Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 1 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 1 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 1 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
- TUẦN 1 SÁNG Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ -------------------------------------------------- TOÁN Bài 01: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000. - Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bài tập 1 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bài 3 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Bài2, Bài 4 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bài2, Bài 4 - Phẩm chất trách nhiệm: Bài2, Bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ trước giờ học, kết nối với bài học mới. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Gọi bạn (về đọc, viết số - HS tham gia trò chơi có 3 chữ số)để khởi động bài học. - GV nhắc luật chơi, cách chơi: Bạn được gọi tên sẽ lên bảng viết ra 1 số có 3 chữ số và cả lớp sẽ đọc số đó - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập:25-27p * Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000. - Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. * Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân)
- - GV cho HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu BT - GV giao nhiệm vụ và theo dõi HS hoạt động - HS quan sát mô hình và làm bài vào VBT theo hình thức cá nhân - Gọi HS chia sẻ kết quả - HS nêu kết quả và giải thích vì sao + Trong hộp có 100 quả bóng, trong khay có em viết số đó 20 quả. Vậy số đó là 120. + Có 2 bó que tính, mỗi bó 100 que, có thêm 4 bó mỗi bó có 10 que. Vậy số đó là: 240 + Có 2 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 8 ô vuông nữa. Vậy số đó là: 238 + Có 5 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 4 ô vuông nữa. Vậy số đó là: 534 - GV Mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Câu b, c, d GV cho HS quan sát tia số và điền - HS quan sát tia số và điền kết quả kết quả vào vở. vào vở. - Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận + 1 HS trình bày trước lớp. xét. + HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chung, chốt kiến thức, tuyên b. 461, 475, 482, 495. dương. c. Số liền trước của 470 là: 469. Số liền sau của số 489 là 490. d. 715 gồm 7 trăm 1 chục 5 đơn vị, ta viết 715 = 700+10+5 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS nêu yêu cầu BT - HS quan trao đổi theo nhóm 2 - GV giao nhiệm vụ và theo dõi HS hoạt động - Đại diện các nhóm nêu kết quả và - Gọi đại diện HS chia sẻ kết quả giải thích. a. Bạn Hương thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất (165 chai) b. bạn Hương (165), bạn Hải (148), bạn Xuân (112), bạn Mạnh (95). - HS nêu ý nghĩa của việc thu gom các chai nhựa.
- - GV nhận xét, giải thích ý nghĩa việc làm thu gom chai nhựa: Đây là kế hoạch nhỏ các bạn làm để xây dựng phong trào trong lớp. - GV Nhận xét, chốt kiến thức, tuyên dương. Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a. - HS đọc yêu cầu bài 3a. - GV giao việc: thực hiện yêu cầu a trong 1 - HS suy nghĩ thực hiệnyêu cầu a(cá phút. nhân) khoanh tròn ước lượng theo a. Em hãy ước lượng số con ong, số bông hoa cột của số con ong, số bông hoa (mỗi trong hình sau: cột là 1 chục). - HS trao đổi chia sẻ trước lớp: - GV mời HS trao đổi về ước lượng số con + Khoanh số con ong thành 3 cột, ong, số bông hoa trong hình mỗi cột khoảng 1 chục con, vậy số con ong khoảng hơn 3 chục con. + Khoanh số bông hoa thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục bông hoa (cột 3 chỉ có 3 bông), vậy số bông hoa koangr gần 3 chục bông) - HS đếm số con ong, số bông hoa ở b. Em hãy đếm số con ong, số bông hoa ở hình bên để kiểm tra lại: hình bên để kiểm tra lại. + Số con ong là: 32 con + Số bông hoa là: 23 bông - HS nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 - HS nêu yêu cầu bài 4. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc - HS thảo luận theo nhóm 4 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - Đại diện các nhóm trình bày: nhau. + Căn cứ vào hình ta có 3 dãy ghế: Dãy 1 có số ghế hàng trăm là 2, dãy 2 có số ghế hàng trăm là 3, có số ghế
- hàng trăm là 4. Số thứ tự các ghế là các số liên tiếp tăng dần. + Số ghế của bố và Ngọc là 231 và 232. Vậy số ghế đó ở dãy 1, ngay - GV Nhận xét, tuyên dương. cạnh hai bố con và bị che khuất. - Hỏi: Qua bài học hôm nay, em học được - HS nêu điều em học được qua tiết điều gì? học Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành bài tập - Chuẩn bị bài: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- BÀI ĐỌC 1- NGÀY KHAI TRƯỜNG ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (hớn hở, ôm vai, bá cổ, gióng giả, khăn quàng,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả niềm vui của học sinh trong ngày khai trường * Phát triển năng lực văn học - Bày tỏ được sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Chia sẻ cảm giác vui mừng, phấn khởi với các bạn nhỏ trong ngày khai trường. - Sử dụng được các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc bài và trả lời được các câu hỏi. Nêu được nội dung bài đọc. - Năng lực giải quyết vấn đề : Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 1, 2 ở phân luyện tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn về ngày khai giảng năm học mới ở trường em, tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất
- - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè - Phẩm chất chăm chỉ: Đi học chuyên cần - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng Power point; khai thác học liệu điện tử 2. Học sinh: SGK và VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (8-10 phút) - Mục tiêu: Chia sẻ, giới thiệu chủ điểm để kết nối vào bài học mới - Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS thức hiện bài hát: Em yêu trường em - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ - HS quan sát tranh, lắng nghe ý với HS về chuẩn bị của các em với năm học nghĩa chủ điểm MĂNG NON mới. + HS trả lời theo suy nghĩ của + Em chuẩn bị trang phục, sách vở thế nào mình. để đi khai giảng? + Lễ khai giảng có những hoạt động chính nào? + Em thích nhất hoạt động nào trong lễ khai - HS lắng nghe. giảng? Vì sao? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động khám phá (34-36p) * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - Mục tiêu + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Cách tiến hành - GV đọc mẫu - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ đúng nhịp thơ.
- - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV tổ chức cho HS chia khổ: (5 khổ) - HS chia khổ + Khổ 1: Từ đầu đến đi hội. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến trên lưng. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến như reo. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến lớp 4. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ + Khổ 5: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS luyện đọc từ khó: nắng mới, lá cờ, năm xưa, vào lớp, hớn hở, - Luyện đọc câu: ôm vai, bá cổ, Sáng mùa thu trong xanh/ - 2-3 HS đọc câu. Em mặc quần áo mới/ Đi đón ngày khai trường/ Vui như là đi hội.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4 - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - Mục tiêu: + Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả niềm vui của học sinh trong ngày khai trường + Bày tỏ được sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Chia sẻ cảm giác vui mừng, phấn khởi với các bạn nhỏ trong ngày khai trường. - Cách tiến hành - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn học sinh trong bài thơ đi khai + Bạn HS dậy sớm, mặc quần áo giảng như thế nào? mới với niềm vui như là đi hội. + Câu 2: Tìm những hình ảnh ở các khổ thơ + Gặp bạn cười hớn hở; tay bắt mặt 2 và 3 thể hiện niềm vui của các bạn học mừng; ôm vai bá cổ; nhìn thầy cô sinh khi gặp lại bạn bè, thầy cô? ai cũng như trẻ lại; lá cờ bay như + Câu 3: Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của reo.
- các bạn học sinh về điều gì? + Các bạn vui vì thấy mình lớn lên thêm, không còn bé như lớp 1, 2 + Câu 4: Những âm thanh và hình ảnh nào nữa. báo hiệu năm học mới bắt đầu? + Tiếng trống khai trường gióng giả, hình ảnh các bạn HS vai mang khăn quàng đỏ thắm vào lớp báo - GV mời HS nêu nội dung bài. hiệu một năm học mới bắt đầu. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy các bạn học sinh trong ngày khai trường. nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập (8-10p) - Mục tiêu + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ ngữ chỉ sự vật: quần áo, cặp sách, lá cờ + Từ ngữ chỉ hoạt động: reo, cười, đo, bay. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: mới, trong xanh, trẻ, lớn, đỏ, tươi. - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đặt 1-2 câu nói về hoạt động của em trong ngày khai giảng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu về hoạt động của em trong ngày khai giảng. - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình. + Em xếp hàng và làm lễ khai
- giảng cùng các bạn. + Em hát to bài hát quốc ca trong lúc chào cờ. + Sau khi kết thúc lễ khai giảng, chúng em cùng nhau trò chuyện hỏi thăm về thời gian nghỉ hè. - 2-3 HS nhận xét - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng (3-5p) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học - HS quan sát video cảnh một số lễ sinh. khai giảng năm học mới ở các nơi + GV mở video khác để các em hiểu biết thêm sự phong phú của lễ khai giảng.. + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi trong lễ khai giảng ở video có gì khác với lễ khai giảng của trường mình? + Em thích nhất hoạt động nào? + Em sẽ làm gì khi trở thành một thành viên - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. của nhà trường? - HS lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể: biết giữ trật tự, lắng nghe, - HS lắng nghe không ồn ào gây rối,... - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------- CHIỀU TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000
- (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 gồm các dạng cơ bản về tính nhẩm, tính viết. - Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ. - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Làm được các bài tập 1,2,3 trong sgk. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, Ti vi; học liệu điện tử 2. Học sinh: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3-5 phút - Mục tiêu: Ôn lại một số kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới - Cách tiến hành - Tổ chức trò chơi Đố bạn. GV chiếu lần lượt các - HS tham gia trò chơi câu hỏi. Lớp trưởng điều hành: + Câu 1: Số liền trước số 389 là số nào? + Số liền trước số 389 là số 388. + Câu 2: Số liền sau số 609 là số nào? + Số liền sau số 609 là số 610. + Câu 3: Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số nào? + Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số 405. + Câu 4: Số 901 và 899, số nào lớn hơn? + Số 901 và 899, số 901 lớn hơn - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập (20 -22 phút) - Mục tiêu: Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các
- dạng cơ bản về tính nhẩm, tính viết. - Cách tiến hành Bài 1. Tính nhẩm 8 + 2 = 9 + 5 = 13 – 4 = 10 – 3 = - 1 HS nêu đề bài. 38 + 2 = 19 + 5 = 23 – 4 = 50 – 3 = - HS làm bài cá nhân 98 + 2 = 29 + 5 = 83 – 4 = 100 – 3 = - HS làm việc nhóm 2. - GV Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả, - GV nhận xét, tuyên dương. nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài. + HS trình bày vào bảng con. 49 63 37 + + + 25 58 63 74 121 100 637 524 362 + - + 151 219 481 788 305 843 - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 3. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề + 1 HS Đọc đề bài. + HS phân tích đề: Quyển sách: 148 trang. - Yêu cầu HS làm bài vào vở Minh đã đọc: 75 trang. Còn lại:....trang? -HS giải vào vở Giải Số trang sách Minh chưa đọc là: - Gọi HS trình bày 148 – 75 = 73 (trang) Đáp số: 73 trang - GV nhận xét tuyên dương, chốt kết quả đúng - Hs lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng: 7 - 8 phút - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về số - HS chơi các nhân. liền trước, số liền sau trong phạm vi 100. + Ai nhanh, đúng được khen. + Số liền trước số 655 là số..... + Số liền trước số 655 là số 654
- + Số liền sau số 107 là số....... + Số liền sau số 107 là số 108 + Số liền trước số 235 là số..... + Số liền trước số 235 là số234 + Số liền sau số 806 là số....... + Số liền sau số 806 là số 807 + Số liền trước số 923 là số..... + Số liền trước số 923 là số 922 + Số liền sau số 708 là số....... + Số liền sau số 708 là số 709 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ TRƯỜNG HỌC (Đọc cá nhân) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS biết tìm đúng câu chuyện trong sách truyện, báo trường học để đọc. - HS nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. - HS yêu thích đọc sách hơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm sách báo về Trường học để đọc - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nói được nội dung, ý nghĩa câu chuyện mình vừa đọc. Viết, vẽ về nhân vật em thích trong truyện đó. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: yêu trường lớp qua những câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cự tham gia các hoạt động làm đẹp trường, lớp. - Phẩm chất trách nhiệm: tuyên truyền mọi người chăm chỉ đọc sách báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách báo trên thư viện nhà trường và thư viện lớp học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. 3-5p *Mục tiêu: + Ổn định tổ chức. + Nhắc lại nội quy thư viện *Cách tiến hành: - GV ổn định tổ chức - HS ổn định chỗ ngồi - Cho HS nhắc lại nội quy thư viện - HS nối tiếm 2-3 em nhắc lại nội quy thư viện - GV giới thiệu bài, giới thiệu danh mục sách - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc.20-22p. *Mục tiêu:
- - HS biết tìm đúng câu chuyện trong sách truyện, báo trường học để đọc. - HS nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc cá nhân (13-15p). - GV giới thiệu về mã màu sách phù hợp - HS lắng nghe với trình độ tuổi các em. - Vài HS nhắc lại và lên chỉ vào mã màu - GV nhắc học sinh về cách lật sách đúng. cho HS cả lớp cùng thấy được. - Mời học sinh lên chọn sách - Lần lượt 6-8 học sinh lên chọn sách một - GV giúp đỡ, hỗ trợ thêm cho những HS cách trật tự và chọn vị trí để ngồi đọc gặp khó khăn khi chọn sách. - HS đọc sách mình đã chọn. - GV theo dõi, quan sát, giúp đỡ HS trong quá trình đọc. - Nhắc học sinh về khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. Hoạt động 2: Chia sẻ (5-7p). - Mời 3-4 học sinh chia sẻ về quyển sách - Học sinh chia sẻ về quyển sách mà các mà các em vừa đọc. em vừa đọc. - Giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp HS chia - HS nêu câu hỏi trao đổi với bạn xẻ cùng bạn. + Bạn có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao? + Bạn thích nhân vật nào trong câu + Theo em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện? Vì sao? chuyện này? + Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Điều gì bạn thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc? + Nếu bạn là . (nhân vật), bạn có hành động như vậy không? - Sau khi mỗi học sinh chia sẻ xong GV - HS mang sách bỏ vào đúng vị trí. hướng dẫn học sinh mang sách để vào đúng vị trí kệ sách đã lấy. 3. Mở rộng. 10-12p * Mục tiêu: + Viết, vẽ, sắm vai .....về một nhân vật em thích trong câu chuyện em vừa đọc. Hoặc viết, vẽ về trường em. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm học sinh: - HS về theo nhóm được chia - GV giải thích hoạt động. - Hướng dẫn học sinh tham gia hoạt động - HS lắng nghe một cách có tổ chức. - GV di chuyển đến các nhóm hỗ trợ học - HS viết, vẽ, sắm vai .....về một nhân vật sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào em thích trong câu chuyện em vừa đọc. hoạt động trong nhóm. Hoặc viết, vẽ về trường em. - Đặt câu hỏi cho nhóm, khen ngợi hỗ trợ học sinh. - Sau thời gian hoạt động GV hướng dẫn
- học sinh quay trở lại nhóm một cách trật tự. - Mời 2-3 nhóm chia sẻ. - HS chia sẽ sản phẩm của em - GV cùng HS nhận xét, khen ngợi các HS nhận xét bạn nhóm. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS mượn sách đọc thêm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................ .. ................................................................................................................................................................ .. ................................................................................................................................................................ .. ---------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. - Nêu được tác dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. - Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ trong đời sống gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. * Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Em yêu thiên nhiên” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát bạn nhỏ yêu + Trả lời: Trong bài hát bạn nhỏ yêu những gì? thiên nhiên, yêu mẹ cha, yêu Bác Hồ.. + Vậy thiên nhiên có những gì mà bạn nhỏ + HS trả lời theo hiểu biết của mình. yêu nhỉ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá:12-15p * Mục tiêu: Nhận biết được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về thiên nhiên và sản phẩm công nghệ. (làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Gv giao việc, theo dõi HS hoạt động: trao - HS trao đổi theo cặp thực hiện yêu đổi theo cặp trả lời Trong những đối tượng cầu đó, đối tượng nào do con người làm ra, đối tượng nào không phải do con người làm ra? - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. - Đại diện các cặp chia sẻ. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày + a. cây xanh; b. nón lá; c. núi đá trên kết quả. biển; d. đèn đọc sách; e. quạt; g. Tivi. + Những đối tượng do con người làm ra: b. nón lá; d. đèn đọc sách; e. quạt; g. Tivi. + Những đối tượng không phải do con người làm ra: a. cây xanh; c. núi đá trên biển; - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Sản phẩm công nghệ là sản phẩm do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. Đối
- tượng tự nhiên không phải do con người tạo ra mà có sẵn trong tự nhiên như: động vật, thực vật, đất, nước,... 2. Luyện tập:10-12p * Mục tiêu: - Nhận biết được sự khác nhau giữa đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. * Cách tiến hành: Hoạt động 2. Tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. (làm việc nhóm 2) - GV cho HS nêu yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai kể đúng. - HS lắng nghe + GV phổ biến luật chơi, cách chơi - HS chơi trò chơi theo nhóm + Tổ chức cho HS chơi HS - Đại diện các nhóm chơi - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV chốt nội dung HĐ2 - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ - Lớp chia thành các đội theo yêu cầu vào thực tế), viết những sản phẩm công nghệ GV. mà em biết. - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi: + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên những sản phẩm công nghệ mà em biết. + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản phẩm, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: A, Ă, Â (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù *Phát triển năng lực ngôn ngữ - Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Âu Lạc. - Viết câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ Có công mài sắt, có ngày nên kim. * Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành công. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, bài giảng Power point; học liệu điện tử 2. Học sinh: SGK và vở BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3 - 5 p - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành - GV tổ chức cho học sinh hát và vận động theo - HS tham gia hát và vận động bài hát: Hoa tay theo bài hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
- 2. Hoạt động khám phá (8-10p) - Mục tiêu: Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. A, Ă, Â. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát, nhận xét so sánh. giữa các chữ A, Ă, Â. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. A, Ă, Â. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Âu Lạc - GV giới thiệu: Âu Lạc là tên của nước ta thời - HS lắng nghe. vua An Dương Vương. Đây là thời kì nối tiết các triều đại Vua Hùng, gắn liền với câu chuyện xây thành Cổ Loa (còn gọi là thành Ốc) mà các em sẽ được học ở HKII. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng - GV nhận xét, sửa sai. con: Âu Lạc. * Viết câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ Có công mài sắt, có ngày nên kim. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ răn dạy chúng ta nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành công. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập. (16-18p) - Mục tiêu + Luyện viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Âu Lạc và câu ứng dụng “ Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ Có công
- mài sắt, có ngày nên kim.”trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ A, Ă, Â. + Luyện viết tên riêng: Âu Lạc + Luyện viết câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Hoạt động vận dụng. 3-5p - Mục tiêu + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV yêu cầu HS nhận xét bài viết và học tập + HS trao đổi, nhận xét cùng cách viết. GV. + Em viết chữ hoa trong những trường hợp nào? - Nhận xét, tuyên dương - HS trả lời - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ.
- - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển NL toán học: NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Làm được các bài tập 4,5 trong sgk. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. II. Đồ dùng 1. Giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh, học liệu điện tử 2. Học sinh: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3-5 phút - Mục tiêu: Ôn lại một số kiến thức đã học - Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi Đố bạn. GV chiếu lần lượt các câu hỏi. Lớp trưởng điều hành: - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhẩm: 32 + 8 = ? + 32 + 8 = 40 + Câu 2: Tính nhẩm: 61 + 9 = ? + 61 + 9 = 70 + Câu 3: Tính nhẩm: 58 - 6 = ? + 58 - 6 = 52 + Câu 4: Tính nhẩm: 61 - 8 = ? + 61 - 8 = 53 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập:22-25 phút - Mục tiêu + Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ. + Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Cách tiến hành Bài 4. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 4. + 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán + HS phân tích bài toán:
- Ngày thứ nhất: 457m. Ngày thứ hai nhiều hơn: 125m. Ngày thứ hai làm được: .....m đường? - GV mời HS trình bày kết quả bài làm ở bảng - HS làm bài tập cá nhân vào vở phụ. bài tập, 1 HS làm vào bảng phụ Giải Ngày thứ hai đội công nhân đó làm được số km đường là: 457 + 125 = 582 (km) Đáp số: 582 km - GV Mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt kết quả đúng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 5: Giải các bài toán sau (theo mẫu) - GV chốt cách giải bài mẫu, rút ra nhận xét về HS đọc yêu cầu; phân tích bài cách giải dạng toán này. giải mẫu Đây là dạng toán so sánh hơn hoặc kém, để tìm phần hơn hoặc kém, ta sử dụng phép tính trừ - GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập các bài tập + 1 HS đọc đề bài. sau: + HS làm bài tập vào vở, đổi chéo vở kiểm tra. b) Duy cắt được 9 ngôi sao, b) Giải: Hiền cắt được 11 ngôi sao. Hiền cắt được nhiều hơn Duy số Hỏi Hiền cắt được nhiều hơn ngôi sao là: Duy mấy ngôi sao? 11 – 9 = 2 (ngôi sao) Đáp số: 2 ngôi sao c) Chú Tư thả xuống ao 241 con cá chép, 38 con c) Giải: cá rô phi. Hỏi chú Tư đã thả số cá rô phi ít hơn số Chú Tư đã thả số cá rô phi ít cá chép bao nhiêu con? hơn số cá chép số con là: 241 – 38 = 203 (con) Đáp số: 203 con - GV thu bài và chấm một số bài. - HS nộp vở bài tập. - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng:3-5 phút



