Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 9 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 9 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 9 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 Thể dục --------------------------------------------- Môn :Tiếng Việt/Lớp 2C CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 13: YÊU KÍNH ÔNG BÀ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI (2 tiết) Thời gian thực hiện Thứ Hai, ngày 8 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của bà nội, bà ngoại dành cho bạn nhỏ và tình cảm của bạn nhỏ dành cho bà nội, bà ngoại. ▪ Nhận biết các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết thêm dấu phẩy vào đúng chỗ. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪ Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc bài Chăm sóc ông - HS đọc bài Chăm sóc ông bà phần bà phần Chia sẻ, YC cả lớp đọc thầm Chia sẻ, cả lớp đọc thầm theo. theo. - GV mời 1 HS khác đọc CH và gợi ý. - 1 HS khác đọc CH và gợi ý. Cả lớp - GV chốt: Chúng ta cần phải biết yêu đọc thầm theo. kính ông bà, giúp đỡ ông bà. Các em - HS lắng nghe. có thể dựa vào các gợi ý như trong SGK đẻ giúp đỡ ông bà mạnh khỏe. BÀI ĐỌC 1: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng học bài Bà nội, bà ngoại để xem tình cảm của bà nội, bà ngoại và bạn nhỏ dành cho nhau như thế nào nhé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
- Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bà nội, bà ngoại. - HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ thầm theo. ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: phù sa, na - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. (mãng cầu). - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 4. 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách ý cách đọc của bạn. đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS lắng nghe. đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH CH bằng trò chơi phỏng vấn. VD: bằng trò chơi phỏng vấn. + Câu 1: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng ▪ HS 1: Bài thơ là lời của ai nói về cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi ai? nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện ▪ HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn nói với bà nội, bà ngoại. đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. + Câu 2: ▪ HS 2: Tìm những hình ảnh nói lên tình yêu thương của hai bà
- dành cho cháu: a) Ở khổ thơ 2 b) Ở khổ thơ 3 ▪ HS 1: Những hình ảnh nói lên tình yêu thương của hai bà dành cho cháu: a) Ở khổ thơ 2: Bà ngoại chăm làm vườn để cho cháu có cây ăn quả. b) Ở khổ thơ 3: Bà ngoại mong cháu ngày Tết. Bà nội cũng trông mong cháu ngày Tết. + Câu 3: ▪ HS 1: Mỗi câu thơ dưới đây nói lên tình cảm gì của cháu đối với hai bà? a) Cháu yêu 1) tình yêu cha, yêu mẹ thương Và thương cả hai bà. b) Hai bà hai nguồn sông Cho phù sa đời cháu. c) Hai miền 2) lòng biết quê yêu dấu ơn Cháu nhớ về thiết tha. - GV nhận xét, chốt đáp án. ▪ HS 2: a – 1; b – 2; c – 1.
- - GV hướng dẫn cho HS HTL 2 khổ - HS lắng nghe. thơ cuối. - HS HTL 2 khổ thơ cuối. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT. theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 1: Tìm các từ ngữ chỉ tình cảm bà cháu trong một khổ thơ. ▪ Khổ 1: thương, yêu. ▪ Khổ 2: yêu. ▪ Khổ 3: mong, thương, trông. ▪ Khổ 4: yêu dấu, nhớ, thiêt tha. + BT 2: Thêm dấu phẩy vào các câu: a) Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông bà nội ông bà ngoại. Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông bà nội, ông bà ngoại. b) Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, cho gà ăn. Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, cho gà ăn. 5. Vận dụng. 5’ - Gọi 1HS đọc lại toàn bài
- - Sau tiết học em biết thêm được điều gì về bài đọc. - Gv nhận xét tết học Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): --------------------------------------------- Môn: Toán/Lớp 2C BÀI 33: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 Thời gian thực hiện Thứ Hai, ngày 8 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 – 24 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) có kết quả bằng 100. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Các thẻ phép tính để HS thực hiện kiến thức bài mới trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian mục tiêu 5’ A. Hoạt động * Ôn tập và khởi động khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò - HS chơi trò chơi “ truyền Mục tiêu: Tạo chơi “ Truyền điện”, trò chơi điện” VD: 42 - 23 = 19 tâm thế vui tươi, đố bạn để tìm kết quả của các 33 - 15 = 18 phấn khởi cho HS phép trừ (có nhớ) trong phạm 51 - 34 = 17 và kết nối với bài vi 20 đã học. học mới. - GV cho HS quan sát bức - HS quan sát, thảo luận tranh, thảo luận nhóm bàn và tìm ra được phép trừ
- dựa vào tranh nêu phép tính 52 – 24 = ? trừ - Hs tự nêu theo suy nghĩ + Làm thế nào để tìm được của mình kết quả của phép trừ 52 – 24 = ? - Gv nhận xét, tuyên dương. 15’ B. Hoạt dộng - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe. hình thành kiến - HS ghi tên bài vào vở. thức - GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 52 - 24 Mục tiêu: Biết sử bằng các khối lập phương: dụng các khối lập - GV yêu cầu HS lấy các khối - HS lấy các khối lập phương và kĩ lập phương và thực hiện theo phương và thực hiện theo năng đặt tính rồi GV GV tính để tính được Nêu: Lấy 52 khối lập phương, - Hs lấy 5 thanh ở cột phép trừ( có nhớ) gài thành từng thanh chục, để chục, 2 khối lập phương trong phạm vi100 có 5 thanh ở cột chục, 2 khối rời ở cột đơn vị gài vào lập phương rời ở cột đơn vị bảng cá nhân. đồng thời gắn lên bảng. - GV hướng dẫn HS lấy ra 24 Hs thao tác trên các khối khối lập phương từ 52 khối lập phương của mình, tay lập phương đã cho: lấy 1 gài, miệng nói theo Gv thanh chục ở cột chục, tháo hướng dẫn rời ra đưa qua cột đơn vị thì được 12 khói lập phương đơn vị, lấy đi 4 khối lập phương đơn vị thì còn 8 khối lập phương đơn vị, lấy ra tiếp 2 thanh chục ở cột chục, còn lại 2 thanh chục và 8 khối lập phương đơn vị. - Hs trả lời: 52 - 24 = 28 - Vậy 52 - 24 = ? - 2, 3 hs trả lời - Muốn tính 52 - 24 ta đã thực hiện gài các thanh hình lập phương như thế nào? - GV chốt ý - Hs lắng nghe - GV hướng dẫn Hs tìm kết quả phép trừ 52 - 24 bằng cách đặt tính rồi tính ( Lưu ý: kĩ thuật mượn trả) - Hs thực hành đặt tính rồi + 2 không trừ được 4, lấy 12 tính vào bảng con. trừ 4 bằng 8, viết 8, nhớ 1. + 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. Vậy: 52 – 24 = 28. - HS làm một số VD:
- - Yêu cầu Hs thực hiện một số phép tính khác vào bảng 65 – 17 = 48 con: 74 – 16 = 58 65 – 17 = ? 74 – 16 = ? - Gv nhận xét, tuyên dương. C. Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Biết thực hành đặt tính rồi tính các phép 5’ trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. Bài 1: Tính - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs đọc đề ( trang 67) - GV hướng dẫn hs: Ta thực - Hs trả lời: Tính từ phải 31 - 16 hiện tính như thế nào? sang trái bắt đầu từ cột 42 - 25 đơn vị 63 - 28 - Yêu cầu hs làm bài vào vở, - Hs lên bảng làm bài, 44 - 38 2 Hs làm bảng lớp dưới lớp làm vào vở. - Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs dưới lớp nhận xét bài dưới lớp. bạn - Gọi hs nêu miệng cách tính - Hs nói cách thực hiện từng phép tính phép tính của mình. - Hs khác nhận xét, bổ sung *Gv chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ) (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100. 5’ Bài 2: Đặt tính - Gọi Hs đọc đề bài. - 2 Hs đọc to rồi tính (Trang - Bài có mấy yêu cầu? - Bài có 2 yêu cầu: Đặt 67) tính, tính 71 - 48 - Gv hướng dẫn Hs: Khi đặt - Khi đặt tính cần chú ý 52 - 36 tính cần chú ý điều gì? sao cho đơn vị viết thẳng 43 - 17 * Chú ý: Thực hiện tính cần cột với đơn vị, chục thẳng 64 - 29 lưu ý kĩ thuật mượn, trả. VD: cột với chục. 71 – 48 = ? 1 không trừ được - Hs lắng nghe 8, mượn 1 chục, được 11 trừ 8 bằng 3, viết 3, nhớ 1. 4 thêm 1 bằng 5, 7 trừ 5 bằng 2,
- viết 2. - 3Hs làm bảng lớp. Lớp làm vở. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, - Hs trình bày cách thực 3 hs lên làm bảng. hiện của mình. - Chữa bài: hs nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép - Lớp đổi chéo vở nhận tính sau: 52 - 36; 43 - 17; 64 - xét và chữa bài. 29 - Gv chữa bài, nhận xét. Củng cố: Kĩ năng đặt tính và tính trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100. 5’ C. HĐ vận dụng Mục tiêu: Biết thực hành tính theo mẫu các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. Bài 3: Tính (theo - Gọi hs nêu đề bài - Hs đọc đề mẫu) - GV hướng dẫn mẫu: - Hs lắng nghe M: 41 - 15 - 9 = ? 41 - 15 - 9 = 26 - 9 32 - 18 - 5 = ? = 17 52 - 23 - 8 = ? - Ta thực hiện tính ntn? - Hs trả lời: Tính từ phải 64 - 36 - 9 = ? sang trái bắt đầu từ cột đơn vị - Yêu cầu hs làm bài vào vở, - Hs lên bảng làm bài, 2 Hs làm bảng lớp dưới lớp làm vào vở. 32 - 18 - 5 = 14 - 5 = 9 52 - 23 - 8 = 29 - 8 = 21 64 - 36 - 9 = 28 - 9 = 19 - Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs dưới lớp nhận xét bài dưới lớp. bạn - Gọi hs nêu miệng cách tính - Hs nói cách thực hiện từng phép tính phép tính của mình. - Hs khác nhận xét, bổ *Gv chốt lại cách tính phép sung trừ (có nhớ) (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm - HS nêu ý kiến 4’ D. Củng cố - dặn vi 100. dò: - Hỏi: Qua các bài tập, chúng Mục tiêu: Ghi ta được củng cố và mở rộng - HS lắng nghe
- nhớ, khắc sâu nội kiến thức gì? dung bài - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): --------------------------------------------------- Môn: Tiếng Việt/Lớp 2C CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 13: YÊU KÍNH ÔNG BÀ BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI – TẬP VIẾT: CHỮ HOA L (2 tiết) Thời gian thực hiện Thứ Ba, ngày 9 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà ngoại. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪ Làm đúng BT tìm các từ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi; chứa vần ec hoặc et. ▪ Biết viết chữ cái L viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Luôn luôn yêu kính ông bà cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ L. - Mẫu chữ cái L viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
- - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà ngoại. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà ngoại. - GV đọc mẫu 1 lần 2 khổ thơ đầu bài - HS đọc thầm theo. thơ. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại 2 khổ thơ - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài thơ đầu bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe. bài văn: + Về nội dung: Hai khổ thơ đầu bài thơ giới thiệu về bà nội, bà ngoại, tình cảm của bạn nhỏ dành cho các thành
- viên trong gia đình cũng như tình cảm của bà ngoại dành cho bạn nhỏ. + Về hình thức: Đoạn thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Hoàn thành BT r/ d/ gi, ec/ et (BT 2) Mục tiêu: Làm được các BT r / d/ gi, ec/ et. Cách tiến hành: - 2 HS lần lượt đọc YC của BT 2a và - GV mời 2 HS lần lượt đọc YC của 2b trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. BT 2a và 2b.
- - GV mời 2 HS lên bảng hoàn thành - 2 HS lên bảng hoàn thành BT, các BT 2a và 2b, yêu cầu các HS còn lại HS còn lại làm bài vào VBT. làm bài vào VBT. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm trên trên bảng của bạn. bảng của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án: Các từ có - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. tiếng: a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa: ▪ Giữ kín, không cho ai biết. giấu giếm. ▪ Hát nhẹ nhàng cho trẻ ngủ. hát ru. ▪ Vết tích còn lại của sự vật, sự việc. dấu tích. b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa: ▪ Bánh làm bằng gạo nếp có nhân đậu xanh, thịt mỡ, hình ống, thường làm vào dịp Tết. Bánh tét. ▪ Xe có bồn chở dầu, nước,... Xe két nước. ▪ Xe cộ đông đúc, không đi lại được. Kẹt xe. 4. HĐ 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi, ec/ et Mục tiêu: Luyện tập các BT r/ d / gi, ec/ et. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi tìm nhanh:
- GV đọc từng YC, cho HS trả lời - HS thi tìm nhanh. nhanh. - GV nhận xét, khen HS, gợi ý một số từ ngữ: - HS lắng nghe. a) ▪ Tiếng bắt đầu bằng r: rá, rau, răng, rìa, rổ, rồng, ruộng, rực, rừng,... ▪ Tiếng bắt đầu bằng d: danh, dân, duyên, dáng, dịu, dê, dễ, dội, dù, dùng, dữ, dương, ... ▪ Tiếng bắt đầu bằng gi: gián, giành, giáo, giận, giật,... b) ▪ Tiếng có vần ec: béc, éc, séc, véc,... ▪ Tiếng có vần et: bét, hét, két, kẹt, mét, mẹt, nét, phét, rét,... 5. HĐ 4: Tập viết chữ L hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa L - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe, quan sát. xét chữ mẫu L: + Cấu tạo: Cao 5 li (cỡ vừa), 2,5 li gồm 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. + Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết một nét cong lượn dưới như viết phần đấu các chữ C và G; sau đó, đổi chiều bút, viết nét lượn ngang,
- tạo một vòng xoắn nhỏ ở chần chữ. Điểm dừng bút là giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5. - GV viết chữ L lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát, lắng nghe. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. Luôn luôn yêu kính ông bà. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. đề cập và nhắc nhở chúng ta phải luôn yêu kính ông bà. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái. ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: L, l, y, k, h, g, b. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: u, ô, n, ê, a. - GV viết mẫu chữ Luôn trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). - HS quan sát, lắng nghe. 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ L cỡ vừa và - HS viết chữ L cỡ vừa và cỡ nhỏ vào cỡ nhỏ vào vở. vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Luôn luôn Luôn luôn yêu kính ông bà. yêu kính ông bà. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ----------------------------------------------
- Môn: Toán/Lớp 2C BÀI 34: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiếp theo) Thời gian thực hiện Thứ Ba, ngày 9 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình huống thực tế . 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Các khối lập phương đơn vị hoặc que tính trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian sinh 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động: - GV tổ chức cho HS hát - HS hát và vận động Mục tiêu: Tạo tâm thế tập thể bài Quả bóng tròn theo bài hát Quả bóng vui tươi, phấn khởi tròn -Bài hát nói về điều gì ? - HS nêu -HS ghi tên bài B. Hoạt dộng hình -GV giới thiệu bài và ghi thành kiến thức: tên bài - HS quan sát và trả lời Mục tiêu: HS biết cách câu hỏi: đặt tính và tính - GV cho HS quan sát tranh và nêu câu hỏi để HSTL: + Lan có tất cả 42 hình + Trong tranh, bạn Lan có lập phương. tất cả bao nhiêu hình lập phương? + Lan bớt đi 5 hình lập phương. + Lan bớt đi bao nhiêu
- hình lập phương? + HS nêu 42 - 5 + Vậy muốn biết bạn Lan - HS thảo luận nhóm. còn lại bao nhiêu hình lập phương ta làm phép tính - Đại diện các nhóm gì? nêu kết quả - Cho HS nêu phép tính - HS lắng nghe. thích hợp. - HS ghi tên bài vào vở. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu cách tính và tìm kết quả phép tính 42 - - HS lấy 42 que tính và 5 thực hiện theo GV 15’ C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập: - Gv kết hợp giới thiệu bài Mục tiêu: Vận dụng - HS lắng nghe. được kiến thức kĩ năng GV hướng dẫn hs cách - 2-3 Hs nêu lại cách về phép trừ đã học vào tìm kết quả phép tính 42 - đặt tính và tính giải bài tập 5 bằng que tính Bài 1: Tính GV yêu cầu HS lấy các que tính và thực hiện theo 52 43 94 63 mình -- HS lấy 83 que tính và thực hiện theo GV - 4 - 7 - 8 - 6 - GV nêu cách đặt tính và tính: 2 không trừ được 5, -Hs thao tác trên que 48 36 86 57 lấy 12 – 5 = 7, viết 7 nhớ tính để tính 83 – 4 = 79 1 - 2, 3 hs nêu cách đặt 4 - 1= 3, viết 3. tính và tính Vậy 42- 5 = 37. - Hs thực hành tính - Yêu cầu hs sử dụng que - HS làm một số VD: tính để tính 83 - 4 55 -6 = 49; 41 – 7 = - GV yêu cầu HS đặt tính 34 và tính vào giấy nháp 10’ 64 – 8 = 56 - Hs thực hiện một số phép tính khác và ghi kết -HS xác định yêu cầu quả vào nháp: bài tập. D. Hoạt động vận - Hs làm bài vào vở dụng: 55 - 6; 41 – 7; 64 - 8 - Hs nêu kết quả và * TRÒ CHƠI: cách tính
- Mục tiêu: Vận dụng - Hs khác nhận xét tính toán dạng 42 -5 - Hs đổi chéo vở chữa trong phạm vi 100 - Gv yêu cầu hs nêu đề bài bài. -Yêu cầu hs làm bài vào -Hs lắng nghe và ghi 3’ E.Củng cố- dặn dò: vở nhớ Mục tiêu: Ghi nhớ, -Chiếu bài và chữa bài của khắc sâu nội dung bài hs -Hs tham gia trò chơi -Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Nhận xét bài làm của hs - Chốt lại cách thực hiện phép ưừ có nhớ trong phạm vi 100 -Gv tổ chức cho hs tham -Hs lắng nghe gia trò chơi “ Ong tìm hoa” 2 đội (5 HS/đội) thi đua tìm đngs kết quả các phép trừ dạng 42 -5 nhanh và đúng. - Cả lớp kiểm tra lại kết quả 2 đội thi. - Khen đội thắng cuộc -GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ----------------------------------------------
- Môn: Tự nhiên xã hội/Lớp 2C CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG BÀI 8: ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG Gộp 1 tiết Thời gian thực hiện Thứ Ba, ngày 9 tháng 11 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Kể được tên các loại đường giao thông - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. - Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. - Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe buýt, đò, thuyền). 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và phương tiện giao thông. • Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông. 3. Phẩm chất - Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC : 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Giấy A2. - Tranh ảnh về đường giao thông, phương tiện giao thông và biển báo giao thông. - Một số đồ dùng, phương tiện để HS đóng vai. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn và gia đình - HS trả lời: xe máy, ô tô, tàu hỏa, đã từng sử dụng những phương tiện giao thông nào máy bay, xe buýt, xe khách,.... để đi lại? - GV dẫn dắt vấn đề: Các em và gia đình đã từng sử dụng rất nhiều lần những phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay, xe buýt, xe khách,....để đi lại. Vậy các em đã biết rõ về những loại đường giao thông, phương tiện giao thông hay một số loại biển báo giao thông không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những vấn đề này. Chúng ta cùng vào Bài 8 – Đường và phương tiện giao thông. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 1: Các loại đường giao thông a. Mục tiêu: - Kể được tên các loại đường giao thông. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong - HS quan sát tranh, trả lời câu SGK trang 42 và trả lời câu hỏi: hỏi. + Kể tên các loại đường giao thông? + Giới thiệu tên các loại đường giao thông khác, mà em biết? Bước 2: Làm việc cả



