan sát, vuốt ve và ăn trái cây để viết đoạn văn tả một loại trái cây mà mình yêu thích. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị.
  7. Cách tiến hành: - 1 HS đọc to YC của 3 BT. - GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT. - HS làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Một số HS trình bày kết quả. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 1: Tìm trong bài đọc một câu dùng để kể. Cho biết cuối câu đó có dấu câu gì. Trả lời: ▪ Một câu dùng để kể: Chúng tôi chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quýt,... mà thầy đưa cho. ▪ Cuối câu đó có dấu chấm. + BT 2: Tìm trong bài đọc một câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu câu gì? Trả lời: ▪ Một câu dùng để nêu yêu cầu, đề ngh: Bây giờ, các em hãy nếm thử trá cây và cảm nhận vị thơm ngon của chúng! ▪ Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu chấm. + BT 3: Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu câu gì? Trả lời: ▪ Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện cảm xúc vui sướng, reo lên, muốn thể hiện cho mọi người biết niềm vui đó. ▪ Cuối câu đó có dấu chấm than. 5. Vận dụng. 5’ - Gọi 1HS đọc lại toàn bài - Sau tiết học em biết thêm được điều gì về bài đọc. ▪ - Gv nhận xét tết học -HS đọc bài -HSTLCH --------------------------------------------------------
  8. Thứ Ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ MỘT TIẾT HỌC EM THÍCH (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: ▪ Kể được với các bạn về một tiết học vui ở lớp. ▪ Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một tiết học yêu thích. 2.Năng lực và Phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  9. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài học hôm nay, các - HS lắng nghe. em sẽ tập kể với các bạn về một tiết học vui ở lớp, sau đó dựa vào những điều đã kể để viết một đoạn văn (4 – 5 câu) về một tiết học mà em thích. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Kể với các bạn về một tiết học vui ở lớp (BT 1) Mục tiêu: Kể được với các bạn vê một tiết học vui ở lớp. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1. BT 1. - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuyện để kể với các bạn. chuẩn bị câu chuyện để kể với các bạn. - HS thảo luận nhóm, tập kể chuyện - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, trong nhóm. tập kể chuyện trong nhóm - Một số HS kể chuyện trước lớp. - GV mời một số HS kể chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV và cả lớp nhận xét. 2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã kể ở BT 1, viết 4 – 5 câu về một tiết học yêu thích Mục tiêu: Biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một tiết học yêu thích. Cách tiến hành: - 1 HS đọc to YC và đoạn văn mẫu của - GV mời 1 HS đọc to YC và đoạn văn BT 2 trước lớp. mẫu của BT 2 trước lớp. - HS lắng nghe GV hướng dẫn, hoàn - GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu thành BT. chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, bây giờ các em hãy viết lại thành một đoạn văn (4 – 5 câu) về một tiết học em thích. - Một số HS viết bài lên bảng. Cả lớp - GV mời một số HS viết bài của mình nghe GV nhận xét, sửa bài. lên bảng. GV nhận xét, sửa bài. 3. Vận dụng: (2 phút)
  10. -Kể được với các bạn vê một tiết học -HS kể vui ở lớp. Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BỨC TRANH BÀN TAY ( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo. ▪ Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?. + Năng lực văn học: ▪ Nhận diện được bài văn xuôi. ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪ Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập. 2. Năng lực và Phẩm chất - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
  11. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của 2 BT - 1 HS đọc to YC của 2 BT trước lớp. trước lớp. BT 1: - GV tổ chức cho HS hoàn thành BT 1 - HS hoàn thành BT 1 theo hình thức theo hình thức trò chơi giải ô chữ. Bạn trò chơi. nào trả lời nhanh, đúng và nhiều nhất sẽ giành chiến thắng. - HS lắng nghe GV chốt đáp án. - GV chốt đáp án: 1) Thầy 3) Vui 4) Mến thương 5) Hiền 8) Nhớ 9) Cô giáo Từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng: Yêu thương. BT 2: - HS đặt một câu với từ mới xuất hiện - GV yêu cầu HS đặt một câu với từ ở cột dọc tô màu vàng. mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng. - Một số HS trình bày kết quả trước - GV mời một số HS trình bày kết quả lớp. VD: Con người cần có lòng yêu trước lớp. thương. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bức tranh bàn tay hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu được tình cảm của bạn Hải dành cho cô giáo qua bức tranh vẽ bàn tay của cô. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. - HS đọc thầm theo. Cách tiến hành: - HS luyện đọc: - GV đọc mẫu bài Bức tranh bàn tay. + 2 HS đọc nối tiếp. Cả lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS luyện đọc: theo. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát
  12. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp đọc của HS. bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc hay nhất. đọc thầm theo. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. Vận dụng. 5’ - Gọi 1HS đọc lại toàn bài -HS đọc lại bài - Gv nhận xét tết học Toán: BÀI 23 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Luyện tập, suy nghĩ, tìm tòi lời giải và trình bày bài giải: Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. + Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huông gần với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2.Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất:- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2. 2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
  13. TG ND VÀ MT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 5’ A. Hoạt động - GV nêu yêu cầu. - HS chia sẻ những tình khởi động: huống trong thực tế có - GV NX, bổ sung. liên quan đến phép - Mục tiêu: Tạo cộng, phép trừ. tâm thế vui tươi, phấn khởi. B. Hoạt động - HS lắng nghe. hình thành kiến 5’ - Nêu MT của tiết học. thức: 1. Yêu cầu HS ôn lại tiến - Mục tiêu: HS trình suy nghĩ giải bài toán được ôn lại tiến có lời văn: trình suy nghĩ giải bài toán có 2. GV giới thiệu thao tác lời văn. mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết bài giải của bài toán, cụ thể: + Viết câu lời giải. C. Hoạt động + Viết phép tính. thực hành, + Viết đáp số. luyện tập: * Bài 1: 15’ - Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan - Yêu cầu HS đọc thầm bài - HS đọc thầm bài toán. toán. đến ý nghĩa “ - HS suy nghĩ giải bài thêm ” của phép - YC HS tự giải bài vào toán theo tiến trình giải cộng vở, sau đó đổi chéo kiểm bài toán có lời văn đã tra lẫn nhau. thống nhất. - HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần
  14. phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số. Câu lời giải: Trên sân có tất cả số bạn là: Phép tính giải: 6 + 5 = 11 ( bạn ) Đáp số: 11 bạn - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. * Bài 2: - Yêu cầu HS đọc thầm bài - HS đọc thầm bài toán. Mục tiêu: toán. - HS suy nghĩ giải bài Củng cố kĩ năng toán theo tiến trình giải giải bài toán có bài toán có lời văn đã lời văn liên quan thống nhất. đến phép trừ. - HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số. Câu lời giải: Cường còn lại số quả bóng là: Phép tính giải:12 – 5 = - GV khuyến khích HS suy 7 ( quả ) nghĩ và nói theo cách của các em. Đáp số: 7 quả bóng * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc thầm bài - HS đọc thầm bài toán. Mục tiêu: Củng toán. - HS suy nghĩ giải bài cố kĩ năng giải
  15. bài toán có lời toán. văn liên quan - Ta có: đến ý nghĩa “ gộp” của phép Bài giải cộng. Hai đội có tất cả số bài dự thi là: 25 + 30 = 55 ( bài ) Đáp số : 55 bài dự thi * Bài 4: Mục tiêu: Củng - Yêu cầu HS đọc thầm bài cố kĩ năng giải - HS đọc thầm bài toán. toán. bài toán có lời văn liên quan đến ý nghĩa “ - HS suy nghĩ giải bài tách” của phép toán. trừ. - Ta có: - GV khuyến khích HS suy Bài giải nghĩ và nói theo cách của các em. Còn số khóm chưa nở hoa là: - GV nêu yêu câu. 12 – 3 = 9 ( khóm ) VD 1: Lan có 8 nhãn vở. Hằng có 7 nhãn vở. Hỏi cả Đáp số: 9 khóm chưa hai bạn có tất cả bao nhiêu nở hoa D. Hoạt động nhãn vở ? vận dụng: - HS suy nghĩ trả lời. VD 2: Hùng có 18 quả - Mục tiêu: HS - HS tự nêu một bài bóng xanh và đỏ. Trong đó có cơ hội được toán trong thực tế liên có 9 quả bóng xanh. Hỏi phát triển NL quan đến phép cộng, Hùng có mấy quả bóng đỏ giải quyết vấn phép trừ. ? đề toán học, NL giao tiếp toán - Bài học hôm nay, em biết học. thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều
  16. gì? E. Củng cố, dặn dò: Mục tiêu: Ghi 5’ nhớ, khắc sâu nội dung bài. Tự nhiên và Xã hội: CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC BÀI 5: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG HỌC (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường. - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: ● Chia sẻ được cảm nhận của bản thân đối với một số sự kiện ở trường. 3. Phẩm chất - Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK.
  17. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Một số thẻ ghi câu đố và đáp án trong trò chơi Đố bạn. - Một số hình ảnh về hoạt động của HS trong một số sự kiện của nhà trường. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS hát một bài hát liên quan đến trường học quen thuộc với các em (bài Vui đến trường). - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời tùy theo suy nghĩ và + Khi đến trường em có cảm nhận gì? cảm nhận của từng em. + Ở trường em được tham gia những sự kiện nào? Vào thời gian nào? - GV dẫn dắt vấn đề: Năm nay các em đã là học sinh lớp 2, các em đã quen thuộc hơn với một số sự kiện và hoạt động ở trường tiểu học. Vậy các em có biết ý nghĩa của một số hoạt đông thường được tổ chức ở trường không? Chúng ta sẽ cùng tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 5: Một số sự kiện ở trường học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số sự kiện thường được tổ chức ở trường và ý nghĩa của sự kiện đó
  18. a. Mục tiêu: Nêu được tên, ý nghĩa của một số sự kiện thường được tổ chức ở trường ở trường. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. - GV phổ biến luật chơi: - HS lắng nghe, tiếp thu. + Nhóm 1 cử một bạn đọc câu đố, nhóm 2 trả lời + Nếu trả lời được, nhóm 2 sẽ đọc câu đố cho nhóm 1 trả lời. Nếu nhóm nào trả lời không đúng hoặc không trả lời được là thua. - HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu đố trong trò chơi Đố bạn: + Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 3 để tôn vinh phụ nữ? + Sự kiện nào được tổ chức để chào mừng năm học mới? + Sự kiện nào được tổ chức để thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà trường? + Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 11 để tôn vinh thầy, cô giáo Việt Nam? + Sự kiện nào được tổ chức để tôn vinh giá trị của sách? + Sự kiện nào được tổ chức để chào đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt Nam. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV chốt lại tên một số sự kiện thường được tổ chức ở trường và ý nghĩa của các sự kiện đó:
  19. + Ngày Khai giảng: chào mừng năm học mới. + Ngày Nhà giáo Việt Nam: tôn vinh thầy, cô giáo. + Ngày Quốc tế phụ nữ: tôn vinh phụ nữ. + Ngày Hội đọc sách: tôn vinh giá trị của sách. + Hội Chợ xuân: chào đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt Nam. + Hội khỏe Phù Đổng: Thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà trường. - HS trả lời. - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi SGK trang 26: Hãy kể tên một số sự kiện được tổ chức ở trường. Hoạt động 2: Nhận xét về nhà ở trong tình huống cụ thể a. Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động trong Ngày khai giảng. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh, trả lời câu Bước 1: Làm việc theo cặp hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 5 SGK trang 27 và trả lời câu hỏi: Nói về một số hoạt động trong Ngày Khai giảng qua các hình dưới đây. - HS trả lời: Một số hoạt động Bước 2: Hoạt động cả lớp trong Ngày Khai giảng: Đón học - GV mời một số cặp trình bày kết quả làm việc sinh lớp 1; Lễ chào cơ, hát Quốc trước lớp. HS khác nhận xét. ca; Hiệu trưởng đọc diễn văn khai giảng; Hiệu trưởng đánh trống - GV bổ sung câu trả lời của HS: Ngày Khai giảng khai giảng; Học sinh biểu diễn thường có hai phần, đó là phần Lễ và phần Hội.
  20. Phần Lễ: chào cờ, hát Quốc ca, Hiệu trưởng đọc văn nghệ chào mừng Ngày Khai diễn văn khai giảng. Phần Hội là các tiết mục văn giảng. nghệ, đồng diễn thể dục, thể thao. - HS trả lời: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Một số hoạt động trong Ngày + Kể về một số hoạt động trong Ngày Khai giảng ở Khai giảng ở trường em: Đại diện trường em. phụ huynh học sinh tặng hoa cho nhà trường; trao bằng khen cho + Nêu ý nghĩa của Ngày khai giảng. các học sinh có thành tích nổi bật,... + Ý nghĩa của Ngày Khai giảng: “Khai” có nghĩa là mở ra, bắt đầu; “giảng” có nghĩa là giảng giải, diễn giảng. “Khai giảng” có nghĩa là bắt đầu giảng dạy (nghĩa mở rộng). Hiểu một cách cụ thể hơn, “khai giảng” là bắt đầu giảng dạy cho một năm học hay khóa học mới. Ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học hay khóa học đó. TIẾT 2 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Một số sự kiện ở trường học (tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC