Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 12 Thứ Hai ngày 28 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Tiết mục văn nghệ của lớp 1A III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần 11: Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe - SHDC: Phong trào chăm sóc cây xanh. Các lớp đã tham gia phong trào chăm sóc cây xanh: nhổ cỏ, nhặt rác, tưới cây, - Đã tiến hành kiểm tra vệ sinh và nê nếp lớp học: * Tại cơ sở 1: Nhìn chung các lớp 4,5 sinh hoạt còn ồn, chưa nghiêm túc trong giờ sinh hoạt. Vệ sinh lớp học 2A còn bẩn. Phía sau lớp 3A chỗ bồn cây giáp với nhà vệ sinh có nhiều rác bẩn. Khu HS lắng nghe. vực được phân công của lớp 4B (Phía sau nhà đa năng) còn rải rác chai nhựa, vỏ hộp sữa. (Kiểm tra vào sáng thứ 5) * Tại cơ sở 2: Vệ sinh lớp học và vệ sinh khu vực được phân công đầu buổi học sạch sẽ. - Đã tiến hành kiểm tra nề nếp ra sân tập thể dục: Cả 2 điểm trường ra sân kịp thời theo hiệu lệnh trống và theo nhạc. Trong giờ tập luyện có một số em chưa nghiêm túc. Bài tập thể dục chưa đều, chưa đẹp lắm. Kế hoạch tuần 12 - HS lớp 1A tham gia 1 tiết mục - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 văn nghệ. phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội.
- - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - HS lắng nghe. - SHDC: Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Tập tiểu phẩm chuẩn bị cho hoạt động NGLL “Giáo dục giới tính, phòng tránh xâm hại” tháng 12. 3. Hoạt động chủ đề: Em làm việc tốt cho cộng đồng - GV phụ trách phát động phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng gồm các nội dung sau: + Quyên góp sách, truyện, quần áo, đồ dùng học tập giúp các bạn khó khăn. + Giúp những người khó khăn xung quanh mình bằng những việc làm vừa sức, phù hợp với lứa tuổi. - Nội dung phát động sẽ tiến hành trong tiết hoạt động trải nghiệm theo chủ đề. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài đọc 2: CÁI CẦU (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài,. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (xe lửa, lá tre, sâu, sắp, sang sông...) - Ngắt nghỉ hơi đúng theo cá dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
- - Hiểu ý nghĩa của bài: Thể hiện tình yêu và niềm tự hào của một bạn nhỏ về người cha và chiếc cầu mà cha vừa bắc qua dòng sông sâu. - Tìm được ừ trái ngược nhau; đặt được câu với một trong các từ đó. - HTL 2 khổ thơ cuối. - Phát triển năng lực văn học: Bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biét chia sẻ với tình yêu và niềm tự hào của bạn nhỏ về người cha và chiếc cầu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: trả lời đúng các câu hỏi đọc hỉeeur; tìm được các từ có nghĩa giống nhau đẻ hiểu bài thơ và đặt được câu với một trong các từ có nghĩa giống nhau - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn tham gia thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý, trân trọng sức lao động. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng thành quả lao động sáng tạo của những người đã làm nên chiếc cầu.. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Trả lời nhanh”. - HS tham gia trò chơi - Hình thức chơi: HS bắt thăm, mỗi thăm ghi 1 đoạn câu chuyện: Chiếc gương và nêu ý nhĩa của - 3 HS tham gia: từng đoạn. - GV Nhận xét, tuyên dương.
- - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. + Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài,. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (xe lửa, lá tre, sâu, sắp, sang sông...) - Ngắt nghỉ hơi đúng theo cá dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Thể hiện tình yêu và niềm tự hào của một bạn nhỏ về người cha và chiếc cầu mà cha vừa bắc qua dòng sông sâu. + Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài. - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng thong - HS lắng nghe cách đọc. thả, trang trọng. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến hơi lâu. - HS quan sát + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lá tra. + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: xe lửa, lá tre, sâu, sắp, sang sông - Luyện đọc câu: Cha gửi cho con/ chiếc ảnh cái cầu// - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Cha vừa bắc xong/ qua dòng sông sâu// - HS đọc từ khó. Xe lửa sắp qua,/ thư cha nói thế// Con cho mẹ xem /– cho xem hơi lâu.// Ngắt nhịp theo nghĩa: - 2-3 HS đọc câu. Mẹ bảo:/ cầu Hàm Rồng sông Mã// Con cứ gọi: /cái cầu của cha. // - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS đọc từ ngữ: đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Người cha trong bài thơ làm nghề gì? + Người cha trong bài thơ làm nghề xây dựng cầu (kĩ sư cầu + Câu 2: Bức ảnh cha gửi đã gợi cho bạn nhỏ nghĩ đường). đến những chiếc cầu nào? + Từ bức ảnh cha gửi, bạn nhỏ nghĩ đến nhiều cây cầu khác như: chiếc cầu bằng tơ do nhện bắc qua chum nước, chiếc cầu ngọn gió của chim sáo bắc qua sông, chiếc cầu lá tre do con kiến bắc qua ngòi, chiếc cầu ao mẹ + Câu 3: Những câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất thường đãi đỗ. yêu chiếc cầu cha làm? + Những câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất yêu chiếc cầu cha làm: Yêu hơn, cả cái cầu ao mẹ thường đãi đỗ + Câu 4: Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất tự hào Là cái cầu này ảnh chụp xa xa về cha? -Câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất tự hào về cha: Mẹ bảo: cầu Hàm Rồng sông Mã - GV mời HS nêu nội dung bài. Con cứ gọi: cái cầu của cha. - 1-2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Thể hiện tình yêu và niềm tự hào của hiểu biết. một bạn nhỏ về người cha và chiếc cầu mà cha - HS đọc lại nội dung bài. vừa bắc qua dòng sông sâu. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: - Tìm được ừ trái ngược nhau; đặt được câu với một trong các từ đó. - HTL 2 khổ thơ cuối.+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp
- - GV mời đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc chung cả lớp, suy 1. Câu 1: Xếp các từ dưới đây thành các cặp từ nghĩ và trả lời câu hỏi: có nghĩa trái ngược nhau: Nhóm đôi thảo luận thống nhất và trình bày a, SÂU – 2 NÔNG, b, LÂU – 3 MAU , c, NHỎ – 4 TO, d, XA – 1 GẦN. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Câu 2: Đặt câu với một từ trong bài tập trên. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - GV mời HS trình bày. -HS thưc hiện và trình bày. Ví - GV mời HS khác nhận xét. dụ: - GV nhận xét tuyên dương Cây na trong vườn quả mọc không đều, có quả to, có quả nhỏ. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số hình ảnh cái cầu của đất - HS quan sát video. nước Việt Nam + Nêu cảm nhận của em khi xem các cái cầu đó + Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2022 TOÁN Bài 40: GIẢI BÀI TOÁN CÓ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước tính - Nắm được các bước giải bài toán: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài. + Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp) + Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV chiếu tranh lên máy chiếu - HS quan sát tranh
- + Hàng trước có mấy bạn? -TL: Hàng trước có 7 bạn + Hàng sau có mấy bạn ? Hàng sau có 5 bạn + Để biết cả 2 hàng có bao nhiêu bạn ta Để biết cả 2 hàng có bao nhiêu bạn ta làm thế nào ? lấy 7 + 5 = 12 ( bạn) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: ( 10 phút) - Mục tiêu: + Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước tính + Nắm được các bước giải bài toán. - Cách tiến hành: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán : (SGK Toán/84) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn phân tích đề toán: - HS lắng nghe. H: Hàng sau có bao nhiêu bạn? TL: Có 5 bạn. H: Hàng trước nhiều hơn hàng sau mấy TL: Hàng trước nhiều hơn hàng sau 2 bạn? bạn - GV tóm tắt bài toán lên bảng lớp. - HS quan sát H: Hàng trước có bao nhiêu bạn? Vì sao? TL: Số bạn đứng ở hàng trước : 5 + 2 = 7 (bạn). Vì có 5 bạn ở hàng sau, số bạn ở hàng trước nhiều hơn số bạn ở hàng sau là 2 bạn, số bạn ở hàng trước nhiều hơn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. H: Vậy có tất cả bao nhiêu bạn ở cả 2 TL: Số bạn ở cả hai hàng là: hàng? 5 + 7 = 12 (bạn)
- - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng 2 - HS lắng nghe. bước tính. Bước 1: Tính số bạn đứng hàng trước Bước 2: Tính tổng số bạn của cả 2 hàng 3. Luyện tập ( 15 phút) - Mục tiêu: - Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính. - Cách tiến hành: Bài 1. Giải toán (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? TL: Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa. Bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con H: Bài toán hỏi gì? TL: Bài toán hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ngựa - GV tóm tắt nội dung bài: H: Bể thứ nhất có mấy con cá ngựa? TL: Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa. H: Số con cá ngựa ở bể thứ hai như thế nào TL: Số con cá ngựa ở bể thứ hai nhiều so với bể thứ nhất? hơn so với bể thứ nhất. H: Muốn biết cả hai bể có bao nhiêu con TL: Ta biết được số con cá ngựa ở bể 1 cá ngựa, ta phải biết được điều gì? và bể 2 - Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào - HS lên bảng làm bài vở. Bài giải Số con cá ngựa ở bể thứ nhất là: 5 + 3 = 8 (con) Cả haibể có số con cá ngựa là: 5 + 8 = 13 ( con) Đáp số: 13 con cá ngựa - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe Đây là bài toán liên quan đến hai phép tính cộng - 1 HS đọc. Bài 2. Giải toán (Làm việc nhóm đôi) - Hs chia sẻ với bạn bên cạnh: - Gọi 1 HS đọc đề bài. TL: Anh sưu tập được 35 vỏ ốc
- - Yêu cầu HS phân tích đề bài : TL: Số vỏ ốc em sưu tập được ít hơn so H: Anh sưu tập được bao nhiêu vỏ ốc? với anh H: Số vỏ ốc em sưu tập được như thế nào TL: Tìm số vỏ ốc cả hai anh em sưu tập so với anh? được H: Bài toán yêu cầu ta tìm gì? TL: Phải biết số vỏ ốc sưu tập được của anh và của em H: Muốn biết cả hai anh em sưu tập được TL: Đã biết số vỏ ốc của anh. Số vỏ ốc bao nhiêu vỏ ốc ta phải biết những gì? của em chưa biết. H: Đã biết số vỏ ốc của ai? Số vỏ ốc của ai TL: Lấy số vỏ ốc của anh sưu tập được chưa biết? trừ đi 16 H: Muốn tìm số vỏ ốc của em sưu tập được ta làm thế nào? Bài giải Số thuyền Nam gấp được là: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn Bài giải: nhau. Số vỏ ốc em sưu tập được là 35 - 16 = 19 (vỏ ốc) Số vỏ ốc hai anh em sưu tập được là: 35 + 19 = 54 (vỏ ốc) Đáp số: 54 vỏ ốc -Gv KL: Đây là bài toán liên quan đến 2 Lắng nghe phép tính: trừ và cộng GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Giải toán (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải. H: Bài toán cho biết gì? TL: Chum thứ nhất đựng 100 l tương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 18 l tương H: Bài toán hỏi gì? TL: Bài toán hỏi cả hai chum đựng bao nhiêu lít tương? - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào trên bảng nhóm. vở. Bài giải:
- Chum thứ hai đựng số lít tương là: 100 – 18 = 82 ( l) Cả hai chum đựng số lít tương là: 100 + 82 = 182 ( l) Đáp số: 182 l - Gọi HS nhận xét. - 1, 2 HS nhận xét. - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài - HS theo dõi. trên bảng. 4. Vận dụng ( 5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Gọi HS nhắc lại tên bài học. TL: Giải bài toán có đến hai bước tính + Em hãy cho biết các bài toán hôm nay - HS trả lời. có gì khác với các bài toán chúng ta đã học? + Bài toán giản bằng 2 phép tình thường - HS trả lời. có mấy câu trả lời và mấy phép tính? => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 - HS lắng nghe. phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài viết 2: TẢ ĐỒ VẬT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Viết được đoạn văn về một đồ dùng trong nhà ( hoặc đồ dùng học tập). Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. - Biết sử dụng dấu câu phù hợp. - Phát triển năng lực văn học: Viết đoạn văn có cảm xúc 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập, trao đổi với bạn, viết đoạn văn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng những điều đã học để viết được đoạn văn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đỏi với bạn về một đồ dùng và suy nghĩ những người làm ra đồ dùng ấy. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức thi tiếp sức nêu tên các đồ dùng học - HS tham gia trò chơi tập. Neu tác dụng của một só đồ dùng học tập các em - HS lắng nghe. đã nêu. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: Viết được đoạn văn về một đồ dùng trong nhà ( hoặc đồ dùng học tập). Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
- - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chuẩn bị viết bài. Nói với bạn về một đồ dùng trong nhà (hoặc đồ dùng học tập). - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát, đọc gợi ý và ghi nhớ - HS quan sát, đọc gợi ý quy tắc các bước viết một bài văn. bàn tay. - GV mời cả lớp thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - Các nhóm khác nhận xét, trao - GV nhận xét, bổ sung. đổi thêm 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Viết được đoạn văn kể về một đồ dùng trong nhà (hoặc đồ dùng học tập). . Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. + Biết sử dụng dấu câu phù hợp. - Cách tiến hành: 3.1. Viết đoạn văn Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết đoạn văn về một đồ dùng trong nhà (hoặc đồ dùng học tập). - GV mời HS viết vào vở ôli. - HS viết bài vào vở ôli. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. 3.2. Giới thiệu đoạn văn. - GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của mình - 1-3 HS đọc bài viết của mình trước lớp. trước lớp - GV mời HS nhận xét - các HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - GV thu một số bài chấm và nhận xét cung cả lớp. - HS nộp vở để GV chấm bài. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”. - HS lắng nghe bài hát. + Cho HS lắng nghe bài hát. - Cùng trao đổi với GV về nhận + Cùng trao đổi nội dung bài hát với HS. xét của mình về nội dung bài hát. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 10: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ THỦ CÔNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên, ích lợi và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất công nghiệp và thủ công ở địa phương. - Giới thiệu cho HS biết thông tin về một số hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương và ở một số vùng miền. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng yêu quý các sản phẩm công nghiệp và thủ công. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức liên quan đến tiết học. - Cách tiến hành: - GV cho HS thực hiện yêu cầu: Em hãy kể tên một số - HS nối tiếp kể. đồ dùng, thiết bị có trong gia đình em? - Ví dụ: Ti vi, xe máy, quạt, điều hoà, rèm cửa, giường - GV dẫn dắt vào bài mới tủ... - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên, ích lợi và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất công nghiệp và thủ công ở địa phương. + Giới thiệu cho HS biết thông tin về một số hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương và ở một số vùng miền. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số hoạt động sản xuất công nghiệp. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các - HS thảo luận nhóm và lời nhóm thảo luận và trình bày kết quả. câu hỏi. + Kể tên những hoạt động trong hình dưới đây. Các - Đại diện các nhóm trình hoạt động đó mang lại lợi ích gì? bày - Hình 1: Cô chú công nhân đang may những bộ quần áo - Hình 2: Cô chú công nhân đang chế biến tôm để xuất khẩu - Hình 3: Các chú công nhân đang sản xuất những chiếc phích để đựng nước
- - Hình 4: Các chú công nhân đang sản xuất ô tô - Hình 5: Những chiếc tàu đang khai thác dầu khí ở ngoài biển khơi - Hình 6: Những chiếc quạt khổng lồ để sản xuất điện - HS nhận xét ý kiến của bạn. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. + Hoạt động sản xuất công nghiệp bao gồm: chế biến lương thực, thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng máy móc; khai thác khoáng sản;...Những hoạt động đó tạo ra đồ dùng, thiết bị, nguyên vật liệu,... phục vụ đời sống sản xuất của con người và xuất khẩu. Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số hoạt động sản xuất thủ công. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài. - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học - Học sinh chia nhóm 4, đọc sinh thảo luận nhóm 4, quan sát và trình bày kết quả. yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Hình 1: Các cô đang chăm + Hãy nói về những hoạt động sản xuất thủ công trong chỉ dệt luạ các hình 1-3 + Hình 2: Nghệ nhân đang tỉ + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? mỉ khắc hình người trên đá - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương
- + Hình 3: Người thợ đang khéo léo tạo ra các sản phẩm từ gốm. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: Biết về một số hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương và ở một số vùng miền. - Cách tiến hành: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Hãy kể tên và ích lợi của một số hoạt động công nghiệp và thủ công mà em biết? - GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng suy nghĩ tìm - Học sinh thảo luận nhóm 2, hiểu thêm tên và ích lợi một số hoạt động công nghiệp đọc yêu cầu bài và tiến hành và thủ công. thảo luận. - Mời đại diện trình bày. - Đại diện các nhóm trình - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. bày - GV nhận xét chung, tuyên dương - Các nhóm nhận xét. VD: khai thác thuỷ sản, sản xuất hàng điện tử, khai - Lắng nghe, rút kinh thác than (Quảng Ninh, Kinh Môn – Hải Dương), da nghiệm. giày,... - Hàng thủ công: gốm Chu Đậu- Nam Sách – Hải Dương, làm trống Đọi Tam - Hà Nam, dệt thổ cẩm Mỹ Nghiệp Ninh Thuận, làm thuyền thúng Phú Yên... 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- - GV yêu cầu HS kể những đồ dùng trong gia đình được - HS nối tiếp kể làm thủ công hay qua sản xuất công nghiệp. - GV cho HS xem một số hình ảnh hoạt động sản xuất - HS nhận xét câu trả lời công nghiệp đang phát triển mạnh ở nước ta và một số của bạn làng nghề truyền thống của địa phương. - HS theo dõi - GV dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau: sưu tầm tranh ảnh, vật thật 1 số sản phẩm thủ công của địa phương - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- TỰ HỌC TỰ HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng chưa hoàn thành của môn Toán. - Tự luyện đọc thuộc các bảng chia đã học và vân dụng làm bài tập. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự học và hoàn thành các nội dung học tập của môn Toán đã học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và giải toán. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: chăm chỉ học tập để tự hoàn thành nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, nghiêm túc khi tham gia hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. 3-5p *Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hát, vận động theo bài hát Em yêu trường em - GV liên hệ, dẫn dắt vào tiết học 2. Hướng dẫn HS tự học: 25-27’ *Mục tiêu: - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng chưa hoàn thành của môn Toán. - Tự luyện đọc thuộc các bảng chia đã học và vân dụng làm bài tập.
- *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự kiểm tra xem mình chưa hoàn thành bài nào? - GV theo dõi, định hướng và chia nhóm cho HS hoạt động. Nhóm 1: Dành cho những HS chưa HT các bài tập trong VBT. - HS tự hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành của môn Toán trong tuần. + Xác định các bài tập cần hoàn thành. + Hoàn thành các bài tập mình chưa hoàn thành trong VBT. + Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - GV đánh giá. Nhóm 2: Dành cho những HS đã hoàn thành các nội dụng học tập HĐ1. Ôn luyện các bảng chia. - HS luyện theo nhóm 4: chơi trò chơi Truyền điện về các bảng chia đã học - Các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, đánh giá HĐ2. Luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính 213 × 3 374 × 2 8 × 113 121 × 6 152 × 4 6 × 109 303 × 3 5 × 176 Bài 2: Đặt tính rồi tính 82 : 4 75 : 3 79 : 6 87 : 5 98 : 7 381 : 3 250 : 6 587 : 4 727 : 8 634 : 7 314 : 6 434 : 8 239 : 5 565 : 8 972 : 3 Bài 3: Con chó nặng 24kg, con thỏ nhẹ hơn con chó 18kg. Hỏi con chó nặng gấp mấy lần con thỏ? Bài 4: Năm nay Lan 9 tuổi, mẹ hơn Lan 36 tuổi. Hỏi năm nay tuổi Lan bằng một phần mấy tuổi mẹ? - GV chiếu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giao việc, theo dõi và hỗ trợ HS hoạt động. - HS làm bài cá nhân vào vở Luyện toán - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả - Đại diện HS nêu kết quả, chữa bài - GV chấm, nhận xét 3. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - HS thi đọc thuộc các bảng chia đã học - HS nhận xét bạn đọc - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:



