Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 20022 BUỔI SÁNG: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN 10: TƯỞNG NIỆM CÁC NẠN NHÂN TỬ VONG VÌ TAI NẠN GIAO THÔNG; KẾ HOẠCH NHỎ “GÓP VIÊN GẠCH HỒNG” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Nghe thông điệp tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì tai nạn giao thông năm 2022. - Tham gia chương trình Kế hoạch nhỏ “Góp viên gạch hồng tô tạo chứng tích tội ác chiến tranh”. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Chuẩn bị 1000đ – 2000đ tham gia chương trình Kế hoạch nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 9 - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ HS lắng nghe theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tổ chức SHDC: Giới thiệu sách chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. (Lớp 5A và Lớp 5D). - Các em hưởng ứng các hoạt động tri ân ngày NGVN 20/11 như vẽ tranh, làm thơ, làm bưu thiếp, hát, múa, - GV trực đã cho HS tập bài thể dục đầu giờ và giữa giờ. * Kế hoạch tuần 10: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”.(Học HS lắng nghe. sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, làm thơ, làm báo tường, hát, múa). - SHDC: HS nghe thông điệp. + Tưởng niệm các nạn nhân tử - HS ghi nhớ để tham gia vong vì tai nạn giao thông năm 2022. giao thông một cách an toàn.
- - GV cùng HS tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì tai nạn giao thông. - Các lớp tham gia ủng hộ + Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. TIẾNG VIỆT Bài 06: BẬN (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ phát âm sai và viết sai, VD: lbận, chảy, vẫy gió, làm lửa, thổi nấu, vui nhỏ,.. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời chung. - Luyện tập nhận biết các từ đồng nghĩa, đặt được câu với từ đồng nghĩa; đặt và trả lời CH về vật hoặc người (trong câu có từ nêu đặc điểm của hoạt động). - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ thái độ yêu thích với những câu thơ có hình ảnh, giàu ý nghĩa. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức nghe hát : Ước mơ của bé. - HS lắng nghe bài hát. - GV cùng trao đổi về nội dung bài hát - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ phát âm sai và viết sai, VD: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,.. (MB); bận, chảy, vẫy gió, làm lửa, thổi nấu, vui nhỏ,.. (MT, MN). + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời chung. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: giọng vui, khẩn trương, nhấn giọng - Hs lắng nghe. và ngắt nhịp giữa các dòng thơ. - HS lắng nghe cách đọc.
- - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia khổ: (3 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến làm lửa. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến ánh sáng. + Khổ 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu, chảy, vẫy gió, làm lửa, thổi nấu, vui nhỏ,.. - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc câu: Trời thu / bận xanh / Sông Hồng / bận chảy / Cái xe / bận chạy / Lịch / bận tính ngày HS đọc từ ngữ - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ + Sông Hồng: Sông lớn nhất miền Bắc nước ta + Vào mùa: bước vào thời gian gieo hạt, cấy lúa hoặc gặt hái + Đánh thù: đánh giặc, bảo vệ đất nước - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Trời thu — bận xanh; Sông + Câu 1: Mỗi vật nếu ở khổ thơ 1 bận việc gì? Hồng – bận chảy,.... + Cô – bận cấy lúa; Chú – bận + Câu 2: Mỗi người nêu ở khổ thơ 2 bận việc gì? đánh thù; Mẹ - bận hát ru; Bà – bận thổi nấu; Em bé (con) – bận
- GV: Mỗi người đều đóng góp những điều có ích bú, ngủ, chơi, khóc, cưới,nhìn cho cộng đồng. ánh sáng. + HS trả lời chọn theo ý thích và + Câu 3: Em hiểu câu thơ “Mọi người đều giải thích lí do thích bận / Nên đời rộn vui.” như thế nào? Chọn ý em thích: a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn. b) Mọi người đều bận nhưng vui vì làm những việc có ích. c) Mọi người đều bận nên cuộc sốngrất nhộn nhịp. GV chốt: cả 3 ý đều đúng và có ý nghĩa. Mọi người đều bận vì những công việc có ích cho cuộc sống nên luôn đem lại niềm vui cho mình và cả xã hội. + HS đọc khổ cuối và trả lời + Câu 4: Mẹ nhắn nhủ em bé điều gì? – GV chốt lại ý chính: Mẹ nhắn nhủ em bé mới ra đời hãy biết: mọi người đều bận nên cuộc đời rất vui và có ý nghĩa; con cũng đang góp thêm niềm vui cho cuộc sống vì con cũng “bận ăn, bận bú, bận - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo ngủ, bận chơi" để lớn lên từng ngày. suy nghĩ của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui HS đọc cá nhân- nhóm nhỏ góp vào cuộc đời chung. HS thi đọc - Tổ chức cho HS học thuộc lòng 14 dòng thơ đầu Lắng nghe - Thi đọc - Nhận xét- Tuyên dương 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Luyện tập nhận biết các từ đồng nghĩa, đặt được câu với từ đồng nghĩa; + đặt và trả lời CH về vật hoặc người (trong câu có từ nêu đặc điểm của hoạt động). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. Xếp các từ dưới đây vào bảng nhóm thích hợp
- - HS làm vở BT, 1 HS làm bảng phụ. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp HS treo bảng phụ - GV mời HS trình bày. - Nhận xét chốt lại: 2 nhóm từ có nghĩa giống nhau: BẬN – tất bật,bận bịu, bận rộn; NHÀN – nhàn rỗi, nhàn hạ, rảnh rỗi. 2. Đặt câu với một từ trong bài tập trên: - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. Mẫu: Ngày mùa, ở nông thôn, nhà nào cũng bận rộn. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV yêu cầu HS đọc đề bài. làm bài tập vào VBT. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - Một số HS trình bày theo kết quả của mình: - GV mời HS trình bày. - Các nhóm nhận xét. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS thi kể em đã làm những công việc gì để - HS thi kể. giúp đỡ bố mẹ ? - Nhận xét, tuyên dương HS nhận xét - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ----------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 15 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( không nhớ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết cách đặt tính và thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số trong phạm vi 1000(không nhớ). - Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân vào giải quyết một số tình huống gần với thực tế. 2. Năng lực chung - NL tư duy và lập luận toán học; NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất : Rèn luyện tính chăm chỉ, hợp tác và trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, tranh ảnh , PHT, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV YC lớp trưởng tổ chức cho lớp chơi trò - HS chơi chơi: Truyền điện - Cho HS chơi. - YC 1 HS đọc ngẫu nhiên một phép tính trong nhân số tròn chục với một số rồi mời bạn bất kì nêu kết quả. - Theo dõi HS chơi, nhận xét - Yêu cầu quan sát tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ + Tranh vẽ hai bạn nhỏ và hộp đựng bức tranh các quả xoài. - Yêu cầu chia sẻ. - GV hỏi : + Có mấy hộp đựng xoài?
- + Mỗi hộp đựng mấy quả xoài. + Có 3 hộp + 12 quả. 2. Khám phá - GV nêu bài toán thông qua bức tranh vừa tìm hiểu. - Lắng nghe - Mỗi hộp có 12 quả xoài. Hỏi 3 hộp như vậy có bao nhiêu quả xoài? - Phép nhân và là phép nhân : 12 x - Để biết 3 hộp có bap nhiêu quả xoài ta thực 3. hiện phép tính gì? Đó là phép tính nào? - Ta lấy 12+12+12 = 36 hoặc đặt - Để biết 12 x 3 bằng bao nhiêu ta có những tính. cách tính nào? - Lắng nghe và nhắc lại. - Hướng dẫn HS đặt tính: Viết 12 ở phía trên, viết số 3 ở phía dưới số 12 sao cho số đơn vị thẳng cột với số đơn vị. Thực hiện tính từ phải sáng trái, nhân lần lượt từng chữ số, từ dưới nhân lên. - Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính . - HS thực hiện - GV cho hs làm các phép tính tương tự vào bảng con: 13x3, 22x3 . Chốt: - Hai phép tính có gì giống nhau? - Nhân số có hai chữ số cho số có - Khi thực hiện nhân số có hai chữ số cho số một chữ số có một chữ số ta làm thế nào? - Giáo viên chốt: - Để thực hiện nhân với số có một - Y/C học sinh nhắc lại chữ số ta phải đặt tính. Viết số thứ nhất ở phía trên, viết số thứ hai ở phía dưới số sao cho số đơn vị thẳng cột với số đơn vị. Thực hiện tính từ phải sáng trái, nhân lần lượt từng chữ số, từ dưới nhân lên. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính: - Y/C 1 bạn đọc đề
- - Bài tập yêu cầu làm gì? - Tính - Gọi 1 hs nêu lại cách nhân số có hai chữ số - Nhân từ phải sang trái, nhân lần với số có một chữ số. lượt các chữ số, từ dưới lên trên. - Phát phiếu học tập cho 2 bạn cùng bàn. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: - Y/C HS làm bài theo cặp. - HS thực hiện - Mời đại diện 4 bạn lên bảng làm và các nhóm - 4 HS lên bảng làm. đổi bài cho nhau. - Mời các nhóm giải thích cách làm. - GV nhận xét và sữa bài. - Các phép tính có gì giống nhau? - Khi thực hiện nhân số có hai chữ số cho số - HS thực hiện có một chữ số ta làm thế nào? - Đặt tính rồi tính. - Để thực hiện nhân với số có một chữ số ta phải đặt tính. Viết số thứ nhất ở phía trên, viết số thứ hai ở phía dưới số sao cho số đơn vị thẳng cột với số đơn vị. Thực hiện tính từ phải sáng trái, nhân lần lượt từng chữ số, từ dưới nhân lên. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Y/c học sinh đọc đề bài - Bài tập yêu cầu làm gì? - Gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính. - Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 4- 6 bạn. - Phát phiếu học tập. - Trước khi làm bài gọi HS nhắc lại PHIẾU HỌC TẬP
- Nhóm: - HS thực hiện BÀI LÀM .. . . . . .. .. . .. . - Y/c các nhóm làm vào phiếu. - Mời đại diện 4 bạn lên bảng làm và các nhóm - 4 HS lên bảng làm. đổi bài cho nhau. - Mời các nhóm giải thích cách làm. - GV nhận xét và sữa bài. - Các phép tính có gì giống nhau? - Khi thực hiện nhân số có hai chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào? Bài 3: - Cho học sinh quan sát tranh và hỏi: - Các bạn học sinh, bàn ghế
- +Tranh vẽ gì? - Các bạn đang ngồi học. + Họ đang làm gì? - Một hàng có 13 người ngồi và có 3 + Em đếm xem một hàng có bao nhiêu người hàng. ngồi và có tất cả bao nhiêu hàng ? - GV nêu bài toán : - Y/C hs nêu lại bài toán. - Mỗi hàng có 13 người ngồi và có 3 - Hỏi : hàng + Bài toán cho biết điều gì? - Phòng học có bao nhiêu người ngồi ghế ? + Bài toán hỏi gì? - Phép nhân, ta lấy 13 x 3. - Để biết 3 hàng có bao nhiêu người ngồi ta - Nhận xét đôi chiếu kết quả thực hiện phép gì và đó là phép tính nào? - Y/C hs là cá nhân vào vở. - Mời đại diện 2 bạn lên bảng làm. - GV sữa bài Bài giải Phòng học có tất cả số người là : 13x3 = 39 ( người ) Đáp số: 39 người. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY: ----------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT LÀM ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Dựa vào gợi ý, nói được những điều HS biết (hoặc thích, mong muốn) về thư viện của trường (hoặc thư viện nơi em sinh sống); trình bày các ý rõ ràng, chân thực, thái độ giao tiếp mạnh dạn, tự tin. - Viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách ở thư viện trường (hoặc thư viện nơi em sinh sống) theo mẫu cho sẵn. Biết viết hoa tên riêng, không mắc lỗi chính tả. - Phát triển năng lực văn học: Biết nêu những suy nghĩ cá nhân về thư viện; yêu thích đọc sách. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: phát biểu ý kiến, viết đơn theo mẫu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng những điều đã biết để nói về thư viện; hoàn thành được lá đơn xin cấp thẻ đọc sách đúng thể thức - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cách trao đổi, nhận xét về một vấn đề văn hoá. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe và vận động theo bài hát để khởi - HS hát động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Dựa vào gợi ý, nói được những điều HS biết (hoặc thích, mong muốn) về thư viện của trường (hoặc thư viện nơi em sinh sống);. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chuẩn bị viết đơn. Hãy nói những điều em biết (hoặc em thích, mong muốn) về thư viện trường em (hoặc thư viện nơi em sống). - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát, đọc gợi ý. - HS quan sát, đọc gợi ý - GV mời cả lớp thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm 2. - GV mời các nhóm trình bày. a) Thư viện nằm ở đâu? - Đại diện các nhóm trình bày. b) Mọi người đến thư viện làm gi? + HS trả lời +Đọc sách, ghi chép, trao đổi về sách, mượn sách,tổ chức câu lạc bộ ngoại khoá, ngâm thơ, kể chuyện, đọc diễn cảm,....
- c) Em thích (hoặc mong muốn) điều gi ở thư viện? + VD: muốn thư viện rộng rãi, có chỗ ngồi đọc sách thoải mái,... muốn thư viện được trang trí thật đẹp, có tranh ảnh để được ngắm trong lúc giải lao,...). - GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - Các nhóm khác nhận xét, trao đổi thêm - GV nhận xét, bổ sung. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách ở thư viện trường (hoặc thư viện nơi em sinh sống) theo mẫu cho sẵn. + Biết viết hoa tên riêng, không mắc lỗi chính tả.. - Cách tiến hành: 3.1. Hãy hoàn thành Đơn xin cấp thẻ đọc sách ở HS đọc yêu cầu thư viện trường(hoặc thư viện nơi em sinh sống) theo mẫu sau - GV giới thiệu về mẫu đơn mời HS viết vào vở ôli. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. 3.2. Giới thiệu sản phẩm.
- - GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của mình - HS viết bài vào vở ôli. trước lớp. - GV mời HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - GV thu một số bài chấm và nhận xét cung cả lớp. - 1-3 HS đọc bài viết của mình trước lớp - HS khác nhận xét - HS nộp vở để GV chấm bài. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Khi đến thư viện đọc sách em cần lưu ý điều gì? + Tuân thủ theo nội quy của thư viện: giữ gìn sách, giữ vệ sinh, đọc xong cần để sách gọn gàng.. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ----------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 09: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: một số hoạt động kết nối với xã hội; truyền thống nhà trường; khảo sát về sự an toàn của trường học; giữ vệ sinh trường học. - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết phân tích vấn đề và xử lí tình huống liên quan tới việc quan sát phát hiện những gì chưa an toàn, chưa vệ sinh ở trường học. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- - GV mở bài hát “Giữ gìn vệ sinh trường lớp” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai? + Trả lời: Bài hát nói về những bạn học sinh. + Những bạn học sinh trong bài hát đang làm gì? + Trả lời: Dọn vệ sinh - GV Nhận xét, tuyên dương. trường lớp. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành: - Mục tiêu: + Nhắc nhở và hình thành thói quen giữ vệ sinh trường học cho HS + Phát hiện chỗ chưa an toàn của cơ sở vật chất của nhà trường và nói với người có trách nhiệm để xử lí. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Thi “Hái hoa dân chủ”(làm việc - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài theo nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. cầu bài. - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình bày kết quả. + Cùng các bạn chia sẻ về một hoạt động kết nối - HS nhận tên hoạt động và tiến với xã hội của nhà trường học theo gợi ý dưới đây. hành thảo luận. - GV gợi ý cho HS tên hoạt động: Cuộc thi“Lên - Đại diện các nhóm trình bày: tiếng vì thiên nhiên” để hưởng ứng Giờ Trái Đất. + Ý nghĩa: Nâng cao ý thức của con người đối với tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. + Việc làm: Vẽ tranh về Giờ Trái Đất, hùng biện về các việc làm tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, trình diễn thời trang làm từ các sản phẩm tái chế như chai nhựa, giấy báo, bìa carton,... + Đánh giá sự tham gia của em và các bạn: Các bạn rất thích thú, vui vẻ và sôi nổi tham gia hoạt động. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực - Lắng nghe rút kinh nghiệm. hiện tốt. Hoạt động 2.Thi “Giới thiệu về truyền thống nhà trường”(làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV nêu câu hỏi sau đó mời học sinh thảo luận - Lớp thảo luận nhóm 4, đưa ra kết nhóm 4 và trình bày kết quả. quả trình bày: + Trường em có những truyền thống nào?Em sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy những truyền thống - Đại diện các nhóm trình bày: đó? + Trường em có truyền thống + GV gợi ý cho HS: Sử dụng lại kết quả tìm hiểu đoàn kết, tôn sư trọng đạo,... về truyền thống nhà trường ở tiết học trước để trình + Để giữ gìn và phát huy truyền bày. thống đó, em phải: * Chăm chỉ học tập, học thật tốt để xứng đáng là một học trò chăm ngoan học giỏi. * Phải đoàn kết, hòa đồng với bạn bè và mọi người xung quanh mình. * Biết ơn thầy cô giáo. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực - Học sinh thực hiện làm trong hiện tốt. VBT Hoạt động 3.Xây dựng cam kết giữ vệ sinh trường hoc. (làm việc chung cả lớp) - Cả lớp quan sát và trả lời câu - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. hỏi: - GV chia sẻ gợi ý và nêu câu hỏi. Sau đó mời học + Những việc làm để giữ vệ sinh sinh quan sát và trình bày kết quả. trường học: - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập vào VBT. * Vứt rác đúng nơi quy định. + Xây dựng cam kết giữ vệ sinh trường hoc. * Quét dọn sân trường. * Lau bàn ghế và bảng học trước mỗi buổi học. + Những việc không nên làm để giữ vệ sinh trường học:
- * Vứt rác vào gốc cây. * Khắc tên lên thân cây. * Vẽ viết ra bàn học. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Đóng vai.(làm việc nhóm 2) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời cầu bài và tiến hành thảo luận. học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: kết quả. + Em sẽ làm gì khi gặp các tình huống dưới + Nếu gặp các tình huống, em sẽ: đây?Vì sao? *Tình huống 1: Khi thấy tường và + Hãy cùng bạn đóng vai xử lí các tình huống đã trần của lớp học có dấu hiệu bị nứt chọn. và bong tróc, em phải ngay lập tức báo cho thầy cô giáo hoặc bác bảo vệ để khắc phục ngay lập tức. Nếu không các mảng tường có thể sẽ gây nguy hiểm cho các bạn học



