Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
- TUẦN 12 Thứ Hai ngày 28 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Tiết mục văn nghệ của lớp 1A III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc điểm thi GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần đua trong tuần qua. 11: Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - SHDC: Phong trào chăm sóc cây HS lắng nghe xanh. Các lớp đã tham gia phong trào chăm sóc cây xanh: nhổ cỏ, nhặt rác, tưới cây,
- - Đã tiến hành kiểm tra vệ sinh và nê nếp lớp học: * Tại cơ sở 1: Nhìn chung các lớp 4,5 sinh hoạt còn ồn, chưa nghiêm túc trong giờ sinh hoạt. Vệ sinh lớp học 2A còn bẩn. Phía sau lớp 3A chỗ bồn cây giáp với nhà vệ sinh có nhiều rác bẩn. Khu vực được phân công của lớp HS lắng nghe. 4B (Phía sau nhà đa năng) còn rải rác chai nhựa, vỏ hộp sữa. (Kiểm tra vào sáng thứ 5) * Tại cơ sở 2: Vệ sinh lớp học và vệ sinh khu vực được phân công đầu buổi học sạch sẽ. - Đã tiến hành kiểm tra nề nếp ra sân tập thể dục: Cả 2 điểm trường ra sân kịp thời theo hiệu lệnh trống và theo nhạc. Trong giờ tập luyện có một số em chưa nghiêm túc. Bài tập thể dục chưa đều, chưa đẹp lắm. Kế hoạch tuần 12 - HS lớp 1A tham gia 1 tiết mục - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 văn nghệ. phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - HS lắng nghe. - SHDC: Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Tập tiểu phẩm chuẩn bị cho hoạt động NGLL “Giáo dục giới tính, phòng tránh xâm hại” tháng 12. 3. Hoạt động chủ đề: Em làm việc tốt cho cộng đồng - GV phụ trách phát động phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng gồm các nội dung sau: + Quyên góp sách, truyện, quần áo, đồ dùng học tập giúp các bạn khó khăn. + Giúp những người khó khăn xung quanh mình bằng những việc làm vừa sức, phù hợp với lứa tuổi. - Nội dung phát động sẽ tiến hành trong tiết hoạt động trải nghiệm theo chủ đề. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ------------------------------------------- TOÁN: Bài 39: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé. - Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán có lời văn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta + Trả lời: làm thế nào?. + Câu 2: Nêu 1 ví dụ cụ thể + Nêu và thực hiện ví dụ - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới.
- 2. Luyện tập: ( 25 phút) - Mục tiêu: + Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé. + Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán có lời văn. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Cách tiến hành: Bài 3:Giải bài toán (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy - HS đọc bài toán nghĩ cách làm -HSTL: + Bài toán cho biết gì? + Buổi sáng mẹ làm được 21chiếc bánh; buổi chiều mẹ làm được 7 chiếc bánh + Bài toán hỏi gì? + Số bánh mẹ làm được buổi sáng gấp mấy lần số bánh mẹ làm được buổi chiều + Nhắc lại quy tắc “ so sánh số lớn gấp mấy lần -HS thực hiện số bé” và suy nghĩ tìm câu trả lời cho câu hỏi: “ Muốn biết số bánh mẹ làm được buổi sáng gấp mấy lần số bánh mẹ làm được buổi chiều, ta làm -HS làm vào vở thế nào?” Bài giải: Số bánh mẹ làm buổi sáng gấp số bánh mẹ làm buổi chiều số lần là: 21 : 7 = 3 ( lần) Đáp số: 3 lần - HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận xét - HS nhận xét lẫn nhau. lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Số? (Làm việc cả lớp) - GV hướng dẫn cho HS nhận biết ý 1 theo mẫu. - Lắng nghe Yêu cẩu HS biết cách tìm số lớn gấp mấy lần số - 1 HS nêu cách tìm bé, biết cách tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị; từ đó nêu (viết) được số thích hợp ở ô có dấu “?” (theo mẫu). - ý 2, 3, 4, 5 học sinh trả lời miệng - HS lần lượt trả lời kết quả - HS khắc sâu kiến thức tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị và số lớn gấp số bé bao nhiêu
- lần. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng ( 5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 5. Quan sát sơ đồ sau và trả lời các câu hỏi (Thảo luận nhóm đôi) 1 hs đọc đề bài, nóicho nhau - Gọi HS đọc đề bài. nghe về nội dung bài toán,suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán HSTL: + Quãng đường từ nhà Dung H: Bài toán cho biết gì? đến nhà ông bà ngoại:27 km + Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội: 9 km + Quãng đường từ nhà Dung H: Bài toán hỏi gì? đến nhà ông bà ngoại dài gấp mấy lần quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội ? + Quãng đường từ nhà ông bà ngoại đến nhà ông bà nội dài bao nhiêu ki-lô-mét? -Hs làm bài - Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào Bài giải vở. a, Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại dài gấp quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội số lần là: 27 : 9 = 3 ( lần) - HS nhận xét bài trên bảng. Đáp số: 3 lần
- - GV nhận xét, tuyên dương. b, Quãng đường từ nhà ông bà - GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS. ngoại đến nhà ông bà nội dài số ki-lô-mét là: 27 + 9 = 36 ( km) Đáp số: 36 km 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài đọc 2: CÁI CẦU (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài,. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (xe lửa, lá tre, sâu, sắp, sang sông...) - Ngắt nghỉ hơi đúng theo cá dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Thể hiện tình yêu và niềm tự hào của một bạn nhỏ về người cha và chiếc cầu mà cha vừa bắc qua dòng sông sâu. - Tìm được ừ trái ngược nhau; đặt được câu với một trong các từ đó. - HTL 2 khổ thơ cuối. - Phát triển năng lực văn học: Bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biét chia sẻ với tình yêu và niềm tự hào của bạn nhỏ về người cha và chiếc cầu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: trả lời đúng các câu hỏi đọc hỉeeur; tìm được các từ có nghĩa giống nhau đẻ hiểu bài thơ và đặt được câu với một trong các từ có nghĩa giống nhau - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn tham gia thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý, trân trọng sức lao động.
- - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng thành quả lao động sáng tạo của những người đã làm nên chiếc cầu.. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Trả lời nhanh”. - HS tham gia trò chơi - Hình thức chơi: HS bắt thăm, mỗi thăm ghi 1 đoạn câu chuyện: Chiếc gương và nêu ý nhĩa của - 3 HS tham gia: từng đoạn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. + Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài,. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (xe lửa, lá tre, sâu, sắp, sang sông...) - Ngắt nghỉ hơi đúng theo cá dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Thể hiện tình yêu và niềm tự hào của một bạn nhỏ về người cha và chiếc cầu mà cha vừa bắc qua dòng sông sâu. + Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài. - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng - HS lắng nghe cách đọc. thong thả, trang trọng. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến hơi lâu.
- + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lá tra. + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: xe lửa, lá tre, sâu, sắp, sang sông - Luyện đọc câu: - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Cha gửi cho con/ chiếc ảnh cái cầu// - HS đọc từ khó. Cha vừa bắc xong/ qua dòng sông sâu// Xe lửa sắp qua,/ thư cha nói thế// - 2-3 HS đọc câu. Con cho mẹ xem /– cho xem hơi lâu.// Ngắt nhịp theo nghĩa: Mẹ bảo:/ cầu Hàm Rồng sông Mã// Con cứ gọi: /cái cầu của cha. // - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS đọc từ ngữ: - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Người cha trong bài thơ làm nghề gì? + Người cha trong bài thơ làm nghề xây dựng cầu (kĩ sư cầu đường). + Câu 2: Bức ảnh cha gửi đã gợi cho bạn nhỏ + Từ bức ảnh cha gửi, bạn nhỏ nghĩ đến những chiếc cầu nào? nghĩ đến nhiều cây cầu khác như: chiếc cầu bằng tơ do nhện bắc qua chum nước, chiếc cầu ngọn gió của chim sáo bắc qua sông, chiếc cầu lá tre do con kiến bắc qua ngòi, chiếc cầu ao mẹ thường đãi đỗ. + Câu 3: Những câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất + Những câu thơ cho thấy bạn yêu chiếc cầu cha làm? nhỏ rất yêu chiếc cầu cha làm: Yêu hơn, cả cái cầu ao mẹ thường đãi đỗ Là cái cầu này ảnh chụp xa xa + Câu 4: Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất tự hào -Câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất tự về cha? hào về cha: Mẹ bảo: cầu Hàm Rồng sông
- Mã Con cứ gọi: cái cầu của cha. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1-2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Thể hiện tình yêu và niềm tự hào hiểu biết. của một bạn nhỏ về người cha và chiếc cầu mà - HS đọc lại nội dung bài. cha vừa bắc qua dòng sông sâu. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: - Tìm được ừ trái ngược nhau; đặt được câu với một trong các từ đó. - HTL 2 khổ thơ cuối.+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp, suy - GV mời đại diện nhóm trình bày. nghĩ và trả lời câu hỏi: 1. Câu 1: Xếp các từ dưới đây thành các cặp từ Nhóm đôi thảo luận thống nhất có nghĩa trái ngược nhau: và trình bày a, SÂU – 2 NÔNG, b, LÂU – 3 MAU , c, NHỎ – 4 TO, d, XA – 1 GẦN. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Câu 2: Đặt câu với một từ trong bài tập trên. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 -HS thưc hiện và trình bày. Ví - GV mời HS trình bày. dụ: - GV mời HS khác nhận xét. Cây na trong vườn quả mọc - GV nhận xét tuyên dương không đều, có quả to, có quả nhỏ. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến
- vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số hình ảnh cái cầu của - HS quan sát video. đất nước Việt Nam + Nêu cảm nhận của em khi xem các cái cầu đó + Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: TOÁN Bài 40: GIẢI BÀI TOÁN CÓ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước tính - Nắm được các bước giải bài toán: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài. + Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp) + Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: ( 5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV chiếu tranh lên máy chiếu - HS quan sát tranh + Hàng trước có mấy bạn? -TL: Hàng trước có 7 bạn + Hàng sau có mấy bạn ? Hàng sau có 5 bạn + Để biết cả 2 hàng có bao nhiêu bạn ta Để biết cả 2 hàng có bao nhiêu bạn ta làm thế nào ? lấy 7 + 5 = 12 ( bạn) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: ( 10 phút) - Mục tiêu: + Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước tính + Nắm được các bước giải bài toán. - Cách tiến hành: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán : (SGK Toán/84) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn phân tích đề toán: - HS lắng nghe. H: Hàng sau có bao nhiêu bạn? TL: Có 5 bạn. H: Hàng trước nhiều hơn hàng sau mấy TL: Hàng trước nhiều hơn hàng sau 2 bạn? bạn - GV tóm tắt bài toán lên bảng lớp. - HS quan sát H: Hàng trước có bao nhiêu bạn? Vì sao? TL: Số bạn đứng ở hàng trước : 5 + 2 = 7 (bạn). Vì có 5 bạn ở hàng sau, số bạn ở hàng trước nhiều hơn số bạn ở hàng sau là 2 bạn, số bạn ở hàng trước nhiều hơn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn.
- H: Vậy có tất cả bao nhiêu bạn ở cả 2 TL: Số bạn ở cả hai hàng là: hàng? 5 + 7 = 12 (bạn) - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng - HS lắng nghe. 2 bước tính. Bước 1: Tính số bạn đứng hàng trước Bước 2: Tính tổng số bạn của cả 2 hàng 3. Luyện tập ( 15 phút) - Mục tiêu: - Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính. - Cách tiến hành: Bài 1. Giải toán (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? TL: Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa. Bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con H: Bài toán hỏi gì? TL: Bài toán hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ngựa - GV tóm tắt nội dung bài: H: Bể thứ nhất có mấy con cá ngựa? TL: Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa. H: Số con cá ngựa ở bể thứ hai như thế TL: Số con cá ngựa ở bể thứ hai nhiều nào so với bể thứ nhất? hơn so với bể thứ nhất. H: Muốn biết cả hai bể có bao nhiêu con TL: Ta biết được số con cá ngựa ở bể 1 cá ngựa, ta phải biết được điều gì? và bể 2 - Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm - HS lên bảng làm bài vào vở. Bài giải Số con cá ngựa ở bể thứ nhất là: 5 + 3 = 8 (con) Cả haibể có số con cá ngựa là: 5 + 8 = 13 ( con) Đáp số: 13 con cá ngựa - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe Đây là bài toán liên quan đến hai phép tính cộng - 1 HS đọc. Bài 2. Giải toán (Làm việc nhóm đôi) - Hs chia sẻ với bạn bên cạnh: - Gọi 1 HS đọc đề bài. TL: Anh sưu tập được 35 vỏ ốc - Yêu cầu HS phân tích đề bài : TL: Số vỏ ốc em sưu tập được ít hơn
- H: Anh sưu tập được bao nhiêu vỏ ốc? so với anh H: Số vỏ ốc em sưu tập được như thế nào TL: Tìm số vỏ ốc cả hai anh em sưu so với anh? tập được H: Bài toán yêu cầu ta tìm gì? TL: Phải biết số vỏ ốc sưu tập được của anh và của em H: Muốn biết cả hai anh em sưu tập được TL: Đã biết số vỏ ốc của anh. Số vỏ ốc bao nhiêu vỏ ốc ta phải biết những gì? của em chưa biết. H: Đã biết số vỏ ốc của ai? Số vỏ ốc của TL: Lấy số vỏ ốc của anh sưu tập được ai chưa biết? trừ đi 16 H: Muốn tìm số vỏ ốc của em sưu tập được ta làm thế nào? Bài giải Số thuyền Nam gấp được là: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét Bài giải: lẫn nhau. Số vỏ ốc em sưu tập được là 35 - 16 = 19 (vỏ ốc) Số vỏ ốc hai anh em sưu tập được là: 35 + 19 = 54 (vỏ ốc) Đáp số: 54 vỏ ốc -Gv KL: Đây là bài toán liên quan đến 2 Lắng nghe phép tính: trừ và cộng GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Giải toán (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải. H: Bài toán cho biết gì? TL: Chum thứ nhất đựng 100 l tương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 18 l tương H: Bài toán hỏi gì? TL: Bài toán hỏi cả hai chum đựng bao nhiêu lít tương? - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm - 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào bài trên bảng nhóm. vở. Bài giải: Chum thứ hai đựng số lít tương là: 100 – 18 = 82 ( l) Cả hai chum đựng số lít tương là: 100 + 82 = 182 ( l)
- Đáp số: 182 l - Gọi HS nhận xét. - 1, 2 HS nhận xét. - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài - HS theo dõi. trên bảng. 4. Vận dụng ( 5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Gọi HS nhắc lại tên bài học. TL: Giải bài toán có đến hai bước tính + Em hãy cho biết các bài toán hôm nay - HS trả lời. có gì khác với các bài toán chúng ta đã học? + Bài toán giản bằng 2 phép tình thường - HS trả lời. có mấy câu trả lời và mấy phép tính? => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 - HS lắng nghe. phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN DỌC SÁCH BÁO VỀ HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO (ĐỌC CÁ NHÂN) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc sách, truyện mở rộng vốn hiểu biết - Hiểu, nhớ được nội dung cuốn sách mình vừa đọc. - Viết cảm nhận về h/ả, nhân vật, sự kiện mình thích trong cuốn sách vừa đọc. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng: Đọc cá nhân, đọc hiểu, tư duy, chia sẻ, lắng nghe, quan sát, hợp tác, tương tác .. - Có ý thức chia sẻ, tuyên truyền tới các bạn học sinh, cộng đồng về tác dụng của việc chăm chỉ đọc sách.
- 3. Phẩm chất: - HS yêu thích đọc sách, trân trọng sách. - Thực hiện tốt nội quy thư viện, biết bảo quản sách. II. ĐỒ DÙNG - GV: Văn phòng phẩm để HS viết cảm nhận. - HS: Bút màu, phiếu cảm nhận.. III . CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỌC 1. GIỚI THIỆU: - Ổn định chỗ ngồi cho HS. - Nhắc các em về nội quy thư viện: Khi đến thư viện, chúng ta cần thực hiện tốt các nội quy của thư viện. Vậy bạn nào có thể nêu một điều trong nội quy thư viện mà em nhớ nhất? - Giới thiệu hoạt động: Giờ trước các em đã được cùng với bạn đọc 1 cuốn sách hay. Giờ hôm nay các em có muốn tự lựa chọn cho mình 1 cuốn sách mà mình thích để đọc không? Tiết đọc thư viện hôm nay, các em sẽ tự lựa chọn cho mình 1 cuốn sách mà mình thích để đọc đấy. 2. ĐỌC CÁ NHÂN: a) Trước khi đọc: - Ở hoạt động này, các em sẽ tự chọn sách và đọc một mình. Trong khi các em đọc nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay lên để cô hỗ trợ nhé. - Nhắc về mã màu: Ở lớp 4, theo các em, chúng ta có thể chọn những cuốn sách mã màu nào để đọc? - Nhắc về cách lật sách: Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào không? Bạn nào có thể lên làm mẫu cho cả lớp cùng quan sát. - Chúng ta lật sách đúng như vậy để làm gì nhỉ? (Giữ vở được bền, không quắn mép ) - Mời HS lên chọn sách: Để thuận lợi cho các em trong việc lựa chọn sách, cô chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm di chuyển nhẹ nhàng về phía các giá sách. Các em hãy lên chọn cho mình một cuốn sách mà các em thích và phù hợp với mình. Sau khi chọn sách xong, các em hãy về nhanh chân chọn vị trí thoái mài phù hợp để đọc nhé. Khi đọc, các em chú ý giữ khoảng cách giữa mắt và sách sao cho phù hợp, đừng để gần quá, cũng đừng để xa quá và đọc không gây ảnh hưởng đến bạn bên cạnh. b) Trong khi đọc: - Hỗ trợ HS * Đọc trong nhóm- chia sẻ trong nhóm. + GV đến bên hỏi và xem nhóm đó có chọn đúng truyện thuộc mã màu không. + Câu truyện bạn đọc là truyện gì? + Nội dung truyện kể về điều gì? c) Sau khi đọc: - Chia sẻ cùng cả lớp.
- + Truyện có những nhân vật nào? + Các nhân vật làm gì? Nói gì? + Em có thể kể lại đoạn mà em thích? + Bài học rút ra từ câu truyện là gì? 3. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG a) Trước hoạt động: Các em trả sách rồi hãy về nhẹ nhàng về ngồi vào vị trí ban đầu nhé. Vưa rồi các em đã chọn cho mình 1 quyển sách mà mình thích để đọc. Bây giờ chúng ta chuyển tiếp sang hoạt động nhóm. - Chia nhóm học sinh - Giải thích hoạt động: Viết cảm nhận của mình về những hình ảnh hoặc nhân vật, sự kiện mình yêu thích trong cuốn sách các em vừa đọc. b) Trong hoạt động. - Giáo viên di chuyển xung quanh lớp để đặt câu hỏi, hỗ trợ và khen ngợi học sinh c) Sau hoạt động : Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự Mời 1-3 nhóm chia sẻ kết quả. - Cho HS nêu cảm nhận của bản thân về câu chuyện mà em vừa đọc. - Nhận xét, tuyên dương . ------------------------------------------- CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tác dụng của máy thu thanh. - Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi HS trên đài phát thanh. - Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Nêu được tác dụng của máy thu thanh. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để khởi động bài học. - HS tham gia chơi khởi động GV nêu: Sắp xếp từ phù hợp vào phiếu cho sẵn để - Đại diện 2 nhóm lên thực hiện có câu phù hợp sắp xếp và đọc nội dung Cho các từ: đài phát thanh, máy thu thanh - HS lắng nghe. ................... là nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền thanh qua ăng ten. .................. là nơi thu nhận các tín hiệu qua ăng ten và phát ra loa - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi HS trên đài phát thanh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số chương trình phát thanh. (làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc thông tin về một số kênh - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận truyền thanh, chương trình phát thanh ở hình 3 và trình bày: SGK và trả lời các câu hỏi: Cho biết tên chương trình phát thanh phù hợp với lứa tuổi học sinh - GV HS nhận xét. - HS nêu – Hs bổ sung nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nêu câu hỏi mở rộng: Ông bà em thu - HS trả lời cá nhân; Nghe chương trình phát thanh nào? Tại sao - Ông bà thường xem chương trình
- trong cùng một thời điểm ông bà, bố mẹ cùng thời sự... nghe ra đi ô nhưng nội dung chương trình lại - Vì ở mỗi lứa tuổi thích xem khác nhau? chương trình khác nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Đài phát thanh thường phát nhièu kênh phát thanh khác nhau. Mỗi kênh phát thanh gồm nhiều chương trình phát thanh với nội dung đa dạng phù hợp với mọi lứa tuổi. 3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Thực hành tìm hiểu tên và nội dung các chương trình phát thanh. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Thực hành tìm hiểu về tên và nội dung các chương trình phát thanh. (Làm việc cá nhân) - Cho HS quan sát hình 3 nêu yêu cầu. - Học sinh quan sát thực hiện - GV cho HS chia sẻ với bạn tên và nội dung yêu cầu chương trình phát thanh có trong hình 3 - Một số HS trình bày trước lớp. - GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Thứ Ba ngày 29 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: TIẾNG VIỆT Bài viết 2: TẢ ĐỒ VẬT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn về một đồ dùng trong nhà ( hoặc đồ dùng học tập). Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. - Biết sử dụng dấu câu phù hợp. - Phát triển năng lực văn học: Viết đoạn văn có cảm xúc
- 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập, trao đổi với bạn, viết đoạn văn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng những điều đã học để viết được đoạn văn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đỏi với bạn về một đồ dùng và suy nghĩ những người làm ra đồ dùng ấy. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức thi tiếp sức nêu tên các đồ dùng học - HS tham gia trò chơi tập. Neu tác dụng của một só đồ dùng học tập các em - HS lắng nghe. đã nêu. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: Viết được đoạn văn về một đồ dùng trong nhà ( hoặc đồ dùng học tập). Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chuẩn bị viết bài. Nói với bạn về một đồ dùng trong nhà (hoặc đồ dùng học tập). - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát, đọc gợi ý và ghi nhớ - HS quan sát, đọc gợi ý quy tắc các bước viết một bài văn. bàn tay. - GV mời cả lớp thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2.
- - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - Các nhóm khác nhận xét, trao - GV nhận xét, bổ sung. đổi thêm 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Viết được đoạn văn kể về một đồ dùng trong nhà (hoặc đồ dùng học tập). . Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. + Biết sử dụng dấu câu phù hợp. - Cách tiến hành: 3.1. Viết đoạn văn Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết đoạn văn về một đồ dùng trong nhà (hoặc đồ dùng học tập). - GV mời HS viết vào vở ôli. - HS viết bài vào vở ôli. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. 3.2. Giới thiệu đoạn văn. - GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của - 1-3 HS đọc bài viết của mình mình trước lớp. trước lớp - GV mời HS nhận xét - các HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - GV thu một số bài chấm và nhận xét cung cả - HS nộp vở để GV chấm bài. lớp. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”. - HS lắng nghe bài hát. + Cho HS lắng nghe bài hát. - Cùng trao đổi với GV về nhận + Cùng trao đổi nội dung bài hát với HS. xét của mình về nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương hát. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................



