Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

docx 36 trang Đình Bắc 07/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ 3: EM YÊU LAO ĐỘNG TUẦN 9: GIỚI THIỆU SÁCH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. của nhà trường. - Nghe kể chuyện, xem các tiết mục văn nghệ. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Tiết mục văn nghệ và nội dung câu chuyện. (Lớp 5A, 5D). - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - HS tập trung trên sân trường. - GV điều hành - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 8 - Liên đội trưởng đọc điểm thi - Trao cờ thi đua. đua trong tuần qua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe - Tập luyện và tham gia giao lưu CLB Dân ca. Kết quả đạt giải 3 cấp huyện. - Đưa bài viết lên Diễn đàn Giáo dục
  2. Tiểu học Hà Tĩnh theo chỉ đạo của Hội đồng Đội Huyện. * Tồn tại: + Chưa tổ chức múa hát sân trường (Do TPT tham gia công lệnh của Phòng và tập luyện Dân ca tham gia giao lưu). *Kế hoạch tuần 9: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tập bài thể dục và tập múa hát sân trường. - HĐ chủ điểm: Tiếp tục đẩy mạnh các HS lắng nghe. hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”.(Học sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, làm thơ, làm báo tường, hát, múa). - Tập thể dục đầu giờ, giữa giờ. (Nhờ - Lớp 4A tham gia biểu diễn tiết GV trực đánh trống cho HS ra sân tập vì mục múa: Thầy cô là tất cả. GV TPT không có mặt ở trường). - SHDC: Giới thiệu sách chào mừng HS lắng nghe. ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. (Lớp 5A và Lớp 5D). - HS ghi nhớ. - Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh. (Kính nhờ GVCN triển khai đến học sinh lớp mình để tiến hành trong buổi SHDC tuần tới.) - HS lớp 5D (CS2) và HS lớp 5A 3. Hoạt động theo chủ đề: Giới thiệu (CS1) giới thiệu sách. sách – “Mỗi tuần một câu chuyện đẹp, một tấm gương sáng, một cuốn sách hay” - Cô Bảo Ngọc và cô Mai điều hành + Đặt một số câu hỏi sau khi HS giới thiệu sách. - HS tham gia trả lời câu hỏi. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: Các em hãy để dành một phần tiền nhỏ từ các bữa sáng của các em để tham gia phong trào “kế hoạch nhỏ” – tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh (Mỗi em mỗi buổi sáng trích 1 ngàn đồng từ bữa ăn sáng hoặc từ tiền bố mẹ cho mua quà trong tuần để tham gia phong trào vào sáng thứ 2 tuần sau.)
  3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. --------------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T1,2) ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Phát triển các năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL: Mỗi HS Đọc một đoạn văn hoặc một đoạn thơ có độ dài khoảng 50 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc 60 tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (2 khổ thơ cuối),Cái trống trường em (3 khổ thơ đầu) + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. 2.Phát triển các Năng lực chung và Phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học ( Tự đọc một đoạn văn hoặc một đoạn thơ có độ dài khoảng 50 tiếng) - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ và các phẩm chất từ Bài 1 đến Bài 8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK. Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài thơ. 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Hát và vận động theo nhạc: Bông - GV giới thiệu tiết học: Hôm nay hồng tặng cô chúng ta sẽ luyện tập kĩ năng đọc. - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Luyện đọc - GV YC HS chọn đọc lại các bài đọc - HS đọc lại các bài đọc đã học. đã học, sau đó luyện đọc một đoạn văn, luyện đọc một đoạn văn, đoạn thơ đoạn thơ ngắn hoặc học thuộc lòng một ngắn hoặc học thuộc lòng một đoạn
  4. đoạn thơ (bài thơ). thơ (bài thơ). - GV YC HS luyện đọc theo nhóm. GV hỗ trợ HS khi cần thiết. - HS luyện đọc theo nhóm. * Hoạt động 2: Đọc trước lớp - GV mời lần lượt HS lên đọc bài - HS lần lượt lên bảng đọc bài trước trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm lớp, trả lời câu hỏi đọc hiểu theo. - HS và GV nhận xét. - GV và cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có): --------------------------------------------------- Toán: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học : Thông qua hoạt động thực hành tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20; giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. * Góp phần các năng lực và phẩm chất: a.Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK; 2. Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ... III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
  5. Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - Trò chơi : Chuyền bóng - Tham gia trò chơi HS truyền bóng cho bạn, ai nhận được - Thực hiện bóng sẽ nhắc về một điều đã học thêm - Cá nhân mà mình nhớ nhất từ đầu năm đến giờ, chẳng hạn: + Cộng (có nhớ) trong phạm vi 20; + Trừ (có nhớ) trong phạm vi20; + Bài toán về nhiều hơn, bài toán về ít hơn; + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu, - Dẫn chuyển vào bài mới: Em ôn lại những gì đã học HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (28’) Hoạt động 1: Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài 1: Tìm kết - Hs hỏi đáp để nêu kq quả các phép cộng và trừ nêu 9 + 4=13 8 + 6=14 7 + 9 =16 trongbài. 4 + 9=19 6 + 8=14 9 + 7 =16 - Tổ chức thảo luận nhóm đôi, yêu cầu: 13 - 9=4 14 – 8=6 16 – 7 =9 Thảo luận về cách tính nhẩm và chia sẻ 13 – 4=9 14 – 6=8 16 – 9 =7 nhận biết trực quan về “ Tính chất giao - Thảo luận nhóm đôi về cách tính hoán của phép cộng”. nhẩm - Yêu cầu HS báo cáo - Thực hiện - Nhận xét, kết luận: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng Lắng nghe, nhậnxét khôngđổi. -Lắngnghe Lưu ý: Kĩ năng sử dụng “Quan hệ -Lấy ví dụ: cộng trừ” để thực hiện các phéptính. 8 + 6 = 14 thì 14 – 8 = 6 Vídụ: 9+4=13 thì 13–9=4 - Nhận xét -Tổ chức HS thảo luận cặp đôi Hoạt động 2: Bài 3 -Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu gì ? - Hs hỏi đáp để nêu kq -Số cần điền ở phần a là thành phần 9 + 4=13 8 + 6=14 7 + 9 = 16 nào ? 4 + 9=19 6 + 8= 14 9 + 7 = 16 -Số cần điền ở phần b là thành phần 13 – 9= 4 14 – 8= 6 16 – 7 = 9 nào ? 13 – 4= 9 14 – 6= 8 16 – 9 = 7 - Yêu cầu hs thực hiện tính để tìm - Thựchiện tổng (hiệu) tươngứng điền số vào vở bài tập Lắng nghe, nhậnxét Tổ chức cho HS báocáo -Lắngnghe
  6. - Chữa bài, nhậnxét -Lấy ví dụ: - Đại diện nhóm lên chỉ và nêu . 8 + 6 = 14 thì 14 – 8 = 6 - Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Bài 5 -Gọi HS đọc đề toán - 2 hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - hs trả lời - Bài toán hỏigì? - hs trả lời -Hướng dẫn HS nêu đề toán, tóm Tóm tắt tắt,giải Có: 98 bao xi măng Đã chở: 34 bao xi măng Còn lại : .xi măng Bài giải : Số bao xi măng chưa chở là : *Chữa bài :Yêu cầu hs nhận xét bài 98 – 34 = 64 ( bao ) bạn GV khuyến khích hs suy nghĩ và ĐS: 64 bao xi măng nói cách của các em. VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM (3P) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Dặn chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: --------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Mĩ thuật : ( CÔ HÀ DẠY ) --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: Bài 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG ( Tiết 2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được: * Nhận thức khoa học - Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện. b. Năng lực chung:
  7. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Phẩm chất: - Tinh thần trách nhiệm trong việc giữ gìn an toàn khi ở trường và nhắc bạn cùng thực hiện -Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi khi tham gia các hoạt động ở trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Hình SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi ở trường (tiết 2). - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Xác định tình huống nguy hiểm, rủi ro và cách phòng tránh khi tham gia một hoạt động ở trường Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu câu hỏi - HS thảo luận theo nhóm, trả lời 1,2 SGK trang 37: câu hỏi. + Chọn một hoạt động ở trường, xác định một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia hoạt động đó và nêu cách phòng tránh. + Ghi lại kết quả theo gợi ý: Hoạt Tình huống Cách phòng động nguy hiểm, tránh rủi ro ? ? ? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác góp ý. - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời: Nêu ích lợi của việc xác định được các Hoạt Tình tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi động huống Cách phòng tham gia các hoạt động ở trường. nguy tránh - GV nhắc nhở HS: Việc xác định được hiểm, các tình huống nguy hiểm, rủi ro trước khi rủi ro tham gia các hoạt động ở trường giúp Cắt Kéo cắt Chú ý, cẩn chúng ta chủ động phòng tránh, giữ an thủ vào tay thận, cầm kéo
  8. toàn cho bản thân và người khác. công chắc chắn, tránh để kéo cắt vào tay Đá Té ngã, Kiểm tra sân bóng đau, gãy bóng,... chân - HS trả lời: Ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi tham gia các hoạt động ở trường: giúp chúng ta chủ động phòng tránh giữ an toàn cho bản thân và người khác. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ): --------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL: Mỗi HS Đọc một đoạn văn hoặc một đoạn thơ có độ dài khoảng 50 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc 60 tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (2 khổ thơ cuối),Cái trống trường em (3 khổ thơ đầu) + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ và các phẩm chất từ Bài 1 đến Bài 8. 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu tiết học: Hôm nay - HS lắng nghe chúng ta sẽ luyện tập kĩ năng đọc.
  9. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Luyện đọc - GV YC HS chọn đọc lại các bài đọc - HS đọc lại các bài đọc đã học. đã học, sau đó luyện đọc một đoạn văn, Chọn đọc lại các bài đọc đã học, sau đoạn thơ ngắn hoặc học thuộc lòng một đó luyện đọc một đoạn văn, đoạn thơ đoạn thơ (bài thơ). ngắn hoặc học thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ). - GV YC HS luyện đọc theo nhóm. GV - HS luyện đọc theo nhóm đôi. hỗ trợ HS khi cần thiết. * Hoạt động 2: Đọc trước lớp - HS lần lượt lên bảng đọc bài trước - GV mời lần lượt HS lên đọc bài lớp, cả lớp đọc thầm theo. trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm - HS và GV nhận xét. theo. - HS lắng nghe. - GV và cả lớp nhận xét. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG , TRẢI NGHIỆM - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ): --------------------------------------------------------- BUỔI SÁNG: Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T3,4) ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (Thời lượng: 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: + Năng lực ngôn ngữ: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL: Mỗi HS Đọc một đoạn văn hoặc một đoạn thơ có độ dài khoảng 50 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc 60 tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (2 khổ thơ cuối),Cái trống trường em (3 khổ thơ đầu)
  10. - Đọc hiểu bài : Việc tốt. Hiểu nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài: HS cần làm nhiều việc tốt. Đó là những việc làm bình thườngtrong cuộc sống, những việc làm có ích cho mình, cho mọi người mà bạn nhỏ nào cũng có thể làm được. - Ôn về dấu câu, dấu chấm hỏi. - Luyện tập đáp lại lời yêu cầu, đề nghị, lời khen một cách lịch sự. - Luyện tập xếp các tên riêng theo TT bảng chữ cái. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. - Biết liên hệ nội dung bài đọc với thực tiễn, giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, Vở Bài tậpTiếng Việt 2, tập một. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Việc tốt - HS lắng nghe. hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu được việc tốt là như thế nào và hành động giúp đỡ mọi người của bạn Hùng. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Việc tốt. - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và của bài. sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời nhóm đôi. nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo hình - Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn: thức phỏng vấn. VD: + Câu 1: GV hướng dẫn HS nêu các việc + Câu 1: Chủ nhật, Hùng đã làm tốt bạn Hùng đã làm. GV khuyến khích HS được những việc gì? nói đó là mấy việc tốt. Trả lời: Chủ nhật, Hùng đã làm được 3 việc tốt: trông giúp em bé nhà bác Cảnh, ân cần chỉ số nhà
  11. giúp bà cụ, rửa ấm chén. + Câu 2: GV hướng dẫn HS dùng phương + Câu 2: Vì sao Hùng nghĩ đó pháp loại trừ và suy luận. chưa phải là những việc tốt? Chọn ý đúng: a) Vì đó là những việc chị Hà đã làm. b) Vì đó không phải những việc khó. c) Vì Hùng làm chưa xong việc. Trả lời: Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt vì đó không phải những việc khó. + Câu 3: GV khuyến khích HS mạnh dạn + Câu 3: Bạn thích việc tốt nào thể hiện ý kiến bản thân. của Hùng? Vì sao? Trả lời: theo sở thích cá nhân và nêu lý do. + Câu 4: GV hướng dẫn HS xác định tác + Câu 4: Chọn dấu câu (dấu chấm dụng của dấu chấm và dấu chấm hỏi. GV hoặc dấu chấm hỏi) phù hợp với ô khuyến khích HS tìm hiểu các câu nói là trống: của ai và nói với ai. a) Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế[] b) Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ[] c) Cháu là một cậu bé ngoan[] Bà cảm ơn cháu nhé! Trả lời: a) Dấu chấm hỏi. b) Dấu chấm hỏi. c) Dấu chấm. + Câu 5: GV hướng dẫn HS đặt mình vào + Câu 5: Nếu là Hùng, em sẽ đáp vị trí nhân vật Hùng, hướng dẫn HS nói lời lại thế nào: khi người khác cảm ơn. a) Khi bác Cảnh nói: “Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!”? b) Khi bác Cảnh cảm ơn Hùng đã trông giúp em bé? c) Khi bà cụ nói: “Bà cảm ơn cháu nhé!”? Trả lời: a) Vâng ạ! Cháu sáng ngay. b) Cháu chơi với em cũng vui lắm ạ! + Câu 6: GV nhắc HS nhớ lại thứ tự bảng + Câu 6: Xếp các tên riêng sau chữ cái để sắp xếp các tên riêng. theo đúng thứ tự bảng chữ cái: Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai.
  12. Trả lời: Ánh, Cảnh, Hà, Hùng, Lê, Mai, Phong, Thanh, Yến. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - Cả lớp chốt đáp án cùng GV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em - Hs nêu biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ): --------------------------------------------------------- Toán: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học : Thông qua hoạt động thực hành tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20; giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. * Góp phần các năng lực và phẩm chất: a.Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. Sau bài học, HS có khả năng: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: máy tính; SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) ‒ Nêu mục đích, yêu cầu - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (30’) Hoạt động 1: Bài 2 - Yêu cầu đọc đềbài - HS quan sát -Hướng dẫn: Quan sát các phép tính - HS đọc lại bài toán ( 2 HS) ghi phía trên mỗi rổ bóng; rồi lựa - HS nói cho nhau nghe trong nhóm
  13. chọn số thích hợp với kết quả của đôi. từng phép tính ghi ở mỗi quảbóng. + Tổ Hai có 5 bông hoa, tổ Bốn có ít - Khuyến khích hs nêu nhẩm cách hơn tổ Hai 1 bông hoa cộng trừ + Hỏi tổ Bốn có bao nhiêu bông - GV nhận xét tuyên dương hs làm bài hoa? tốt - HS đọc tóm tắt. - HS thảo luận nhóm đôi tìm phép tính trả lời câu hỏi của bài toán. + Ta làm phép tính trừ. Lấy số bông hoa của tổ Hai trừ đi 1 thì ra số bông hoa của tổ Bốn. - HS trình bày miệng phép tính và giải thích cách làm( Đại diện 2 nhóm) - HS đọc lại bài giải trên bảng. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Bài 4: - Yêu cầu đọc đề bài - HS đọc đề bài - Mỗi dãy tính có mấy dấu phéptính? - . có hai dấu phép tính cộng, -Thứ tự thực hiện dãy tính ra sao? trừ? - Yêu cầu HS làmbài - Trảlời - Chữa bài, kết luận: - Hs làm bài bảng con Khi thực hiện tính toán trong trường 9 – 3 + 6 =12 35 + 10 – 30 hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ thì =15 thứ tự thực hiện là từ trái sang phải 8 + 6 – 7 =7 87 – 7 + 14 =94 -Lắngnghe Hoạt động 3: Bài 6 - Gọi hs đọc đề bài 6a - 2 hs đọc đề bài - HD phân tích bài toán ..Bà 67 t uổi - Bài toán cho biết gì? .Mẹ ít hơn bà 30 tuổi - Bài toán hỏi gì? ..năm nay bà bao nhiêu tuổi? - Bài toán thuộc dạng nào ? Bài toán về ít hơn - Yêu cầu hs tóm tắt và giải Cho hs làm bài vào vở , 1 em lên bảng Tóm tắt : chữa Bà : 67 tuổi Mẹ ít hơn bà : 30 tuổi Mẹ : tuổi ? Bài giải : Năm nay mẹ có số tuổi là : 67 – 30 = 37( tuổi ) ĐS: 37 tuổi - Nhận xét bài làm - Hs làm bài vào vở - GV nhận xét chốt lại cách giải - 1 em lên bảng chữa
  14. Bài 6( b)Năm nay anh Hải 10 tuổi, bố Bài giải : nhiều hơn anh Hải 32 tuổi. Hỏi năm Năm nay số tuổi của bố là : nay bố bao nhiêutuổi? 10 + 32 = 42 ( tuổi) HD tương tự phần (a) Đáp số : 42 tuổi Yêu cầu hs xác định dạng bài toán HS nhận xét bài làm của bạn, cách rồi tóm tắt và giải vào vở trình bày bài giải *Chữa bài :Yêu cầu hs nhận xét bài bạn GV khuyến khích hs suy nghĩ và nói cách của các em. * Gv nhận xét và củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (3P) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Dặn chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ ) --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: Bài 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG ( Tiết 3) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT; Sau bài học, HS đạt được: * Nhận thức khoa học - Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện. b. Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Phẩm chất: -Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi khi tham gia các hoạt động ở trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Hình SGK 2. Học sinh: SGK
  15. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi ở - HS lắng nghe trường (tiết 3). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Những việc làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu một số HS: Kể lại những - HS trả lời: Những việc em đã việc em đã làm để giữ an toàn khi tham làm để giữ an toàn khi tham gia gia các hoạt động ở trường. các hoạt động ở trường: lắng nghe và làm theo lời hướng dẫn của thầy cô giáo; không đùa nghịch, xô đẩy nhau; kiểm tra các thiết bị, đồ dùng, sân bãi cẩn thận trước khi tham gia các hoạt động. Bước 2: Làm việc nhóm - HS thảo luận theo nhóm. - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thực hiện yêu cầu ở SGK trang 38: Viết khẩu hiệu hoặc cam kết thực hiện giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. Bước 3: Làm việc cả lớp - HS trình bày: Viết khẩu hiệu khi - GV mời đại diện các nhóm trình bày sản tham gia các hoạt động ở trường: phẩm trước lớp. + Bé vui khỏe - cô hạnh phúc. - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá sản + An toàn là trên hết. phẩm của các nhóm. + An toàn trường học, hạnh phúc mọi nhà. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học - Cho HS liên hệ bản thân việc giữ an - Cho HS liên hệ bản thân việc giữ toàn khi tham gia các hoạt động ở trường an toàn khi tham gia các hoạt GV nhận xét, đánh giá tiết học động ở trường - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ ) --------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU
  16. Toán: EM VUI HỌC TOÁN (TIẾT 1) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động : - Thiết kế một tia số và xếp các thẻ số dưới mỗi vạch của tia số rồi thảo luận cách sử dụng tia số trong học toán. - Thiết kế một trò chơi học toán qua đó củng cố kĩ năng tính cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Củng cố kĩ năng ước lượng độ dài của một số đồ vật (theo đơn vị xăng-ti-mét) rồi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra lại. - Phát triển các NL toán học : Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Tự chủ và tự học: tự thực hiện nhiệm vụ học tập, Giao tiếp và hợp tác: thảo luận cách sử dụng tia số trong học toán. Thiết kế một trò chơi học toán qua đó củng cố kĩ năng tính cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, PBT 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - GV bật nhạc bài Đếm sao. - HS tham gia múa hát theo HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, TRẢI NGHIỆM (29’) Bài 1: Xếp các thẻ số thích hợp dưới mỗi vạch của tia số rồi thảo luận cách sử dụng tia số trong toán học. - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc đề bài - Bài có 2 yêu cầu: - Bài có mấy yêu cầu? + Xếp các thẻ số thích hợp dưới mỗi vạch của tia số. + Thảo luận nhóm 4 cách sử dụng tia - Yêu cầu hs quan sát tia số và thực số. hiện yêu cầu 1 - Hs quan sát và lấy những thẻ số - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: điền vào chỗ còn thiếu trên tia số Yêu cầu HS dùng sợi dây và các thẻ số - HS thực hành thảo luận nhóm 4. đã chuẩn bị, thắt từng nút và xếp các thẻ số tương ứng dưới từng nút để tạo thành tia số. Sau khi hoàn thành, cùng thảo luận với bạn trong nhóm về cách sử dụng tia số trong toán học. - 2 HS đại diện nhóm lên bảng trình
  17. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày bày kết quả thảo luận, lấy ví dụ về và nêu cách sử dụng tia số. cách sử dụng tia số đưa ra. (2 nhóm lên bảng) - GV nhận xét, kết luận: - HS nhận xét, bổ sung. + Chúng ta có thể sử dụng tia số để so sánh hai số. + Chúng ta có thể sử dụng tia số để cộng, trừ. Bài 2: Thảo luận nhóm để thiết kế một trò chơi về tính nhẩm trong phạm vi 20 rồi chọn ra trò chơi thú vị nhất. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4 để thiết kế một trò chơi về tính nhẩm trong phạm vi 20 bằng những đồ dùng đã chuẩn bị trước. - HS cả lớp thưc hiện. (khuyến khích HS sáng tạo trò chơi theo cách của các em) - GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp đi “tham quan” và tìm hiểu về trò chơi - Đại điện nhóm làm quản trò điều của các nhóm bạn, sau đó cả lớp sẽ khiển các bạn trong lớp cùng tham bình chọn nhóm có trò chơi hay và thú gia trò chơi. vị nhất. VD: Trò chơi “Hái hoa dân chủ” - Mời 2 - 3 nhóm có trò chơi được lớp + HS thiết kế một “Cây hoa dân bình chọn là hay và thú vị nhất lên chủ” trong đó trên các bông hoa viết bảng. các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 20. + Quản trò nếu quy tắc chơi: Mỗi bạn lên chơi sẽ hái một bông hoa, tính nhẩm, nếu đúng được hái tiếp, nếu tính sai sẽ mất lượt. - GV khen ngợi, tuyên dương các nhóm và có thể cho các nhóm còn lại tổ chức trò chơi của nhóm mình vào các tiết sinh hoạt lớp. GV chốt : Nội dung được củng cố qua trò chơi hs thiết kế Bài 3: a, Hãy ước lượng độ dài của một số đồ vật theo đơn vị xăng-ti-mét. b, Hãy dùng thước có vạch chia xăng- ti-mét để đo và kiểm tra lại độ dài của các vật được ước lượng ở câu a. - HS bày các đồ vật cần đo lên mặt - Yêu cầu HS bày lên bàn một số đồ bàn. vật thông dụng cần đo. - HS thảo luận nhóm.
  18. - Tổ chức thi đua giữa các nhóm: Yêu cầu HS thực hiện thảo luận theo nhóm 4: (chiếu yêu cầu lên màn hình) + Ước lượng độ dài của một số đồ vật theo đơn vị xăng-ti-mét, sau đó nhóm trưởng ghi lại các số đo vừa ước lượng của từng thành viên ra giấy. + Sau khi ước lượng, dùng thước có - HS đọc yêu cầu. vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra - HS thảo luận nhóm. lại. So sánh số đo chính xác và số đo - Đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày. ước lượng ban đầu - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trưng bày sản phẩm của nhóm mình và trình bày ý tưởng. Nhóm nào có nhiều bạn ước lượng số đo ban đầu gần sát nhất so với số đo chính xác là nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (2P) + Hôm nay chúng mình học bài gì nhỉ? - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? + Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì? - GVx nhận xét tiết học. - Về nhà tập đo các đồ vật: Cạnh của - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “ Luyện bàn học, chiều dài quyển sách toán, tập chung” TV, IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ): --------------------------------------------------------- Luyện viết: Nghe - viết : EM YÊU CÔ GIÁO (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù 1.1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe viết chính xác bài thơ Em yêu cô giáo (3 khổ thơ đầu) - Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa 1.2.Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ
  19. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Em yêu cô giáo - Năng lực giao tiếp, hợp tác: 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, SGK 2. Học sinh: SHS, Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV A. Khởi động: Cả lớp hát bài: Chữ đẹp nết càng - Chuyển tiếp vào bài mới ngoan. - Giới thiệu bài. Ghi mục bài B. Hoạt động thực hành: 1.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại, - HS đọc bài thơ cần chép.Cả lớp yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm Em yêu cô giáo Đời em gắn với ngôi trường Em yêu cô giáo tình thương mặn nồng - HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét Dạy em gần gũi núi sông về bài thơ cần viết . Dạy em với cả tấm lòng ước mơ Dạy em giỏi toán thuộc thơ Dạy em lễ phép chào cô chào thầy Cô nâng cây bút cầm tay Bảo em nắn nót cho ngay thẳng hàng Lòng cô như mẹ chứa chan Giúp em chải tóc sửa sang dáng ngồi Lòng em yêu mẹ suốt đời Cùng yêu cô giáo rạng ngời tình thương. Tác giả: Quang Phong Le + Tên bài Em yêu cô giáo được - GV hướng dẫn HS nhận xét: viết ở giữa trang vở. + Tên bài Em yêu cô giáo được viết ở + Bài có 12 dòng, vị trí nào? + Bài thơ được viết theo thể thơ lục + Bài có mấy dòng thơ ? Các dòng có bát, chữ đầu câu viết hoa. mấy chữ? Chữ đầu câu viết như thế - HS chú ý các từ ngữ khó. nào?
  20. - GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, VD: mặn nồng,thẳng hàng, - HS chép bài vào vở Luyện viết. chứa chan, rạng ngời, 2. Luyện viết: - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề - GV yêu cầu HS chép bài vào vở Luyện vở hoặc vào cuối bài chép. viết. GV theo dõi, uốn nắn. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút - HS lắng nghe. chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng Về nhà luyện viết bài theo kiểu chữ bài về nội dung, chữ viết, cách trình tự do. bày. C. Hoạt động vận dụng: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ): --------------------------------------------------------- Luyện Toán: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trừ có nhớ. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... 2. Học sinh: SHS, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “ - HS chơi trò chơi: “ Truyền Truyền điện”. điện”: HS 1 Nêu 1 phép tính trong - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng bảng cộng, chỉ định HS2 nêu kết