Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 8 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 8 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 8 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 8 Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2021 Toán: BÀI 29: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất a. Năng lực: Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, vở bài tập toán, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung các hoạt TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh động dạy học 5’ A. Hoạt động khởi *Ôn tập và khởi động: động: - GV cho HS hát tập thể bài Em - HS hát và vận động theo lời Mục tiêu: Tạo tâm tập làm toán thể tích cực, hứng và nhạc bài hát Em tập làm thú học tập cho HS - GV cho học sinh chơi trò chơi toán và kết nối với bài học Xì điện để ôn lại các phép công mới. trong phạm vi 20 (cộng vượt qua 10), GV bắt đầu trò chơi - HS tham gia trò chơi để ôn với phép tính 7 + 5 = ? tập lại các kiến thức đã học - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. Cho HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 2 và trả lời - HS lắng nghe yêu cầu của câu hỏi: GV, thảo luận theo nhóm 2
- (?) Bạn học sinh đang làm gì? và trả lời câu hỏi: (*) Bạn học sinh đang thực hiện phép cộng/ Bạn học sinh đang thực hiện phép cộng (?) Vậy phép tính cộng mà bạn bằng cách sử dụng các khối học sinh đang thực hiện là phép lập phương. tính nào? (*) 37 + 25 - GV nêu vấn đề: Vậy chúng ta làm thế nào để tìm đuợc kết quả phép tính 37 + 25? Cô và các con sẽ cùng nhau thực hiện qua bài học ngày hôm nay nhé! - GV yêu cầu học sinh chuẩn bị các khối lập phương trong bộ đồ dùng học tập. - HS lắng nghe và chuẩn bị học cụ phù hợp (khối lập phương) để thực hành phép cộng. 10’ B. Hoạt động hình thành kiến thức: - GV huớng dẫn cách tìm kết - HS lắng nghe GV thực hiện quả phép cộng 37 + 25 bằng phép cộng bằng cách sử dụng Mục tiêu: HS biết sử cách sử dụng các khối lập khối lập phương sau đó tự dụng khối lập phương như sau: thực hành theo cá nhân và phương, cách đặt theo nhóm 2. tính theo cột dọc để - Lấy 37 khối lập phương, gài thực hiện các phép thành từng thanh chục để có 3 cộng (có nhớ) trong thanh ở cột chục, 7 khối lập phạm vi 100 dạng 37 phương rời ở cột đơn vị. + 25 - Lấy tiếp 25 khối lập phương, gài thành từng thanh chục để có 2 thanh ở cột chục , 5 khối lập phương rời ở cột đơn vị. - Thực hiện việc gộp các khối
- lập phương rời lại với nhau, 7 thêm 5 bằng 12, gài 10 khối lập phương rời lại với nhau được 1 thanh chục và 2 khối lập phương rời. - Gộp các thanh chục với nhau, 3 thêm 2 bằng 5, có thêm 1 thanh chục nữa là 6. Vậy 37 + 25 = 62. - HS thực hiện tại nhóm sau - Sau khi GV thực hiện và đó lên trình bày lại các làm hướng dẫn HS sử dụng khối lập cho cả lớp theo dõi. phương để tìm được kết quả phép tính. GV cho HS thực hiện phép tính cá nhân và theo nhóm 2, sau đó gọi một số nhóm lên trình bày lại cách làm. - HS nhận xét cách thực hiện - GV gọi HS nhận xét cách làm. phép tính của các bạn. - GV hướng dẫn HS cách đặt - HS lắng nghe và thực hiện đặt tính cột dọc ra bảng con tính theo cột dọc, hướng dẫn kỹ thuật nhớ (Hàng chục và hàng đơn vị thẳng hàng nhau, thực hiện phép tính từ trái qua phải, kẻ phép tính.) - GV cho học sinh thực hiện - HS thực hiện thêm các phép thêm các phép tính khác để tính theo yêu cầu của GV luyện tập. VD: 35 + 28; 66 + 10’ C. Hoạt động thực 27; 22 + 39 hành - luyện tập Bài 1 (tr.59) - GV cho HS đọc YC bài. - 1 HS đọc YC bài. Mục tiêu: HS nêu - YC HS làm bài. - HS làm bài vào vở. được cách thực hiện - Gọi HS chữa bài. tính của phép tính - HS chữa bài. cộng (có nhớ) số có 2 (?) Nêu cách thực hiện phép - HS nêu cách thực hiện phép chữ số với số có 2 tính phép tính? tính từ phải sang trái. Tính từ chữ số. hàng đơn vị đến hàng chục. - HS nhận xét.
- - GV nhận xét bài làm. - HS lắng nghe. Bài 2 (tr.59) - GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực hiện phép tính. Mục tiêu: HS biết - 2 HS đọc đề bài. cách thực hiện và nêu được cách đặt - GV cho HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài, 4 HS lrrn tính và cách tính của bảng làm. - Cho HS làm bài vào vở, 4 HS phép tính cộng (có - HS nhận xét và đổi chéo vở lên bảng thực hiện. nhớ) trong phạm vi kiểm tra bài của bạn. - HS nêu: thực hiện đặt tính 100. - Gọi HS nhận xét và đổi chéo thẳng hàng và tính từ hàng vở kiểm tra bài của bạn. đơn vị sang hàng chục. (?) Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một phép tính trong bài 2? - Hs lắng nghe. 7’ D. Hoạt động vận - GV nhận xét và chốt lại cách dụng: đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 4 (tr.59) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc bài 4. Mục tiêu : HS vận - Đề bài cho biết trang trại có dụng phép cộng (có (?) Đề bài cho biết gì và hỏi 28 con dê đen và 14 con dê nhớ) trong phạm vi gì? trắng. Hỏi trang trại có tất cả bao 100 để giải toán có - GV yêu cầu HS làm cá nhân nhiêu con dê? lời văn (bài toán thực vào vở. tế trong cuộc sống). - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu - HS suy nghĩ và thực hiện lớp nhận xét. bài giải. - HS nhận xét bài của bạn. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn. - HS kiểm tra chéo vở và báo - GV đánh giá HS làm bài. cáo kết quả. - HS lắng nghe. (?) Qua các bài tập, chúng ta - HS trả lời: mở rộng thêm về được củng cố và mở rộng kiến cách thực hiện phép cộng (có 3’ E. Củng cố - dặn dò thức gì? nhớ) trong phạm vi 100. Mục tiêu: Tổng hợp - GV nhấn mạnh kiến thức tiết lại kiến thức của tiết học. học. - GV đánh giá, động viên, khích
- lệ HS. - HS lắng nghe. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ------------------------------------------------------------ Tiếng Anh ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM : EM LÀ HỌC SINH BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ Có chuyện này: Tất cả mọi thứ đều ẩn chứa trong đó khả năng lớn lên, phát triển, nhưng cần phải có sự hành động, nỗ lực của con người thì mới thành hiện thực. ▪ Nhận biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT.
- + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪ Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Năng lực và Phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- - GV chiếu 2 bức tranh ở BT 1 phần Chia sẻ lên màn chiếu, yêu cầu HS quan sát, - HS quan sát, nói 2 – 3 câu về hoạt nói 2 – 3 câu về hoạt động của các bạn động của các bạn nhỏ trong tranh. nhỏ trong tranh. - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, chia sẻ - HS đọc YC của BT 2, chia sẻ ý kiến ý kiến trước lớp. trước lớp. BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài thơ Có chuyện này: Bài học hôm nay cho chúng ta biết những - HS lắng nghe. điều kỳ diệu luôn có sẵn xung quanh ta, nhưng để chúng xuất hiện lại cần có những phép biến diệu kì từ bàn tay, hành động của chính chúng ta. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng ( Hướng dẫn tự học ở nhà) Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài đọc thơ Có - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ trước chuyện này. lớp. - Mời HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ. Cả trước lớp. Kết hợp sửa sai cho HS. lớp đọc thầm theo.
- - GV mời 1 HS đọc phần giải thích từ - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ. ngữ để cả lớp hiểu từ phép biến. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách nhỏ (GV hỗ trợ khi cần thiết). đọc của bạn. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 3. HĐ 2: Đọc hiểu đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. bằng trò chơi phỏng vấn: Cách tiến hành: + Câu 1: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm ▪ HS 1: Bạn hiểu “Chữ nằm trong hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi lọ mực” nghĩa là gì? Chọn ý đúng: phỏng vấn. a) Lọ mực đã có sẵn các chữ cái. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng b) Lọ mực đã có sẵn các bài thơ, cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm bài toán,... cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm c) Lọ mực sẽ giúp bạn viết chữ, đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện làm thơ, làm toán,... nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. ▪ HS 2: Đáp án c). + Câu 2: - GV lưu ý HS CH 2: Có thể nêu hết các sự vật có mặt trong khổ thơ, nhưng đúng ▪ HS 2: Khổ thơ 1 còn nói đến hơn cả là chỉ nêu những sự vật được nhắc những sự vật nào khác? Chúng đến như một đối tượng để nói tới, để tư nằm ở đâu? duy về nó. ▪ HS 1: Khổ thơ 1 còn nói đến những sự vật: lửa, cái mầm, cái hoa, dòng điện. Những sự vật ấy
- nằm ở: bao diêm, hạt, cây, dây điện. + Câu 3: ▪ HS 1: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến diệu kì” nào? ▪ HS 2: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến diệu kì”: Biến diêm thành lửa cháy, biến mực thành thơ hay, biến hạt hóa thành cây, xui cây làm quả chín, biến dây thành ra điện, bắt điện kéo tàu đi,... + Câu 4: ▪ HS 1: Bạn cần làm gì để khi lớn lên sẽ thực hiện được “những phép biến diệu kì” ấy? ▪ HS 2: Để khi lớn lên sẽ thực hiện được “những phép biến diệu kì” ấy, mình sẽ cố gắng tìm hiểu kiến thức, học và luyện tập chăm chỉ. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận VBT. biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT. - HS lên bảng báo cáo kết quả. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS lắng nghe, sửa bài. nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: + BT 1: Từ chỉ đặc điểm trong câu Khả năng của con người thật là kì diệu! là từ kì diệu. + BT 2: Có thể thay từ kì diệu bằng từ tuyệt vời, tuyệt diệu, vô hạn, v.v... ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM : EM LÀ HỌC SINH BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI BÀI VIẾT 1: NGHE- VIẾT: CÁC NHÀ TOÁN HỌC CỦA MÙA XUÂN (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ:
- ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪ Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương. 2.Năng lực và Phẩm chất - Năng lực tự chủ và Tự học . - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Nghe – viết
- Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toàn học của mùa xuân. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ nói về các tín hiệu của mùa xuân. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ
- viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (BT 2, 3) Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương. Cách tiến hành: - GV mời một số HS đọc YC của BT 2, 3 trước lớp. - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và gh. GV chốt: gh đứng trước i, e, ê; g đứng trước các âm còn lại. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT 2, 3a, 3b; yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở. - GV mời một số HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài: + BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: g hay gh? ▪ Lên thác xuống ghềnh ▪Gạo trắng nước trong ▪ Ghi lòng tạc dạ + BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô
- trống: a) Chữ s hay x? Ai thổi sáo gọi trâu đâu đó Chiều in nghiên trên mảng núi xa. Con trâu trắng dẫn đàn lên núi Vểnh đôi tai nghe sáo trở về. NGÔ VĂN PHÚ b) Vần ươn hay ương? Mảnh vườn bà xanh thế Nắng trổ như hoa cau Gió đưa thoảng hương vào Cả một vùng cúc nở. NGUYỄN THANH KIM 4. Vận dụng: Về nhà tập viết bài chính tả kiểu chữ sáng tạo. ------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: CHỮ HOA I I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt + Năng lực ngôn ngữ:- Biết viết chữ cái I viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Năng lực và Phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học.
- - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ I. - Mẫu chữ cái I viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Tập viết chữ I Mục tiêu: Biết viết các chữ cái I viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ, chữ viết
- đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa I sát và nhận xét mẫu chữ I. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ I cỡ vừa cao mấy li , rộng mấy li ? Chữ Chữ I cở vừa cao 5 li, rộng 2 li; cỡ I cỡ nhỏ cao mấy li ? rộng mấy li ? nhỏ cao 2,5 li, rộng 1 li. + Nét 1 (cong trái và lượn ngang): từ điểm đặc bút trên đường kẻ ngang 5 cạnh bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét cong trái, kéo dài thêm đến giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4. + Nét 2 (móc ngược trái và lượn vào trong): từ điểm kết thúc nét 1, kéo thẳng xuống đến đường kẻ ngang 2 rồi viết nét cong trái. Điểm kết thúc là giao điểm giữa đường kẻ dọc 3 và đường kẻ ngang 2. - GV viết các chữ I lên bảng, vừa viết vừa - HS viết vào vở Luyện viết 2. nhắc lại cách viết. - Cho HS viết vào vở luyện viết Chữ I cỡ vừa và nhỏ. 2.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Im lặng - HS tự chữa lỗi. lắng nghe cô dặn dò. - GV giúp HS hiểu: Để nghe được lời cô dặn, cần phải im lặng, vì khi ồn chúng ta sẽ không nghe được và không biết học gì, làm
- bài ào, ôn tập gì và chuẩn bị bài học mới như thế nào. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: I, l, h, g. ▪ Những chữ có độ cao 2 li: d. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, ă, n, c, ô, o. 2.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ I cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ vào vở. - GV chấm một số vở, nhận xét 3. Vận dụng : Luyện viết chữ hoa theo kiểu sáng tạo . ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ HỌC SINH BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG BÀI ĐỌC 2: ƯƠM MẦM ( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt Phát triển năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ:
- ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã được ươm mầm, phát triển như thế nào. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Năng lực và Phẩm chất: -Năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, rèn luyện bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Uơm mầm sẽ giúp các em có hiểu biết về nhà văn Rô-linh, tài năng của bà và hiểu được tài năng ấy đã được ươm mầm và phát triển như thế nào. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. - HS đọc thầm theo. Cách tiến hành: - HS luyện đọc: - GV đọc mẫu bài Uơm mầm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc bài. nối tiếp nhau 4 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát ấm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc theo nhóm 4. + Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 4. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bình chọn bạn đọc hay nhất. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. đọc thầm theo. 3. Vận dụng : Thi đọc bài văn ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM : EM LÀ HỌC SINH BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG
- BÀI ĐỌC 2: ƯƠM MẦM ( tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Phát triển các năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã được ươm mầm, phát triển như thế nào. ▪ Biết được tác dụng của dấu phẩy, nhận biết được các thành phần câu, điền dấu phẩy vào đúng chỗ. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Năng lực và Phẩm chất - Năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, rèn luyện bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).



