Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 7 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

doc 37 trang Đình Bắc 07/08/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 7 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 7 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7 BUỔI SÁNG: Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm (Sinh hoạt dưới cờ) CÔ THẮM --------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM (Thời lượng: 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 1.1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: -Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ.Biết đọc bài thơ với giọng trìu mến, thể hiện tình cảm yêu quý cô giáo. -Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các CH về nôi dụng bài thơ và những hình ảnh đẹp trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài : Cô giáo rất yêu thương học sinh, dạy dỗ HS nhiều điều hay. Bạn HS rất yêu và biết ơn cô giáo. -Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động ( của cô giáo, của HS) -Xác định đúng bộ phận câu in đậm trả lời cho câu hỏi Ai?, làm gì?. 1.2.Phát triển năng lực văn học: -Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: Đọc bài và TL được các CH. Nêu được ND bài đọc. (Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động ( của cô giáo, của HS). + Năng lực giải quyết vấn đề: TL được các CH và hoàn thành BT 1,2 ở phần LT. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM ( 10 -13p) - GV đặt CH gợi dẫn: Các em biết - HS lắng nghe, trả lời CH. những bài hát nào về thầy cô? - GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát - Cả lớp hát một bài hát về thầy cô.
  2. về thầy cô. - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, hoàn thành hoàn thành BT. BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu - HS lắng nghe. tiên của chủ điểm mới, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu xem cô giáo trong bài Cô giáo lớp em đã dạy các bạn nhỏ điều gì nhé. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 20 -25 p) * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài học: Bài thơ Cô - HS lắng nghe. giáo lớp em không chỉ nói về những điều cô giáo đã dạy các bạn nhỏ mà còn cho các em hiểu được những suy nghĩ, tình cảm của các bạn nhỏ đối với cô giáo của mình. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Cô giáo lớp em. - HS đọc thầm theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. ngữ: ghé, ngắm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát bài thơ. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3. theo nhóm 3. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cả trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài * Hoạt động 3: Đọc hiểu( 13 -15p) - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời
  3. trả lời theo nhóm đôi. theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn: + Câu 1: HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý... HS 2: a) Cô giáo tươi cười đón học sinh – 1) Khổ thơ 1. b) Chúng em yêu quý cô giáo – 3) Khổ thơ 3. c) Cô giáo dạy chúng em tập viết – 2) Khổ thơ 2. + Câu 2: HS 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 1 và khổ thơ 2. HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, Gió - GV nhận xét, chốt đáp án. đưa thoảng hương nhài, Nắng ghé vào cửa lớp / Xem chúng em học bài. + Câu 3: HS 1: Trong khổ thơ 3: a) Từ ấm cho bạn cảm nhận lời giảng của cô giáo thế nào? b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo như thế nào? HS 2: Trong khổ thơ 3 a) Từ ấm cho mình cảm nhận lời giảng của cô giáo rất gần gũi, thân thiện, giảng giải cho các bạn tận tình, giọng của cô trầm và tạo cảm giác thoải mái, tin cậy. b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của các bạn học sinh với cô giáo: nhiều tình cảm, quý mến, yêu thích, muốn nhìn ngắm cô. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp
  4. án. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP( 15 -17p) GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 2 BT. BT. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. + BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các từ ngữ sau vào nhóm phù hợp: Đáp án: a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: dạy, mỉm cười, giảng. b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm. + BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đây trả lời cho câu hỏi nào? a) Các bạn học sinh chào cô giáo. b) Cô mỉm cười thật tươi. c) Cô dạy em tập viết. d) Học sinh học bài. Đáp án: a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời cho câu hỏi Làm gì?. b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu hỏi Ai?. c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả lời cho câu hỏi Làm gì?. d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho câu hỏi Làm gì?. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ( 2 -3p) - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ)
  5. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triền năng lực đặc thù - Thực hành cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Thực hànhvận dụng “ Quan hệ cộng trừ”và thực hiện tình toán trong trừng hợp có hai dấu phép tính cộng , trừ. - Vận dụng các phép tínhđã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. 2.Phát triển năng lực chung - Thông qua luyện tập thực hành về phép tính cộng, trừ ( có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vẫn đề toán học. - Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tinhg huông gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ họi phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, Vở BTT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3- 5 p) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS nêu một phép tính cộng ( có nhanh, ai đúng ” nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11; - GV NX, tuyên dương. 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (20 – 25 p) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ, phép cộng đã học vào giải bài tập Bài 1 - Gọi HS nêu YC của bài. - 2 HS nêu. - Bài 1 yêu cầu gì ? - Bài 1 yêu cầu “ Tính ” - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài.
  6. - HS thảo luận với bạn về cách tính - GV NX, chữa bài. nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. Bài 2 - Gọi HS nêu yc của bài. - 2 HS nêu. - Yêu cầu của bài 2 là gì ? - Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết hệ cộng trừ ” để thực hiện các phép quả các phép cộng và phép trừ nêu tính. VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6. trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - Cả lớp đọc thầm. - Bài 3 yêu cầu gì ? - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích hợp ( theo mẫu ) - HS tự nêu thêm các VD tương tự để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu. - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG( 5p) Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2-3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) --------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Mĩ thuật : ( CÔ HÀ DẠY ) ---------------------------------------------------------
  7. Tự nhiên và xã hội: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG (tiết 3) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được: 1. Năng lực đặc thù : * Nhận thức khoa học - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường. - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: Nhận xét được sự tham gia của HS trong các sự kiện ở trường và chia sẻ cảm nhận của bản thân. b. Phẩm chất: Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3- 5 p) - GV giới trực tiếp vào bài Một số sự - Lắng nghe. kiện ở trường học (tiết 3) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(20- 25 p) Hoạt động 1: Một số hoạt động HS có HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. thể làm để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS dựa vào các hình - HS trả lời: Một số hoạt động các em ảnh gợi ý trong SGK trang 30 (từ Hình có thể làm để chuẩn bị cho Ngày nhà 1 đến Hình 4): Hãy kể tên một số hoạt giáo Việt Nam: biểu diễn văn nghệ, động các em có thể làm để chuẩn bị cho làm báo tường, trang trí lớp học,... Ngày nhà giáo Việt Nam. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình
  8. bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. Hoạt động 2: Chuẩn bị cho một số sự kiện được tổ chức ở trường Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả - HS lắng nghe, thực hiện. của hoạt động 5, mỗi nhóm lựa chọn một hoạt động phù hợp với khả năng của nhóm mình để chuẩn bị chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. - GV hỗ trợ HS lên kế hoạch và phân công những công việc cụ thể. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu - HS giới thiệu sản phẩm. sản phẩm. - GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình và nhận xét sản - HS trả lời: Khi tham gia các hoạt phẩm của nhóm bạn. động em cảm thấy mình học hỏi được - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nói về rất nhiều điều từ các bạn, qua đó em cảm nhận của em khi tham gia các hoạt hiểu thêm nhiều hơn về ý nghĩa Ngày động chuẩn bị cho Ngày Nhà giáo Việt Nhà giáo Việt Nam, đồng thời qua đó Nam. em cũng gửi gắm nhiều tình cảm, lòng biết ơn của mình hơn đến quý thầy cô. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (2- 3 p) - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hom nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM (Thời lượng: 1tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Luyện đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Đọc được bài thơ với giọng trìu mến, thể hiện tình cảm yêu quý cô giáo. - Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các CH về nôi dụng bài thơ và những hình ảnh đẹp trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài : Cô giáo rất
  9. yêu thương học sinh, dạy dỗ HS nhiều điều hay. Bạn HS rất yêu và biết ơn cô giáo. 2.Phát triển năng lực văn học: -Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM( 2- 3 p) * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20- 25 p) * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc thầm theo. - GV mời HS đọc nối tiếp khổ thơ làm - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ ngữ. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 2. 2 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp cách đọc của bạn. ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 3: Đọc hiểu - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng miệng. - GV nhận xét, chốt đáp án. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (1- 2 p) - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ)
  10. --------------------------------------------- BUỔI SÁNG Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM. CHỮ HOA: E, Ê (Thời lượng: 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe viết chính xác khổ 2và 3 của bài thơ Cô giáo lớp em ( 40 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. -Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng. -Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ . 2. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 3. Phẩm chất, năng lực 3.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết đúng bài chính tả, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chínhtả,... . Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. 3.2. Phẩm chất: -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ E, Ê. - Mẫu chữ cái E, Ê viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2- 3 p)
  11. - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (25- 27p) Hoạt động 1: Nghe-viết: 1.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô - HS đọc thầm theo. giáo lớp em. - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp cầu cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS quan sát, lắng nghe. hình thức của 2 khổ 2, 3 bài thơ: + Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài thơ tả cảnh cô giáo giảng bài cho các bạn và sự yêu mến của các bạn dành cho cô giáo. + Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (BT 2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập viết 2, tập một. một. - GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 - 2 HS lên bảng làm BT. HS lên bảng làm BT. a) trời, chang - GV chữa bài: b) tiếng, Diễn, tiếng GIẢI LAO ( 3 – 5 p)
  12. TIẾT 2 Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa E, Ê - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và ( 15- 17 p) 3.1. Quan sát mẫu chữ hoa E, Ê nhận xét mẫu chữ E, Ê. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ E, Ê: + Độ cao: 5 li. + Độ rộng: 3,5 li. + Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. + Quy trình viết: Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân cuối nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. + Đối với chữ Ê: viết như chữ E và - HS quan sát, lắng nghe. thêm dấu mũ trên đầu. - GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS đọc cụm từ ứng dụng. 3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em - HS lắng nghe. yêu thầy cô của em. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình - HS quan sát và nhận xét độ cao của cảm của học sinh đối với thầy cô giáo. các chữ cái. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận -Những chữ có độ cao 2,5 li: E, h, y. xét độ cao của các chữ cái: -Chữ có độ cao 1,5 li: t. -Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, ê, u, â, c, ô , u, a, e. - HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. 3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một ( 15- 17 p) - HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở.
  13. - GV yêu cầu HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (2- 3 p) - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triền năng lực đặc thù - Thực hành cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Thực hànhvận dụng “ Quan hệ cộng trừ”và thực hiện tình toán trong trừng hợp có hai dấu phép tính cộng , trừ. - Vận dụng các phép tínhđã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. 2.Phát triển năng lực chung - Thông qua luyện tập thực hành về phép tính cộng, trừ ( có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vẫn đề toán học. - Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tinhg huông gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ họi phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính; SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3-4 p) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS nêu một phép tính cộng (có nhớ nhanh, ai đúng ” ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó.
  14. Ví dụ: Bạn A nêu 8 + 4 = 12, mời bạn B. Bạn B nêu: 4 + 8 = 12; 12 – - GV NX, tuyên dương. 8= 4; 12 – 4 = 8. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22- 25p) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ, phép cộng đã học vào giải bài tập Bài 4 - Gọi 2 HS nêu YC của bài - 2 HS nêu. - Bài 4 yêu câu gì ? - HS nêu: Tính - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm - HS làm các bài tập có hai phép tính cách tính. cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải. - Gọi 3 HS lên bảng. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - NX, chữa bài. Bài 5 - GV hướng dẫn HS thực hiện các phép - HS suy nghĩ làm bài vào vở. tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa - 3 HS làm bảng lớp. chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp. Bài 6 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc bài toán. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. -Nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để - Cả lớp làm bài vào vở. tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 12 – 9 = 3. Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong chóng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4- 5p) Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. Củng cố, dặn dò: (1- 2p) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?
  15. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: GIỮ GÌN VỆ SINH TRƯỜNG HỌC (tiết 1) (Thời lượng:1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù : * Nhận thức khoa học Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Đánh giá được việc giữ vệ sinh của HS khi tham gia các hoạt động ở trường. *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường, a. Năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Phẩm chất: Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG( 3- 4 p) GV cho HS nghe và hát bài hát về giữ - Lắng nghe. vệ sinh trường học (Ví dụ: Không xả rác). - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe bài hát Không xả rác, vậy các em có biết những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường là gì không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 6: Giữ vệ sinh ở trường học.
  16. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 25- 27 p) Hoạt động 1: Xác định những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Hình 1 đến Hình 6 và trả lời câu hỏi: - HS trả lời: Nêu những việc nên và không nên làm - Những việc nên làm: để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt + Hình 2: Lớp học gọn gàng sạch sẽ. động ở trường trong mỗi hình. + Hình 3: Bạn nữ vứt vỏ chuối vào thùng rác. + Hình 4: Các bạn thu gom rác sau khi vui liên hoan đón tết Trung thu. + Hình 6: Các bạn xếp dọn sách vở và làm vệ sinh sau giờ học trong thư viện. - Những việc không nên làm: + Hình 1: HS đánh rơi sách vở, bút xuống sàn nhưng không nhặt lên phải để cô giáo nhắc nhở. + Hình 3: Bạn nam vứt rác ra sân. + Hình 5: Các bạn xả rác xuống gầm bàn trong thư viện. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình - HS trả lời: Những việc làm khác để bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt - GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung động ở trường: cho câu trả lời của các bạn. + Không vẽ bậy lên bàn ghế. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình + Vào thư viện đọc sách phải trả sách bày của HS. đúng chỗ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy kể + Lau bảng sạch đẹp khi bắt đầu tiết những việc làm khác để giữ vệ sinh khi học. tham gia các hoạt động ở trường. + Dọn vệ sinh lớp học thường xuyên. + Lau dọn cửa phòng học. Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. trường học Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát các hình - HS trả lời: trong mục Chuẩn bị SGK trang 33 và + Những dụng cụ cần thiết khi tham trả lời câu hỏi: gia thu gom rác ở trường: khẩu trang, + Nêu những dụng cụ cần thiết khi găng tay, túi đựng rác. tham gia thu gom rác ở trường. + Cần phải sử dụng những dụng cụ + Giải thích tại sao lại cần phải sử đó: Khẩu trang để tránh hít phải bụi dụng những dụng cụ đó. bẩn, bảo vệ sức khỏe; găng tay tránh
  17. Bước 2: Làm việc cả lớp tay bị bẩn trong quá trình thu gom - GV mời đại diện các nhóm trình bày rác; túi đựng rác để thu gom rác vào kết quả thảo luận trước lớp. một chỗ chờ xử lí. - GV phân công các nhóm thức hiện - HS thực hành hoạt động thu gom rác việc thu gom rác ở một số khu vực phù tại sân trường. hợp trong sân trường và tổ chức cho HS - HS rửa tay sạch sẽ. thực hành thu gom rác. - GV nhắc nhở HS sau khi thực hành hoạt động, rửa tay bằng xà phòng, nước sạch, nhận xét và tuyên dương tinh thần làm việc của HS. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ( 2- 3 p) - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hom nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( Tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng. + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán. + Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng. 2. Năng lực chung: Thông qua các hoạt động nhận biết cách giải và thực hành, luyện tập Bài toán có lời vănliên quan đến phép cộng, phép trừ, chia sẻ trao đổi dặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính; SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV
  18. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3- 5 P) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Yêu cầu HS khởi động thông qua - Khởi động thông qua hoạt động “ hoạt động “ Lời mời chơi ” Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A mời bạn nêu một tình huống có sử -GV nhận xét, tuyên dương HS. dụng phép cộng; HS B nêu một tình huống: “ Em có 3 cái kẹo, mẹ cho em thêm 2 cái kẹo nữa. Em có tất cả 5 cái kẹo. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10 – 12 p) Mục tiêu: Biết cách giải các bài toán liên quan đến phép cộng và trình bày bài giải. * Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ * HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải giải bài toán có lời văn: bài toán có lời văn: - Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. * GV giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết Bài giải bài giải của bài toán, cụ thể: Hai bạn có tất cả số bông hoa là: + Viết câu lời giải. 5 + 4 = 9 ( bông ) + Viết phép tính. Đáp số: 9 bông hoa + Viết đáp số. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15- 17 p) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về giải toán có lời văn. Bài 1 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc bài toán. - Các em thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi - nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn HS suy nghĩ và nói - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để theo cách của các em. tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi nói câu trả lời. - HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số. - Tóm lại, ta có: Câu lời giải: Hai bạn có tất cả số chiếc bút màu là: Phép tính giải: 10 + 9 = 19 ( chiếc ) Đáp số : 19 chiếc bút chì màu Bài 2 - Tiến trình dạy học như bài 1. Câu lời giải: Trong phòng đó có tất
  19. - Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan cả số bộ máy tính là: đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng, Phép tính giải: 9 + 3 = 12 ( bộ ) còn bài 1 là dạng bài toán liên quan đến Đáp số: 12 bộ máy tính ý nghĩa “ gộp ” của phép cộng. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG ( 5p) Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - GV nêu yêu cầu. - HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ. VD: Em có 8 quyển vở. Mẹ mua thêm cho em 5 quyển vở nữa. Hỏi em có tất cả bao nhiêu quyển vở ? CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2-3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Về nhà, em hãy tìm những tình huống có liên quan đến phép cộng, phép trừ trong thực tế để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------- Luyện viết NGHE- VIẾT: CÔ GIÁO LƠP EM. (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù 1.1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Luyện nghe viết chính xác khổ 2và 3 của bài thơ Cô giáo lớp em ( 40 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong chính tả. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cô giáo lớp em + Năng lực giải quyết vấn đề: 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ khi viết chữ.
  20. - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 2- 3 p) - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (20 – 25 p) Hoạt động 1: Nghe-viết: - GV đọc mẫu 1 lần - HS đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức - HS lắng nghe. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại bài lần cuối. lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (2- 3 p) - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------- Luyện toán ÔN LUYỆN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: