Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 11-SÁNG Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM YÊU LAO ĐỘNG PHONG TRÀO CHĂM SÓC CÂY XANH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Nắm được kế hạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào chăm sóc cây xanh trong khuôn viên trường. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Chuẩn bị chổi, giỏ rác để tiến hành nhổ cỏ, chăm sóc cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 10 - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc GV phụ trách nhận xét, đánh giá điểm thi đua trong tuần qua. tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể HS lắng nghe
- dục. - Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”.(Học sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, làm thơ, làm báo tường, hát, múa). - SHDC: + Tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì tai nạn giao thông năm 2022 + Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn HS lắng nghe. tạo chứng tích tội ác chiến tranh. Tổng số tiền quyên góp được cả 2 cơ sở: 2.310.000đ (Hai triệu ba trăm mười ngàn đồng). 2. Kế hoạch tuần 11: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. 3. Hoạt động chủ đề: Phong trào chăm sóc cây xanh. + Nêu ý nghĩa của phong - Nhà trường phát động phong trào. trào chăm sóc cây xanh trong toàn + Nêu một số hoạt động cụ thể trường. để hưởng ứng phong trào (Trồng cây, tưới cây, nhổ cỏ, vun xới cây, quét dọn lá cây, ) 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . ............................................................................. TOÁN Bài 35: CHIA SỐ TRÒN CHỤC, TRÒN TRĂM CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, nắm cách chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Quan sát tranh nêu phép tình thích hợp BT2. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết viết câu lời giải phù hợp cho BT3 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV yêu cầu HS quan sát tranh trang 75 nêu - HS nêu phép tính: 60 : 3 = phép tính tìm số tờ giấy màu mỗi bạn có. - Lớp nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá:7-10p * Mục tiêu: + Biết cách chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - GV đưa phép tính 60 : 3 = ? - HS nêu nhận xét phép tính số bị - Yêu cầu nhận xét số bị chia và số chia? chia là số tròn chục, số chia là số có 1 chữ số - Cho HS thảo luận nhóm cách tính kết quả. - HS thảo luận - GV chốt lại các bước thực hiện kĩ thuật tính - Đại diện báo cáo kết quả nhẩm. 60 : 3 = ? 6 chục : 3 = 2 chục Vậy 60 : 3= 20 *Lưu ý: Khi thực hiện phép tính nhẩm này chỉ - HS lắng nghe cần thực hiện phép chia 6 : 3 = 2 - HS nối tiếp lấy ví dụ - nói cho - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các phép tính có số bạn nghe cách làm. tròn chục chia cho số có một chữ số + HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Luyện tập:13-15p
- * Mục tiêu: + HS biết vận dụng cách chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số để làm bài tập. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1:Tính nhẩm - GV yêu cầu HS đọc đề - HS nêu yêu cầu bài 1. a. 60 : 2 70 : 7 40 : 2 90 : 3 - GV cho HS làm vở - HS thực hiện cách tính nhẩm và làm vở. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả - HS đọc kết quả: - Nhận xét - tuyên dương 60 : 2 = 30 70 : 7 = 10 - GV chốt cách tính nhẩm. 40 : 2 = 20 90 : 3 = 30 b. Yêu cầu HS đọc mẫu: Mẫu: 600 : 3 = ? 800 : 4 - HS đọc mẫu 6 trăm : 3 = 2 trăm 400 : 2 Vậy 600 : 3 = 200 500 : 5 - Cho HS nhận xét phép tính mẫu. - HS nêu: Số tròn trăm chia cho số có một chữ số. - Yêu cầu HS quan sát mẫu và tính nhẩm theo - HS làm tính nhẩm theo mẫu mẫu. - HS đọc kết quả 800: 4 = 200 400: 2 = 200 - GV chốt cách tính nhẩm chia số tròn trăm 500: 5= 100 cho số có một chữ số. Bài 2: Quan sát tranh, nêu phép tính thích hợp: - HS quan sát tranh, thảo luận - Cho HS thảo luận nêu bài toán - phép tính nhóm 2 nêu bài toán. vào phiếu học tập. Ví dụ: Có 9 bó que tính, mỗi bó có - GV yêu cầu báo cáo kết quả 1 chục que tính, hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Có 9 chục que tính chia đều làm 3 - GV Nhận xét, tuyên dương. nhóm. Mỗi nhóm có bao nhiêu que tính? - Thảo luận tìm phép tính đúng ghi vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày Nhẩm 9 chục : 3 được 3 chục, có 3 chục = 30. Vậy 90 : 3 = 30 - Nhận xét bạn về bài toán - phép tính. 4. Vận dụng.5-7p * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- * Cách tiến hành: Bài 3: - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS Đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ và theo dõi HS hoạt động - HS thảo luận nhóm 4 phân tích đề toán và tìm câu lời giải, phép tính. - Gọi HS chia sẻ kết quả - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, chữa bài vào ô li - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo Bài giải cách của các em, viết câu lời giải rõ ràng theo Số quả bí ngô mà mỗi chuyến xe cách suy nghĩ của mình. chở là: 80: 4= 20 (quả) Đáp số: 20 quả bí ngô - Nhận xét gì về phép tính? - HS nhận xét - GV củng cố cách tính nhẩm chia số tròn - HS lắng nghe chục, tròn trăm cho số có một chữ số. - Qua bài học hôm nay em biết thêm về điều - HS nêu gì? - Liên hệ về nhà: hãy tìm tình huống thực tế - HS lắng nghe liên quan đến phép chia đã học và đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó rồi chia sẻ với các bạn vào hôm sau. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 4: NHÀ RÔNG. LUYỆN TẬP VỀ TỪ CÓ NGHĨA GIỐNG NHAU VÀ DẤU HAI CHẤM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh (nhà rông, cao lớn, làng nào, vót nan, đan lát...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. (Hình dáng nhà rông có thể không giống nhau,/ nhưng bao giờ đó cũng là ngôi nhà sàn cao lớn nhất/, đẹp nhất của làng .Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang) - Hiểu nghĩa các từ ngữ (cỏ tranh, bề thế, già làng, vót, nan...) - Hiểu nội dung bài: Tả đặc điểm của nhà rông ở Tây nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích những nét đẹp và độc đáo của nhà rông Tây nguyên.
- + Cảm nhận được tinh thần đoàn kết cộng đồng và bản sắc văn hóa của các dân tộc ở Tây Nguyên – Một biểu tượng của văn hóa dân tộc Việt Nam. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: quan sát tranh, đọc bài nhận biết được đặc điểm của nhà Rông - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc và trả lời câu hỏi tốt trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Ý thức chân trọng bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm nhanh - HS tham gia trò chơi tiếp sức từ chỉ cộng đồng và tình cảm cộng đồng theo hình theo tổ thức thi tiêp sức trong vòng 2 phút - - GV giới thiệu bài HS lắng nghe và quan sát tranh. Nói đến vùng đất Miền Trung và các dân tộc ở Tây Nguyên ngoài những hình ảnh về đua voi, tiếng cồng chiêng và tiếng đàn tơ rưng, các em còn nghĩ đến hình ảnh nổi bật về nhà cửa (Nhà rông) -> GV đưa hình ảnh. - HS lắng nghe. Hôm nay, học bài văn miêu tả Nhà rông, các em sẽ biết thêm nhiều điều thú vị, hấp dẫn về cộng đồng và văn hóa Tây Nguyên. 2. Khám phá.27-30p * Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nhà rông, cao lớn, làng nào, vót nan, đan lát....) + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (cỏ tranh, bề thế, già làng, vót, nan...) + Phát triển năng lực văn học:
- + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, chậm rãi, nhấn - HS lắng nghe. giọng ở những từ ngữ gợi tả. (cao lớn nhất, bề thế, khang trang) - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn học sinh biết cách ngắt nghỉ hơi đúng, đọc gây ấn tượng ở các từ ngữ làm nổi bật ý chính. (Hình dáng nhà rông có thể không giống nhau,/ nhưng bao giờ đó cũng là ngôi nhà sàn cao lớn nhất/, đẹp nhất của làng .Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang) - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - HS lắng nghe và thực hiện. - Hướng dẫn đọc từ (viết các từ cần luyện đọc): già làng, đan nát, cao lớn . - HS đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2. - GV yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bức ảnh này. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn - Hướng dẫn HS đọc câu: Hình dáng nhà rông có - HS luyện ngắt nghỉ câu dài thể không giống nhau,/ nhưng bao giờ đó cũng là - HS đọc. ngôi nhà sàn cao lớn nhất/, đẹp nhất của làng .Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang. - HS đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc theo nhóm 4 - GV tổ chức luyện đọc theo nhóm 4. - HS đọc. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS lắng nghe. - GV nhận xét các nhóm Hoạt động 2 : Đọc hiểu - 3HS nối tiép đọc 3 câu hỏi - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - HS đọc thầm lại bài, đọc thầm các - GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4, hỗ trợ CH, suy nghĩ, trả lời các CH. HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ - HS làm việc cá nhân (HS suy câu. nghĩ tự trả lời câu hỏi) - HS làm việc nhóm 4 (nhóm trưởng điều hành);
- - HS chia sẻ trước lớp - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả + Quy mô: Lớn, cao, đẹp nhất 1. Nhà rông có đặc điểm gì nổi bật? trong làng. + Vật liệu: Làm bằng gỗ tốt, kết hợp chất liệu tre nứa và lợp cỏ tranh 2. Nhà rông được dùng để làm gì? - Là nơi đón tiếp khách đến làng, nơi già làng bàn việc chung. nơi đàn ông ngồi trò chuyện, vót nan, đan nát. Là chỗ ngủ của con trai từ thiếu niên cho đến khi lấy vợ. Là nơi tổ chức những lễ cúng. - Có thể nói nhà rông là nơi thể 3.Vì sao có thể nói nhà rôn là nơi thể hiện tài hiện tài năng và tinh thần cộng năng và tinh thần cộng đồng của người Tây đồng của người dân Tây Nguyên Nguyên? vì: Dân làng cùng nhau làm nhà rông. Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang. Mỗi khi nói đến Tây Nguyên là người ta thường nhắc đến nhà rông. - GV nhận xét. - HS nêu nội dung theo ý hiểu của - Qua bài đọc, em hiểu nội dung câu chuyện nói mình. về điều gì? - HS lắng nghe. -GV nhận xét và chốt nội dung bài : Tả đặc điểm - HS trả lời. của nhà rông ở Tây nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây nguyên gắn với nhà - HS lắng nghe. rông. 3. Luyện tập. 20-22p * Mục tiêu: + Biết tìm từ cùng nghĩa. + Biết tác dụng của dấu hai chấm và vận dụng. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành:
- BT1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống nhau - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 2HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu cầu - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 bài - Học sinh chia nhóm đôi 2 lượt thực hiện yêu cầu của GV. + Lượt 1 trao đổi với bạn cùng bàn + Lượt 2: Quay sau trao đổi với bạn khác bàn - Đại diện nhóm trình bày - GV mời đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét - Nhận xét chốt lại: thiếu nhi – trẻ em trai tráng – nam thanh niên tập quán – thói quen - Một số HS đọc các từ mình tìm được. - Gọi HS đọc lại bài đúng. - HS lắng nghe. BT2. Luyện tập sử dụng dấu hai chấm - Một số HS đọc lại bài làm đúng. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2 -Yêu cầu HS nêu các câu cần đặt dấu hai chấm. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn tác dụng của dấu hai chấm: - HS nêu. + Báo hiệu bộ phận câu đứng sau liệt kê - HS lắng nghe. các (sự vật, hoạt động, đặc điểm) liên quan + Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. -Yêu cầu HS làm bài tập vào VBT. - HS làm vào VBT. - Gọi HS báo cáo kết quả và nói rõ những chỗ cần đặt dấu hai chấm cho từng câu. - HS trả lời. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV củng cố tác dụng của dấu hai chấm: Các dấu chấm trong 3 câu trên có tác dụng - HS đọc lại các câu đã điền dấu. gì? - HS trả lời : Báo hiệu bộ phận liệt kê trong câu. 4. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học học vào thực tiễn. sinh. + Cho HS thi tìm thêm các từ có nghĩa - HS thi kể. giống nhau
- - Nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU TOÁN Bài 36: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Chia hết). - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn liền với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Chia hết). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số vào làm BT1,2 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Viết câu lời giải và phép tính phù hợp cho bài tập 3 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. 3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi truyền điện về các bảng - HS tham gia trò chơi truyền chia đã học để khởi động bài học và ôn lại các điện về bảng chí đã học bảng chia. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu phép tính tìm - HS quan sát tranh, nêu phép số sách trong mỗi ngăn tủ. tính: - GV Nhận xét, tuyên dương. 26 : 2 - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá:10-12p
- * Mục tiêu: + Biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Chia hết). * Cách tiến hành: - GV viết phép tính 26 : 2 = ? - HS đọc phép tính. - Yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và tính, đại - HS quan sát phép tính và thảo diện nhóm nêu cách làm. luận nhóm bàn nêu cách làm. - GV chốt lại cách làm: • Đặt tính + HS quan sát và lắng nghe. 26 2 - 2 HS đứng tại chỗ thực hiện lại phép tính bằng miệng. • 2 chia 2 được 1, viết 1. 26 2 1 nhân 2 bằng 2, 2 1 2 trừ 2 bằng 0. 0 26 2 • Hạ 6, 2 13 6 chia 2 được 3, viết 3. 06 3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. 6 - HS chia nhóm 2, làm việc trên 0 phiếu học tập. - GV giới thiệu kĩ thuật đặt tính viết thông qua một ví dụ đơn giản như 88 : 2 = ? Cụ thể, viết số bị chia; kẻ hai vạch thẳng (GV làm mẫu); viết số chia; thực hiện phép chia; viết số thương vào trong ô bên phải dưới số chia sao cho thằng cột với số chia. - GV chốt lại các bước thực hiện kĩ thuật tính viết như đã nêu trong bài học: + Đặt tính. - 3 – 5 HS nhắc lại cách thực + Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải, từ hiện. hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. + Viết kết quả: 26 : 2 = 13. - GV gọi HS thực hiện phép chia 26 : 2? - Em có nhận xét gì sau khi thực hiện mỗi lần chia của phép chia 26 : 3? - HS thực hiện. => Phép chia vừa học là phép chia hết. + Trong phép chia này, ở mỗi lần + Để thực hiện chia cho số có một chữ số ta thực chia đều là chia hết. hiện những thao tác nào? (GV nhấn mạnh để HS nắm chắc các thao tác thực hiện trong mỗi lượt: chia, nhân, trừ, hạ). - HS nêu các thao tác: chia, nhân, * GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 48 : 2 trừ, hạ. - GV gọi HS báo cáo. - GV nhận xét và kết luận. - HS thực hiện vào bảng con. - HS nêu cách thực hiện phép
- chia. 3. Luyện tập. 15-17p * Mục tiêu: HS đặt tính được và thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Chia hết). * Cách tiến hành: Bài 1: Tính (Làm việc cá nhân) 28 2 93 3 84 4 66 6 - GV gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu bài. - HS đọc và xác định đề bài. - Yêu cầu HS thao tác với bảng con. - HS làm và thao tác với bảng con. - Yêu cầu HS nêu kết quả chia. - HS nêu - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi sai cho HS. + Các phép tính chia trên thực hiện qua mấy + Các phép chia trên thực hiện lượt chia? qua 2 lượt chia. + Mỗi lượt chia thực hiện qua mấy thao tác? + Mỗi lượt chia thực hiện qua 4 thao tác: chia, nhân, trừ, hạ. Bài 2: Đặt tính rồi tính: (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài - HS nêu yêu cầu + Bài tập có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu: đặt tính và tính. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng thực hiện. - 4 HS thực hiện. - GV gọi HS nhận xét. - HS nêu cách làm các phép tính. - Yêu cầu HS thực hiện lại phép tính cho cả lớp 28 2 93 3 nghe. 2 14 9 31 08 03 8 3 0 0 84 4 66 6 - GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở, báo cáo 8 21 6 11 kết quả. + Để chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 04 06 ta thực hiện theo mấy bước? 4 6 - GV chốt từng bước thực hiện tính. 0 0 - HS trả lời. Bài 3: - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS Đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm 4 phân tích - GV giao nhiệm vụ và theo dõi HS hoạt động đề toán và tìm câu lời giải, phép - Gọi HS chia sẻ kết quả tính. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách - HS nhận xét, chữa bài vào ô li của các em, viết câu lời giải rõ ràng theo cách Mỗi rổ có số quả cà chua là: 84 : 4 = 21 (quả)
- suy nghĩ của mình. Đáp số: 21 quả cà chua - HS nhận xét. + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS đối chiếu bài đúng trên bảng + Để chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và đổi vở kiểm tra chéo. ta thực hiện theo mấy bước? - HS nêu. + Nêu lại cách đặt tính - HS nhắc lại. + Nêu lại các thao tác trong mỗi lượt chia. + Liên hệ về nhà: Em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia đã học, đặt bài toán liên - HS nghe, ghi nhớ để thực hiện. quan đến tình huống và chia sẻ với bạn. 4. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: + Củng cố chi số có hai chữ số cho số có một chữ số. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng - HS thi đua tính nhẩm nhanh, tính bài toán sau: đúng bài toán. + Tính nhanh: 36 : 3 =? - HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét. - Qua bài học hôm nay, các em biết thêm được - HS trả lời: Em biết đặt tính và điều gì? tính khi chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (không nhớ). - Khi đặt tính và tính, em nhắn bạn cần lưu ý - Em cần nhớ thực hiện 3 bước những gì? chia, nhân, trừ - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO (Đọc cá nhân) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS biết tìm đúng câu chuyện trong sách truyện, báo hoạt động sáng tạo để đọc. - HS nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. - HS yêu thích đọc sách hơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm sách báo về Hoạt động sáng tạo để đọc
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nói được nội dung, ý nghĩa câu chuyện mình vừa đọc. Viết, vẽ về nhân vật em thích trong truyện đó. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: yêu người lao động sáng tạo qua những câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cự tham gia các hoạt động sáng tạo. - Phẩm chất trách nhiệm: tuyên truyền mọi người chăm chỉ đọc sách báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách báo trên thư viện nhà trường và thư viện lớp học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. 5p *Mục tiêu: + Ổn định tổ chức. + Nhắc lại nội quy thư viện *Cách tiến hành: - GV ổn định tổ chức - HS ổn định chỗ ngồi - Cho HS nhắc lại nội quy thư viện - HS nối tiếm 2-3 em nhắc lại nội quy thư viện - GV giới thiệu bài, giới thiệu danh mục sách - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc.20p. *Mục tiêu: - HS biết tìm đúng câu chuyện trong sách truyện, báo Hoạt động sáng tạo để đọc. - HS nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc cá nhân (12-13p). - GV giới thiệu về mã màu sách phù hợp - HS lắng nghe với trình độ tuổi các em. - Vài HS nhắc lại và lên chỉ vào mã màu - GV nhắc học sinh về cách lật sách đúng. cho HS cả lớp cùng thấy được. - Mời học sinh lên chọn sách - Lần lượt 6-8 học sinh lên chọn sách một - GV giúp đỡ, hỗ trợ thêm cho những HS cách trật tự và chọn vị trí để ngồi đọc gặp khó khăn khi chọn sách. - HS đọc sách mình đã chọn. - GV theo dõi, quan sát, giúp đỡ HS trong quá trình đọc. - Nhắc học sinh về khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. Hoạt động 2: Chia sẻ (5-7p). - Học sinh chia sẻ về quyển sách mà các - Mời 3-4 học sinh chia sẻ về quyển sách em vừa đọc. mà các em vừa đọc. - HS nêu câu hỏi trao đổi với bạn - Giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp HS chia + Bạn có thích câu chuyện mình vừa đọc xẻ cùng bạn. không? Tại sao? + Bạn thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? + Theo em, vì sao tác giả lại viết câu + Câu chuyện xảy ra ở đâu? chuyện này? + Điều gì bạn thấy thú vị nhất trong câu
- chuyện mình vừa đọc? + Nếu bạn là . (nhân vật), bạn có hành động như vậy không? - Sau khi mỗi học sinh chia sẻ xong GV - HS mang sách bỏ vào đúng vị trí. hướng dẫn học sinh mang sách để vào đúng vị trí kệ sách đã lấy. 3. Mở rộng. 10-12p * Mục tiêu: + Viết, vẽ, sắm vai .....về một nhân vật em thích trong câu chuyện em vừa đọc. Hoặc viết, vẽ về Hoạt động sáng tạo. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm học sinh: - HS về theo nhóm được chia - GV giải thích hoạt động. - Hướng dẫn học sinh tham gia hoạt động - HS lắng nghe một cách có tổ chức. - GV di chuyển đến các nhóm hỗ trợ học - HS viết, vẽ, sắm vai .....về một nhân vật sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào em thích trong câu chuyện em vừa đọc. hoạt động trong nhóm. Hoặc viết, vẽ về Hoạt động sáng tạo. - Đặt câu hỏi cho nhóm, khen ngợi hỗ trợ học sinh. - Sau thời gian hoạt động GV hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm một cách trật tự. - HS chia sẽ sản phẩm của em - Mời 2-3 nhóm chia sẻ. HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét, khen ngợi các nhóm. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS mượn sách đọc thêm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ---------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Kể tên và nêu được nội dung của một số chương trình phát thanh phù hợp với lứa tuổi học sinh. 2. Năng lực
- - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực công nghệ. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn máy thu thanh nói riêng và các đồ dùng công nghệ khác trong gia đình. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Khởi động:3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. * Cách tiến hành: - GV cho HS trò chơi “Ai kể đúng” - HS chơi trò chơi - HS dựa trên thực tế hãy kể tên các chương - HS đưa ra các chương trình tivi: dựu trình trên tivi dành cho học sinh? báo thời tiết, phim hoạt hình, kể chuyện cho bé, học tiếng anh, ca nhạc, - Gv: Nhận xét và chốt vào bài: trên đài phát thanh chúng ta cũng có những chương trình tương tự các em cùng tìm hiểu các chương trình HS lắng nghe nào là chương trình dành cho lứa tuổi học sinh 2. Khám phá:7-10p * Mục tiêu: - Kể tên và nêu được nội dung của một số chương trình phát thanh phù hợp với lứa tuổi học sinh. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Một số chương trình dành cho lứa tuổi học sinh - GV chiếu hình ảnh ở trong sgk/23 (quan sát - HS quan sát tranh SGk hoạt động cặp hình ảnh sgk) yêu cầu HS đọc và cho biết đôi nêu tên các chương trình dành cho chương trình nào phù hợp với lứa tuổi HS? lứa tuổi học sinh - GV cho HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày Đáp án: Chương trình phù hợp với lứa tuổi học sinh: + Bản tin thời tiết + Học tiếng anh trên sóng phát thanh + Ca nhạc dành cho thiếu nhi
- + Kể chuyện cổ tích - Gv nhận xét và chốt - HS lắng nghe - Cho HS giới thiệu một chương trình dành - HS giới thiệu một chương trình dành cho thiếu nhi mà em thích nhất cho thiếu nhi mà em thích nhất - GV nhận xét - HS nhận xét - Chiếu cho HS xem nội dụng một số chương - HS xem một số chương trình dành trình dành cho HS cho HS 3. Luyện tập:15-17p * Mục tiêu: Nhận biết được những chương trình phát thanh dựa trên thông tin về chương trình đó. * Cách tiến hành: Trò chơi: Ai biết nhiều hơn - GV giới thiệu luật chơi trò chơi tổ chức theo - HS lắng nghe luật chơi nhóm (4-8 HS). Thể lệ: Xem tranh và ghi nhanh bên dưới tranh - HS tham gia chơi những chương trình phát thanh phù hợp: Đáp án: Tên những chương trình phát thanh: + Hình 1: Học tiếng Anh trên sóng phát thanh. + Hình 2: Kể chuyện cổ tích. + Hình 3: Ca nhạc dành cho thiếu nhi. + Hình 4: Bản tin thời tiết. 4. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - Mở rộng: + Em thích nhất chương trình nào? + HS nói về chương trình em thích và + Gv: Cho một vài học sinh nêu lên sở thích giải thích lí do vì sao em thích chương của mình. Có thể hỏi thêm vì sao em thích trình đó. chương trình đó? Em có thể nói về chương trình đó không? - GV yêu cầu HS nhắc lại các các kiến thức - HS lắng nghe đã: tên gọi khác của máy thu thanh, tác dụng của máy thu thanh, mối quan hệ giữa đài phát thanh và máy thu thanh - YC học sinh chuẩn bị bài tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
- ------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 22 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT 3 Bài : GÓC SÁNG TẠO: EM ĐỌC SÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết nhật kí từ 6 đến 8 câu nhận xét về một nhân vật mình yêu thích trong một truyện mới đọc (mới nghe) hoặc ghi cảm nhận về một bài thơ mới học (mới đọc). Nhật kí viết rõ ràng mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. - Biết trang trí trang nhật kí cho đẹp mắt.. - Phát triển năng lực văn học: Biết lựa chọn một số chi tiết, hình ảnh nổi bật để viết. Viết có cảm xúc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Hoàn thành có tính sáng tạo việc viết nhật kí nói lên cảm nghĩ về một nhân vật trong truyện hoặc cảm xúc về một bài thơ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trình bày bài viết và trang trí sáng tao theo ý của em. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết nhật kí. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng nhật kí của mình, của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách, truyện - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Trả bài viết số 2: Đơn xin cấp thẻ đọc sách. * Cách tiến hành: - GV trả bài viết số 2: Đơn xin cấp thẻ đọc sách. - GV nhận xét, tuyên dương HS điền đúng - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS kể tên một số câu chuyện, bài thơ - HS kể tên một số câu chuyện, bài mà em đã đọc và em yêu thích. thơ mình đã đọc, đã học. - Tuyên dương, khen ngợi HS chăm đọc sách - HS lắng nghe. báo. - Giới thiệu bài: Các em đã được đọc nhiều - HS lắng nghe.
- truyện, nhiều bài thơ trên lớp và ở nhà. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập ghi nhật kí đọc sách với nội dung ghi chép (nêu cảm nghĩ) về một nhân vật trong một truyện mới đọc (mới nghe kể) hoặc về một bài thơ mới học (mới đọc). Các em hãy cố gắng viết và trình bày nhật kí thật hấp dẫn để có được sản phẩm mang tính sáng tạo. 2. Khám phá.7-10p * Mục tiêu: Biết trao đổi nói lên cảm nghĩ về một nhân vật trong một truyện hoặc cảm xúc về một bài thơ. * Cách tiến hành: HĐ1:Chọn đề bài và xác định nội dung viết: * Hoạt động cả lớp: - GV mời HS đọc yêu cầu bài; xác định yêu cầu - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. của bài tập. Bài 1: Chọn 1 trong hai đề sau: a) Ghi vào nhật kí đọc sách nhận xét của em về một nhân vật em thích trong một truyện em mới đọc (hoặc mới nghe kể). b) Ghi vào nhật kí đọc sách cảm nghĩ của em về một bài thơ em mới được học (hoặc mới được đọc). - Yêu cầu học sinh lựa chọn 1 trong 2 đề bài a, - HS làm việc cá nhân, tự lựa chọn b. nội dung viết. * Hoạt động nhóm: - GV tập hợp học sinh , chia nhóm - HS chuyển về vị trí của nhóm + Nhóm 1: Học sinh chọn nội dung ghi nhật kí mình. phần a. + Nhóm 2: Học sinh chọn nội dung ghi nhật kí - HS hoạt động theo nhóm, đọc kĩ phần b. phần gợi ý. - GV cho HS quan sát, đọc gợi ý ở SGK - HS lắng nghe, có thể ghi nháp các - GV hướng dẫn thêm: gợi ý cụ thể. Đề a: Khi viết nhật kí các em nêu rõ tên truyện, tên tác giả của câu chuyện. Nêu nhân vật mình thích và nêu lí do vì sao mình thích nhân vật đó. Các em có thể nêu cụ thể nhận xét, cảm nghĩ về hình dáng, tính tình của nhân vật thể hiện qua đặc điểm, hình dảng, cử chỉ.... Đề b: Khi viết nhật kí các em nêu rõ tên bài thơ,
- tên tác giả của bài thơ. Nêu được những điều thú vị, ý nghĩa của bài thơ mạng lại, nêu những hình ảnh em yêu thích (về nội dung, về từ ngữ, về nhịp thơ.....) - Cho HS trao đổi, nói trong nhóm. - HS nói trong nhóm. * Hoạt động cả lớp: - Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn trình bày nội - Đại diện các nhóm trình bày. dung nhật kí của mình. - Các nhóm khác nhận xét, trao đổi - GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. thêm - GV nhận xét - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. 15-17p * Mục tiêu: + Biết viết nhật kí nói lên cảm nghĩ về một nhân vật trong câu truyện hoặc cảm xúc về một bài thơ. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. + Biết sử dụng dấu câu phù hợp. * Cách tiến hành: HĐ2:Viết nhật kí theo đề bài đã chọn - GV cho HS viết vào vở và trang trí trang nhật - HS viết bài vào vở. kí. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. - HS trao đổi bài trong nhóm đôi. - Yêu cầu HS trình bày, trao đổi bài viết của mình trong nhóm đôi. 4. Vận dụng.3-5p HĐ 3: Đọc và bình chọn đoạn viết hay * Hoạt động cả lớp: Bài 2: Đọc và bình chọn đoạn viết hay. - Các nhóm lựa chọn, 1 bạn trình bày - GV yêu cầu HS chọn đoạn viết hay, đọc trước trước lớp. lớp. + H1: Đề a + H2: Đề b - GV mời HS nhận xét: Khi viết nhật kí, bạn đã - Cùng trao đổi đưa ra nhận xét của biết: mình về nội dung bài của bạn. + Lựa chọn một số chi tiết, hình ảnh nổi bật để viết chưa? Bài viết có cảm xúc chưa? + Bạn trang trí trang nhật kí thế nào? - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - Qua bài học em đã biết được những gì, làm - Biết chăm chỉ đọc sách là một điều



