Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

docx 33 trang Đình Bắc 06/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

  1. TUẦN 12 Thứ Hai, ngày 29 tháng 11 năm 2021. CHÍNH TẢ (Nhớ - viết): VỀ QUÊ NGOẠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài chính tả (viết 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại); trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a; phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: ch/tr. - Viết đúng: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm,... 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu thơ. - Kĩ năng trình bày bài thơ khoa học. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT: Học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên que huong, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. Bảng viết nội dung bài tập 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: làng quê, đất nước, sẻ nhà sẻ cửa, chiến tranh - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu:
  2. - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? - Ở quê có: đầm sen nở ngát hương, gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát, vầng trăng như lá thuyền trôi. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn viết gồm mấy câu? + Có 10 câu. + Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ + Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi viết theo thể lục bát? vào 1 ô. + Những chữ nào trong bài chính tả + Các chữ đầu dòng thơ (đầu câu). phải viết hoa? Vì sao? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: hương trời, ríu rít, - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? rực màu, lá thuyền, êm đềm,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu của mỗi câu thơ 6 chữ viết hoa lùi vào 2 ô. Chữ đầu của mỗi câu thơ 8 chữ viết hoa lùi vào 1 ô..., chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ viết cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
  3. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần tr/ch (Bài tập 2a). *Cách tiến hành: Bài 2a: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân-> chia sẻ - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. trước lớp -Dự kiến đáp án: a) Điền vào chỗ trống ch/ tr: Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Một lòng thờ mẹ kính cha. Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. - Nhận xét, đánh giá. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các câu thơ, ca dao, lục bát hoặc bài hát nói quê hương đất nước và tự luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ------------------------------------------------------------------------------------------ TOÁN: HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông). - Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết đặc điểm của hình vuông và kỹ năng vẽ hình. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1,2,3,4) NL tư duy - lập luận logic ( nhận diện và biết được các đặc điểm của hình vuông vận dụng HTBT). b. Phẩm chất: Yêu thích các hình. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
  4. - GV: Các mô hình có dạng h.vuông ; E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài. Phiếu HT (BT3) - HS: SGK, e ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia chơi (Kể tên các đồ vật có dạng hình chữ nhật và đặc điểm của hình chữ nhật) - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông). * Cách tiến hành: Cả lớp Giới thiệu hình vuông - Dán mô hình hình vuông lên bảng và - Cả lớp quan sát mô hình. giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. - Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 - 1HS lên đo rồi chia sẻ kết quả. góc của HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo được. + Em có nhận xét gì về các cạnh của - Lớp rút ra nhận xét: hình vuông? + Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông. + Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. -GVK L: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. - Học sinh nhắc lại KL. - Nhiều học sinh nhắc lại KL. + Hãy tìm các hình ảnh xung quanh - HS kể lớp học có dạng HV ? 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: HS làm được các bài tập 1, 2, 3, 4 * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Theo dõi và hướng dẫn, kiểm - Chia sẻ trong cặp tra các đối tượng M1. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Hình vuông : MNPQ và EGHI
  5. + Còn hình ABCD là HCN. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - HS thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông - Theo dõi và giúp đỡ đối tượng ABCD & MNPQ . M1 - HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt KT: Đặc điểm của hình Ta có vuông có độ dài các cạnh đều bằng + Cạnh AB = BC= CD = DA= 3cm nhau. + Cạnh MN = NP=PQ = QM =4cm . Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp - HS làm ra phiếu HT. - Quan sát. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Báo cáo kết quả với GV. - Thu phiếu học tập, nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. Bài 4: (Cá nhân) - HS làm cá nhân: vẽ theo mẫu. - Gv quan sát, giúp đỡ những Hs - Báo cáo kết quả với GV khi hoàn thành. làm chưa tốt. 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Về nhà tập vẽ các hình vuông có kích thước do phút) mình tự chọn. - Vẽ thêm các hình tam giác, tứ giác và đo độ dài các cạnh của nó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2). 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT: - Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ viết gợi ý nói về nông thôn (hoặc thành thị) bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật:
  6. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - 3 học sinh giới thiệu về tổ mình và - 3 học sinh thực hiện. các bạn trong tổ. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa. mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (25 phút) *Mục tiêu: Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp - Yêu cầu đọc gợi ý. - Đọc đề bài và đọc gợi ý + Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn. + Nhờ đâu em biết? (Em biết khi đi chơi, khi nghe kể,...). + Cảnh vật, con người ở nông thôn (thành thị) có gì đáng yêu? + Em thích nhất điều gì nhất? - Yêu cầu học sinh kể cá nhân -> theo - Học sinh kể theo yêu cầu. cặp -> trước lớp. - Học sinh hoàn thiện yêu cầu bài. - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh kể. - Yêu cầu kể trước lớp. - 6 học sinh kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bình chon bạn kể hay nhất. - Theo dõi nhận xét: Học sinh giới thiệu chân thực - đầy đủ ý - gây ấn tượng nhất về thành thị (nông thôn),... - Tuyên dương học sinh làm tốt. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà tiếp tục kể về nông thôn (thành thị). 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Viết một bức thư cho người bạn ở nơi xa để kể cho bạn hiểu biết hơn về nông thôn (thành thị) nơi mình đang ở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................................................
  7. Thứ Ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021 TOÁN: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh nhớ được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng). - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. - Rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1,2,3) NL tư duy - lập luận logic ( vận dụng tốt quy tắc tính chu vi HCN vào giải toán). b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên đưa ra yêu cầu: + Hình vuông có bao nhiêu góc vuông? + 4 cạnh của hình vuông như thế nào? + Hình chữ nhật có mấy góc vuông? ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài. lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh nhớ được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng). * Cách tiến hành: *Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: - Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng: - Quan sát hình vẽ. 2dm
  8. M N 3 dm 4dm Q P 5dm - Yêu cầu học sinh tính chu vi - Học sinh tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ. hình tứ giác MNPQ. - Học sinh chia sẻ kết quả, lớp bổ sung. 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm ) -> Giáo viên chốt kết quả đúng. - Treo tiếp hình chữ nhật có số - Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên chữ nhật. bảng. 4dm 3dm - Yêu cầu học sinh tính chu vi - Học sinh tự tính chu vi hình chữ nhật. của hình chữ nhật. - Gọi học sinh chia sẻ kết quả, - 2 em chia sẻ kết quả, lớp nhận xét bổ sung. giáo viên ghi bảng. 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm) - Từ đó hướng dẫn học sinh đưa - Theo dõi giáo viên hướng dẫn. về phép tính: (4 + 3) x 2 = 14 (dm) + Muốn tính chu vi hình chữ + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều nhật ta làm thế nào? dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. - Ghi quy tắc lên bảng. - Cho học sinh học thuộc quy - Học thuộc quy tắc. tắc. - Giáo viên quy ước cho học - Học sinh quan sát và ghi nhớ. sinh. Chu vi: P Chiều dài là: a Chiều rộng là: b => P = (a + b) x 2 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh vận dụng quy tắc để tính chu vi hình chữ nhật để làm bài tập 1,2,3. * Cách tiến hành:
  9. Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. cầu bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh làm bài cá nhân. làm bài cá nhân. - Học sinh trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Chu vi hình chữ nhật đó là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm) b) Đổi 2dm = 20 cm Chu vi hình chữ nhật đó là: (20 + 13) x 2 = 66 (cm) Đáp số: a) 30cm b) 66cm - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc - Học sinh nêu. tính chu vi hình chữ nhật. - Học sinh lắng nghe. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào - Cả lớp thực hiện làm vào vở. vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên - Học sinh chia sẻ kết quả. chia sẻ cách làm bài. Bài giải: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (35 + 20) x 2 = 110 (m) Đáp số: 110m *Giáo viên củng cố giải bài toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. => P = (a + b) x 2 Bài 3: (Nhóm đôi – Cả lớp) - Yêu cầu học sinh trao đổi - Học sinh thực hiện nhóm đôi theo yêu cầu nhóm. (phiếu học tập). - Gọi 4 học sinh dán phiếu -> - Chia sẻ kết quả trước lớp: chia sẻ cách làm. Chu vi của HCN ABCD là: (63 + 31 ) x 2 = 188 (m) Chu vi của HCN ABCD là: (54 + 40) x 2 =188 (m) Vậy chu vi của hai hình chữ nhật bằng nhau *Giáo viên củng cố các bước giải bài toán: + Tính chu vi hình chữ nhật. + So sánh số đo chu vi của hai hình đó.
  10. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Về xem lại bài đã làm trên lớp. (3 phút) - Vẽ một hình chữ nhật bất kì rồi tính chu vi của hình chữ nhật đó. - Thử tính chu vi chiếc bàn học của mình ở nhà. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): MỒ CÔI XỬ KIỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đọc đúng: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ...... - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu các từ ngữ: công đường, bồi thường Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định: giải quyết vấn đề - Lắng nghe tích cực II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - HS hát bài: Cả nhà thương nhau - Lớp hát - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về quê - Học sinh thực hiện theo YC
  11. ngoại - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét - Kết nối bài học - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài mới - Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc: (25 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: mồ côi, công đường, bồi thường *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ. - Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật (...) - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết trong nhóm. hợp luyện đọc từ khó - Báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp). - Luyện đọc từ khó: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ... => Chú ý phát âm đối tượng HS M1 - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trong nhóm. đoạn và giải nghĩa từ khó: *Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ - Báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. đọc của đối tượng M1 - HS luyện đọc: - Cho HS luyện đọc câu: + Ngày xưa,/ ở một vùng quê nọ,/ có chàng Mồ Côi được dân tin cậy/ giao cho việc xử kiện//. + Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/ mà không trả tiền//. Nhờ ngài xét cho//. - HS đọc chú giải (cá nhân) - Giải nghĩa từ - Giải nghĩa từ: mồ côi, công đường, bồi thường - Đặt câu với từ bồi thường: => Bác lái xe tải phải bồi thường 2 triệu đồng cho bà cụ đã bị bác tông vào. - 1số nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn d. Đọc toàn bài. trước lớp. - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
  12. 3. HĐ Tìm hiểu bài: (15 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK) *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi. - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Chủ quán, bác nông dân, chàng Mồ Côi + Chủ quán kiện bác nông dân về việc + Về tội bác nông dân vào quán hít các gì ? mùi thơm mà không trả tiền. - HS trả lời + Nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì +Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng sao? cơm nắm. Tôi không mua gì cả. + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông + Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì dân ? đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền? + Thái độ của bác nông dân như thế + Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới nào khi nghe lời phán xử? đủ 20 đồng. + Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông - HS trả lời dân xóc đúng 10 lần? *Nội dung: Ca ngợi sự thông minh của + Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ? Mồ Côi. - Nêu nội dung chính của bài? - HS chú ý nghe - GV nhận xét, tổng kết bài 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. cao +Giọng của người dẫn chuyện: khách quan. +Giọng của chủ quán: vu vạ, thiếu thật thà +Giọng của bác nông dân: phân trần, thật thà, +Giọng của Mồ Côi: nghiêm nghị,.. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các - Xác định các giọng đọc có trong câu
  13. nhân vật. chuyện. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ - Lớp nhận xét. 5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút) * Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a.GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Lắng nghe b. Hướng dẫn HS kể chuyện theo - Học sinh quan sát tranh và lắng nghe Gv tranh: hướng dẫn. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo - Nêu nội dung tranh sát tranh minh họa + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản + Cách 3: Kể khá sáng tạo c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + Luyện kể cá nhân + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp * Lưu ý: (M1, M2) - M1, M2: Kể tương đối đúng nội - Thi kể lại toàn bộ câu chuyện (M3, M4) dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu - Lớp nhận xét. * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Truyện ca ngợi ai? + Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người + Em học được gì từ câu chuyện này? lương thiện. - Nhiều HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài 5. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 6. HĐ sáng tạo: (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................................................
  14. Thứ Tư, ngày 1 tháng 12 năm 2021 CHÍNH TẢ (Nghe – viết): VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya, ... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS làm đúng BT2a. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần d/r/gi. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT2a) NL ngôn ngữ ( viết đúng chính tả), NL thẩm mĩ ( viết chữ đẹp). b. Phẩm chất: HS yêu quý cảnh đẹp trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. *GD BVMT: Học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, máy chiếu - HS: SGK, VỞ BÀI TẬP TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Cùng múa hát dưới trăng” - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
  15. - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Bài chính tả nói về nội dung gì? - HS trả lời + Vầng trăng đang nhô lên được miêu + Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy tả đẹp như thế nào? mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao *GD BVMT: thức như canh gác trong đêm. + Em có suy nghĩ gì khi thấy 1 => Dự kiến: Thấy yêu quý vầng trăng, yêu vầng trăng đẹp như vậy?Em cần quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, làm gì để giữ gìn những hình ảnh yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức đẹp đẽ của đất nước? BVMT. b. Hướng dẫn trình bày: + Bài chính tả gồm mấy đoạn? + Gồm 2 đoạn. + Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế + Viết lùi vào 1ô và viết hoa. nào? + Trong đoạn văn còn có những chữ + Những chữ đầu câu. nào viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài
  16. - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Viết đúng chính tả tiếng có vần d/r/gi (BT2a) *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: đúng. +gì; dẻo; ra; duyên +gì; ríu ran 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. phút) - Tìm 1 đoạn văn trong tuần 17, chép lại cho đẹp. - Tìm 1 đoạn văn và thử luyện viết chữ nghiêng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................ .TẬP ĐỌC: ANH ĐOM ĐÓM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các òng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ tròng bài). - Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật: mặt trời, gác núi, Cò Bợ, Đom Đóm, Vạc,... 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Tìm hiểu bài) NL ngôn ngữ ( đọc đúng và đọc thuộc lòng), NL thẩm mĩ ( đọc diễn cảm). b. Phẩm chất: Yêu quý các loài vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
  17. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Bắn tên (Nêu tên các bài hát về các con vật) - HS tham gia chơi. - Cả lớp hát 1 bài về con vật mà các em thích - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở SGK bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ gợi tả cảnh; tả tính nết; hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài (lan dần, chuyên cần, lên đèn, rất êm,long lanh,...) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu tiếp câu trong nhóm. thơ kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. hiện lỗi phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ...) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm. khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: Tiếng chị Cò Bợ:// - Hướng dẫn đọc câu khó : Ru hỡi!// Ru hời!// Hỡi bé tôi ơi,/ Ngủ cho ngon giấc.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ + Đặt câu với từ chân đất. ngữ mới và địa danh trong bài ( mặt trời gác núi, Cò Bợ, chuyên cần ) - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. d. Đọc đồng thanh:
  18. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi đầu của bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp phút) chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia + Anh đom đóm lên đèn đi đâu ? sẻ kết quả. + Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh + Anh lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. Đom Đóm? +Anh “ chuyên cần “ + Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? + Thấy chị Cò Bợ ru con, thím vạc lặng lẽ mò + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom tôm bên sông. Đóm trong bài ? - HS nêu lên các ý kiến của riêng mình . * GV chốt lại: Đom đóm rất chuyên - Học sinh khác nhận xét bổ sung. cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng - Lắng nghe. quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 3 - 5 khổ thơ trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ. từng khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) 5.HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - VN tiếp tục HTL bài thơ. Luyện đọc hay phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .. ĐẠO ĐỨC
  19. CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. 2. Kĩ năng: Biết chia sẻ cuộc sống buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: HS có thái độnghiêm túc khi sẻ chia câu chuyện cùng bạn. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - HS: VBT, công cụ sắm vai xử lý tình huống. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Cả lớp hát bài: Tình bạn - Lắng nghe - Kết nối nội dung bài học – Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2.Hoạt động khám phá kiến thức: (30 phút) * Mục tiêu: HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. * Cách tiến hành : Việc 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT 5, vở bài tập rồi làm bài: điền Đ hay S vào ô trống trước những ý ghi sẵn. - Gọi 1 số HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. *GV kết luận: SGV. Việc 2: Liên hệ và tự liên hệ - HS tự liên hệ với bản thân, kể trước lớp. - Cho nội dung thảo luận cả lớp - Cả lớp nhận xét tuyên dương những bạn với nội dung sau: đã biết quan tâm chia sẻ vui buồn cùng
  20. + Em đã biết chia sẻ vui buồn bạn bè. với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào? + Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ buồn vui chưa? Hãy kể - HS nhắc lại. trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy - Lớp tiến hành thực hiện trò chơi theo thế nào? hướng dẫn của giáo viên. *GV kết luận. - Lần lượt từng HS thay nhau đóng vai Hoạt động 3: Trò chơi phóng phóng viên nhà báo đến phỏng vấn bạn viên trong lớp các câu hỏi có liên quan đến nội - Giáo viên yêu cầu học sinh lần dung của chủ đề bài học. lượt đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. - Lắng nghe. - Thực hiện như nội dung bài học, cảm - GV cùng cả lớp nhận xét, biểu thông, chia sẻ cuộc sống buồn vui cùng dương những em có câu hỏi hay bạn trong cuộc sống hàng ngày. và những câu trả lời đúng. - *GV kết luận chung. 3. Hoạt động ứng dụng (3 phút): Thực hiện lối sống đẹp, biết cảm thông, chia sẻ những buồn vui trong cuộc sống cùng với những người sống quanh mình 4. HĐ sáng tạo (2 phút) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... Thứ Năm, ngày 2 tháng 12 năm 2021 TOÁN: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.