Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 13 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 13 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 13 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 Thứ Hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 7 : KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY BÀI ĐỌC 4: TỪ CẬU BÉ LÀM THUÊ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài,. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (làng , sản xuất sơn, giá rẻ, ,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng theo cá dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi tấm gương lao động sáng tạo, lòng yêu nước của ông Nguyễn Sơn Hà. - Nhận biết các từ ngữ chỉ địa điểm (trả lời cho CH Ở đâu?) trong bài đọc.. - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; Biết sử dụng dấu hai chấm để báo hiệu bộ phận liệt kê. 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất Góp phần bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. Biết học tập, noi gương những tấm gương lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: * Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo Việt - HS tham gia trò chơi Nam”. - Hình thức chơi: HS chọn các quần đảo, đảo - 4 HS tham gia: trên trò chơi để đọc 1 khổ thơ trong bài và trả lời câu hỏi. + Câu 1: Để về nước tham gia kháng chiến, bác + Để về nước tham gia kháng chiến, sĩ Đặng Văn Ngữ phải đi đường vòng như thế bác sĩ Đặng Văn Ngữ phải vòng từ nào? Nhật Bản..... + Câu 2: Va li nấm pê-ni-xi-lin được ông mang + Va li nấm pê-ni-xi-lin được ông về quý giá như thế nào? mang rất về quý giá + Câu 3: Chi tiết ông tự tiêm thử liều thuốc đầu + ...ông rất dũng cảm, ông biết hy tiên vào cơ thể mình nói lên điều gì? sinh bản thân vì người khác. + Câu 4: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những + Những đóng góp rất đáng quý của đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến chống bác sĩ Đặng Văn Ngữ trong hai cuộc thực dân Pháp và đế quốc Mỹ? kháng chiến là: - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc hôm nay của các em có tên là Từ cậu bé làm thuê. Nhân vật trong câu chuyện này là ông Nguyễn Sơn Hà, một nhà công nghệ yêu nước. Từ một cậu bé làm thuê cho hãng sơn của Pháp, ông đã trở thành một nhà công nghệ có nhiều đóng góp cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2. Hình thành kiến thức mới. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài,. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (làng , sản xuất sơn, giá rẻ, ,...) + Ngắt nghỉ hơi đúng theo cá dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. + Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi tấm gương lao động sáng tạo, lòng yêu nước của ông Nguyễn Sơn Hà.
- - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp câu: GV chỉ định HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc nối tiếp câu từng câu. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn - HS đọc cá nhân: làng, sản xuất nắn tư thế đọc của HS. sơn, giá rẻ... + Đọc nối tiếp đoạn: GV hỏi HS để chia ra các + Bài được chia 4 đoạn. 4 HS đọc nối đoạn. tiếp 4 đoạn trong bài. - Nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi ở câu văn dài - HS đọc cá nhân: Với ý chí tự lập,/ ông đã mày mò/ tìm cách sản xuất sơn,/ rồi mở rộng hãng sơn Tắc Kè ở Hải Phòng.// - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm: GV tổ chức - Từng cặp HS đọc nối tiếp 4 đoạn cho HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm 4. trong bài ( luân phiên đổi đoạn cho nhau. + Kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ: mày mò, háng sơn Tắc Kè, sơn ngoại, vải mưa, hữu ích. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét - Cho cả lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV sử dụng phương pháp Mảnh ghép tổ chức cho HS tìm hiểu 4 câu hỏi trong sgk. - GV chia nhóm 4 thảo luận các câu hỏi: - HS về nhóm 4, thảo luận trong 3 phút, ghi kêt quả thảo luận vào phiếu. + Câu 1: Ông Nguyễn Sơn Hà là người mở ra + Ông Nguyễn Sơn Hà là người mở ngành nào ở Việt Nam? ra ngành sơn ở Việt Nam, lập ra hãng sơn đầu tiên của Việt Nam. + Câu 2: Vì sao sơn Tắc Kè được ưa chuộng + Vì sơn Tắc Kẻ có giá rẻ hơn sơn trong cả nước? ngoại mà chất lượng tốt.
- + Câu 3: Ông Nguyễn Sơn Hà đã khắc phục khó + Ông làm ra vải nhựa cách điện, khăn, tạo ra những sản phẩm gì phục vụ kháng giấy than, mực in, vải mưa,... Đó chiến? là những sản phẩm rất hữu ích với kháng chiến. + Câu 4: Theo em, việc lấy tên ông Nguyễn + Thể hiện sự đánh giá cao đối với Sơn Hà đặt cho một đường phố thể hiện điều ông. / Thể hiện lòng biết ơn đối với gì? ông. /... - HS di chuyển về nhóm mới, lần - Cho HS di chuyển, tạo nhóm mới( nhóm 6); lượt trình bày các câu trả lười với trao đổi, thảo luận nội dung thảo luận với nhóm nhóm mới, các thành viên bổ sung ý mới, bổ sung. kiến. - Các thành viên quay lại nhóm ban - Cho HS trở về nhóm ban đầu. đầu, thống nhất kết quả, bổ sung - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả phiếu. lời đầy đủ câu. - HS trả lời từng câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. - HS nêu cảm nhận của mình. - Qua bài đọc này, em có suy nghĩ gì về ông Nguyễn Sơn Hà? - HS đọc lại nội dung bài. - GV Chốt: Bài đọc ca ngợi tấm gương lao động sáng tạo và lòng yêu nước của ông Nguyễn Sơn Hà. Từ một cậu bé làm thuê, ông đã mày mò tìm cách sản xuất sơn, rồi lập ra hãng sơn Tắc Kè, trở thành người khai sinh ra ngành sơn của Việt Nam. Do không ngừng sáng tạo, ông đã có nhiều đóng góp cho đất nước. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ địa điểm (trả lời cho CH Ở đâu?) trong bài đọc.. + Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; Biết sử dụng dấu hai chấm để báo hiệu bộ phận liệt kê. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: a) Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ địa điểm
- - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài. 3 HS nối tiếp a) Ông đã mày mò tìm cách sản xuất sơn, rồi mở nhau đọc 3 câu a, b, c. hàng sơn Tắc Kè ở Hải Phòng. b) Ở Việt Bắc, ông làm vải nhựa cách điện, giấy than, mực in, vải mưa,... c) Ngày nay, ở Hải Phòng có đường phố mang tên ông. + Ta đặt câu hỏi với cụm từ Ở đâu? + Để tìm được từ chỉ địa điểm ta làm thế nào? Cụm từ trả lời cho câu hỏi Ở đâu? là từ chỉ địa điểm. - HS làm việc nhóm2: hỏi -trả lời. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét tuyên dương. - Có thể đứng cuối câu, giữa câu - Cụm từ chỉ địa điểm thường đứng ở vị trí nào hoặc đầu câu. trong câu? - HS lắng nghe. - GV: Cum từ chỉ địa điểm là cụm từ trả lời cho câu hỏi Ở đâu. Nó có thể đứng đầu câu , cuối câu hoặc giữa câu. Bài 2. Sử dụng dấu hai chấm . - HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - GV giao nhiệm vụ làm việc cá nhân. - HS trình bày. - GV mời HS trình bày. a) Ông đã làm được những việc mà trước đó chưa ai thành công: mày mò tìm cách sản xuất sơn, mở ra hãng sơn của người Việt Nam, làm sơn có giá rẻ hơn sơn ngoại mà chất lượng tốt. - GV mời HS khác nhận xét. b) Ông vẫn tiếp tục nghiên cứu, tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ kháng chiến: vải nhựa cách điện, giấy than, mực in, vải mưa,... - Nhận xét, bổ sung. + Dấu hai chấm có tác dụng gì? + HS: Dùng để báo hiệu phần liệt kê các sự vật( hoạt động, đặc điểm) liên
- quan hoặc báo hiệu phần giải thích cho bộ phận đứng trước nó. - GV nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS xem video tìm hiểu về một số tấm - HS quan sát video. gương lao động sáng tạo. + Để đất nước không ngừng phát triển chúng ta + HS liên hệ trả lời. cần phải liên tục có những sáng tạo trong học tập và lao động. Để làm được điều đó các em cần phải làm gì? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TOÁN Bài 43: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC SỐ (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Làm quen với quy tắc tính giá trị của biểu thức số khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. c. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo viên, sách giáo khoa, phiếu học tập Một số tình huống dẫn tới nhu cầu tính giá trị của biểu thức số khi chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. Một số tình huống dẫn tới nhu cầu tính giá trị của biểu thức số khi chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhanh: 27 – 7 - 10 = ? + 27 – 7 - 10 = 10 + Câu 2: Tính nhanh: 20 : 2 x 3 = ? + 20 : 2 x 3 = 30 + Câu 3: Tính nhanh: 45 : 5 x 2 = ? + 45 : 5 x 2 = 18 + Câu 4: Tính nhanh: 265 – 65 + 50 = ? + 265 – 65 + 50 = 250 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức 2.1. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh sgk trang 91 - HS quan sát tranh sgk
- - Thực hiện hai phép tính: + 3 x 4 = 12 và 2 + 12 = 14 - Muốn tính cân nặng của 1 quả đu đủ và 4 túi - 2 + 3 x 4 = 2 +12 vải, ta cần thực hiện phép tính nào? = 14 - Vì mỗi túi vải nặng 3kg, thì 4 túi - Hãy tính giá trị của biểu thức 2+ 3 x 4? vải nặng 3kg x 4 = 12kg. Do đó, cân nặng của 1 quả đu đủ và 4 - Vì sao em tính ra được kết quả như vậy? túi vải là 2kg + 12 kg = 14kg. - Ta cần thực hiện phép nhân 3 x 4 trước rồi thực hiện phép cộng - Vậy để tính giá trị của biểu thức 2 + 3 x 4 ta với 2 sau. thực hiện theo thứ tự nào? - HS trả lời - HS nhận xét - Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta làm thế nào? - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Gv chốt: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép - HS nhắc lại tính nhân chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. - 2 x 3 = 6 và 6 + 4 = 10 - GV gọi 1-2 HS nhắc lại 2.1 - 2 x 3 + 4 = 6 + 4 - Để tính cân nặng của 3 quả đu đủ và 1 quả dưa = 10 hấu, ta có phép tính nào? - Vì cân nặng của 3 quả đu đủ là - Hãy tính giá trị của biểu thức 2 + 3 x 4? 2 kg x 3 = 6 kg. Do đó, cân nặng của 3 quả đu đủ và 1 quả dưa hấu là : - Vì sao em tính ra được kết quả như vậy? 6kg + 4 kg = 10kg - Để tính giá trị của biểu thức 2 x 3 + 4 ta cần thực hiện tính nhân - Vậy để tính giá trị của biểu thức 2 x 3 + 4 ta 2 x 3 = 6 trước, rồi mới cộng với 4. thực hiện theo thứ tự nào?
- - HS trả lời - Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, - Hs nhận xét nhân, chia thì ta làm thế nào? - Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương Gv chốt: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân chia trước; rồi thực hiện các phép tính - HS nêu lại quy tắc cộng, trừ sau. - Gọi 1-2 HS nêu lại quy tắc - HS làm bài theo yêu cầu Ta có: 8 : 2 + 10 = 4 + 10 - Yêu cầu HS làm 2 ví dụ trong sgk vào vở nháp: = 14 a) 8 : 2 + 10 Giá trị của biểu thức 8 : 2 + 10 là 14 b) 29 – 5 x 4 Ta có: 29 – 5 x 4 = 29- 20 = 9 - Gọi HS đọc bài làm của mình Giá trị của biểu thức 29 – 5 x 4 là 9 - Gọi HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương 1. Luyện tập Bài 1: Tính (Làm việc cá nhân) a) 7 + 43 x 2 b) 8 + 15 : 3 c) 312 x 2 – 5 d) 900 : 3 – 20 - Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bài làm - Hs đọc bài làm của mình - Gọi HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, chốt Đ/S - HS lắng nghe - Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, - HS trả lời nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự nào? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Mỗi số trong bông hoa là giá trị của biểu thức nào? (Làm việc nhóm đôi)
- - Hs đọc đề bài - Hs làm việc nhóm đôi - Gv gọi hs đọc đề bài - Đại diện các nhóm trình bày - Gv yêu cầu HS làm việc nhóm đôi - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Gọi đại diện các nhóm trình bày bài làm - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - Gv nhận xét, tuyên dương Bài 3: Kiểm tra cách tính giá trị của các biểu thức sau, nếu sai hãy sửa lại cho đúng: (Làm việc nhóm đôi) - Hs đọc đề bài - Hs làm việc nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày - GV gọi hs đọc đề bài - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Yêu cầu các nhóm làm bài vào phiếu học tập - Gọi các nhóm trình bày bài - Các nhóm nhận xét, bổ sung + Biểu thức có phép nhân và cộng - Khai thác: thì phải thực hiện phép nhân trước, + Vì sao biểu thức 50 + 50 x 8 = 800 sai? Em sửa rồi mới cộng. Sửa lại: lại như thế nào? 50 + 50 x 8 = 50 + 8 = 58 + Biểu thức có phép chia và trừ thì phải thực hiện phép chia trước, rồi + Vì sao biểu thức 300 – 100 : 5 sai? Nêu cách mới trừ. Sửa lại: sửa? 300 – 100 : 5 = 300 – 20
- = 280 - Hs lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương Gv chốt: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau Bài 4: Mỗi bao thóc cân nặng 20kg, mỗi bao - HS đọc đề bài ngô cân nặng 30 kg. Hỏi 4 bao thóc và 1 bao - HS trả lời ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - HS cùng GV tóm tắt bài toán (Làm việc cá nhân) Bài giải 4 bao thóc cân nặng là: 20 x 4 = 80 (kg) 4 bao thóc và 1 bao ngô cân nặng là: 80 + 30 = 110 (kg) Đáp số: 110 kg - GV gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS nhận xét bài bạn - GV cùng HS tóm tắt: - Hs lắng nghe Bao thóc: 20 kg Bao ngô: 30 kg 4 bao thóc và 1 bao ngô: ...kg? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của mình. - GV mời HS khác nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. Bài 5: Viết các biểu thức sau rồi tính giá trị của mỗi biểu thức (Làm việc cá nhân) a) 87 trừ đi 7 rồi cộng với 40 b) 7 nhân với 6 rồi trừ đi 2
- - GV cho HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Hs làm bài vào vở bài tập - Hs làm bài - Gv gọi hs đọc bài làm của mình - HS đọc bài làm của mình - HS khác nhận xét, bổ sung - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, chốt Đ/S - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học. * Củng cố- Dặn dò: - Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều - HS nêu ý kiến gì? - HS lắng nghe - GV đánh giá tiết học, tuyên dương những bạn học tốt thường xuyên phát biểu ý kiến, động viên, khích lệ những học sinh có sự tiến bộ. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài: Tính giá trị biểu thức số (Tiếp theo) IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 06 tháng 12 năm 2022 TOÁN Bài 44: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC SỐ (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Làm quen với quy tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc. - Phát triển các năng lực toán học. - Làm quen với quy tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo viên, sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập Một số tình huống dẫn tới nhu cầu tính giá trị của biểu thức số khi có dấu ngoặc. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. Một số tình huống dẫn tới nhu cầu tính giá trị của biểu thức số khi có dấu ngoặc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Nhà thông thái” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. - Câu 1: Tính: 20 : 2 x 5 = ? + Câu 1: A A. 50 B. 2 C. 40 - Câu 2: Tính: 125 – 25 : 5 = ? + Câu 2: C A. 115 B. 20 C. 120 - Câu 3: Tính: 10 + 4 x 5 + Câu 3: B A. 200 B. 30 C. 14 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 1. Hình thành kiến thức - Quan sát tranh trong sgk và tính giá trị của biểu - Hs quan sát tranh sgk thức: (16 + 20) : 4 - Biểu thức trên có gì đặc biệt? - Biểu thức trên có dấu ngoặc đơn
- - Để tính giá trị của biểu thức trên ta cần thực hiện - Để tính giá trị của biểu thức theo thứ tự nào? (16 + 20) : 4 ta thực hiện phép cộng 16 + 20 = 36 trước rồi mới thực hiện phép chia 36 : - Dấu ngoặc đóng vai trò gì? 4 = 9 - Người ta dùng dấu ngoặc để nói rằng phải thực hiện tính - Gv gọi HS nhận xét trong ngoặc trước. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét - GV kết luận: Khi tính giá trị của các biểu thức có - HS lắng nghe dấu ngoặc đơn () thì trước tiên ta thực hiện các (16 + 20) : 4 = 36 : 4 phép tính trong ngoặc. = 9 - Gọi HS nhắc lại quy tắc - GV yêu cầu HS nhận xét về các biểu thức sau: 15 - HS nhắc lại quy tắc – (5 + 7); 5 x (4 + 2); 105 : (14 - 9); 80 : (4 x 2) - Tất cả các biểu thức đều có - Để tính giá trị các biểu thức này ta áp dụng quy dấu ngoặc (). tắc nào? - Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc đơn () thì trước tiên ta thực hiện các - GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc tính giá trị của phép tính trong ngoặc. các biểu thức: 84 – (19 - 15); 9 x (73 - 65) - HS làm bài vào vở nháp 84 – (19 - 15) = 84 - 4 - Gọi HS nhận xét bài bạn = 80 - GV nhận xét, tuyên dương 9 x (73 - 65) = 9 x 8 - GV gọi HS nhắc lại quy tắc = 72 - HS nhận xét - HS lắng nghe - 1 - 2 HS nhắc lại quy tắc 2. Luyện tập: Bài 1: Tính (Làm việc cá nhân). a) (37 - 18) + 17 b) 56 – (35 - 16) c) (6 +5) x 8 d) 36 : (62 - 56) - Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bài làm - Hs đọc bài làm của mình
- - Gọi HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, chốt Đ/S - HS lắng nghe - Để tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () ta cần - HS trả lời thực hiện theo thứ tự nào? Bài 2: Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng: (Làm việc chung cả lớp) Cho biểu thức 56 : (45 - 38) x 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là: A.Nhân, chia, trừ B. Trừ, chia, nhân C.Trừ, nhân, chia D.Chia, trừ, nhân - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - HS làm bài - HS trình bày bài làm - Nêu bài làm - Các HS khác nhận xét, bổ sung - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - Con thực hiện tính như thế nào? - Thực hiện trong ngoặc trước, sau đó thực hiện từ trái sang - GV nhận xét, tuyên dương phải Bài 3: (Làm việc cá nhân) Một đoàn có 54 học sinh đi học tập trải nghiệm di chuyển bằng 2 xe ô tô nhỏ và 1 xe ô tô to. Biết rằng mỗi xe ô tô nhỏ chở 7 học sinh, số học sinh còn lại đi xe ô tô to. a) Nêu biểu thức tính số học sinh đi xe ô tô to. b) Có bao nhiêu học sinh đi xe ô tô to? - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS nêu yêu cầu bài 3 - HS TL - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Bài giải
- - GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của a) Hai xe ô tô nhỏ chở được mình. số học sinh là: 7 x 2 - HS khác nhận xét bài bạn Vậy biểu thức tính số học sinh đi - GV nhận xét, chốt Đ/S xe ô tô là: 54 – 7 x 2 - GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo bài b) Số học sinh đi xe ô tô tô là: bạn. 54 – 7 x 2 = 40 (em) - GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 40 em Bài 4: Chọn dấu (+, -, x, :) hoặc dấu ngoặc () vào vị trí thích hợp để biểu thức có giá trị đúng: (Làm việc nhóm đôi) - Hs đọc đề bài - Hs làm việc nhóm đôi - GV gọi hs đọc đề bài - Đại diện các nhóm trình bày - Yêu cầu các nhóm làm bài vào phiếu học tập - Gọi các nhóm trình bày bài - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - GV cho học sinh chơi trò chơi : “Giải cứu công chúa” - GV phổ biến luật chơi cho HS: HS trả lời đúng các câu hỏi vượt qua các chướng ngại vật, để giải cứu công chúa. - HS chơi trò chơi + Câu 1: Tính nhanh: 35 – 5 - 20 = ? + Câu 1: 10 + Câu 2: Tính nhanh: 30 : (3 x 2) = ? + Câu 2: 5 + Câu 3: Tính nhanh: (45 : 5) x 2 = ? + Câu 3: 18 + Câu 4: Tính nhanh: 265 – (65 + 50) = ? + Câu 4: 150 - GV Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. * Củng cố- Dặn dò: - Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? - HS nêu ý kiến - HS lắng nghe
- - GV đánh giá tiết học, tuyên dương những bạn học tốt thường xuyên phát biểu ý kiến, động viên, khích lệ những học sinh có sự tiến bộ. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 7 : KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY GÓC SÁNG TẠO: Ý TƯỞNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được ý tưởng sáng tạo. Vẽ hoặc cắt, dán được hình thể hiện ý tưởng của bản thân. - Viết được đoạn văn trình bày ý tưởng của mình. Đoạn văn thể hiện rõ ràng ý tưởng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Biết sử dụng dấu câu phù hợp. - Biết viết đoạn văn thể hiện ý tưởng, bày tỏ được cảm xúc của mình với sản phẩm sáng tạo. 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, tập trung suy nghĩ, sáng tạo và hoàn thành. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về ý tưởng, bài viết của bạn. 3. Phẩm chất Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: * Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS xem ảnh,video về chương - HS lắng nghe . trình Ý tưởng trẻ thơ. - GV cùng trao đổi về nội dung chương trình - GV dẫn dắt vào bài mới: Các em vừa được tìm - HS lắng nghe. hiểu về những ý tưởng sáng tạo của thiếu nhi Việt Nam qua cuộc thi hằng năm có tên Ý tưởng trẻ thơ được tổ chức từ năm 2008. Qua các bài đọc, bài nghe kể ở lớp 3, các em đã biết thêm nhiều câu chuyện về ý tưởng sáng tạo. Dựa vào gợi ý từ những gì đã học, đã biết về ý tưởng sáng tạo, trong tiết học này, mỗi em sẽ vẽ tranh, cắt dán hoặc làm mô hình thể hiện ý tưởng sáng tạo của mình và viết một đoạn văn trình bày ý tưởng đó. 2. Hình thành kiến thức mới: - Mục tiêu: + Viết được đoạn văn (kết hợp vẽ hoặc cắt dán, làm mô hình) trình bày ý tưởng sáng tạo của bản thân. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tạo lập văn bản thể hiện ý tưởng sáng tạo của bản thân * Tìm hiểu yêu cầu của bài: - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát, đọc dung các ý tưởng - HS đọc nối tiếp. sáng tạo được nêu làm VD ở BT 1 (Chiếc váy dân tộc Tày, Rô bốt vá đường, Cây bút kì diệu). + Chiếc váy của bạn Ngân có gì lạ? + Váy được làm bằng giấy thay cho vải, đính các hạt ngô thay cho các hạt cườm nên dễ làm và tiết kiệm. + Robot của bạn Dũng có tác dụng như thế nào? + Có thể vá đường những đoạn đường bị hỏng. + Cây bút của bạn Hà có gì độc đáo?
- + Cây bút rất đáng yêu, lại có thể phát sáng vào ban đêm khi viết. + Đề bài có mấy yêu cầu? - HS: có hai yêu cầu: + Viết đoạn văn miêu tả đồ vật thể hiện ý tưởng sáng tạo. + Có hình cắt, dán hoặc vẽ thể + Đồ vật mà các em miêu tả có gì đặc biệt? hiện ý tưởng đó đi kèm. + Đồ vật miêu tả có thể là đồ dùng học tập, đồ chơi, đồ dùng ở nhà, ... nhưng thuận tiện hơn cái + Đây là giờ học Tiếng Việt, trong giờ học này, bài mà em đang có. học chỉ YC các em vẽ, viết về ý tưởng, không cần + HS suy nghĩ tìm ý tưởng. làm sản phẩm thể hiện ý tưởng đó. Với một số sản phẩm đơn giản, các em có thể làm sản phẩm ở nhà, sau giờ học. * Trình bày phác họa ý tưởng - Gọi một vài HS đã có ý tưởng trình bày.GV có thể gợi ý: VD: Em sẽ vẽ (cắt dán), viết về một +1 vài HS nói nhanh ý tưởng quyển vở hoặc một cặp sách biết nói lời nhắc nhở mình đã suy nghĩ và lựa chọn HS không quên đồ dùng học tập. / Em có ý tưởng trước ở nhà:VD: Em có ý tưởng làm một ô tô đồ chơi biết hát, biết nói lời khuyên làm một ngôi nhà thông minh có có ích về an toàn giao thông. / Em có ý tưởng làm đèn,quạt tự bật, tắt. / Em có ý một con trâu từ các lon nước ngọt tái chế, tưởng về một ngôi nhà biết sưởi - GV nhận xét, tuyên dương những ý tưởng hay. ấm con người vào mùa đông, làm * Làm bài con người mát mẻ vào mùa hè,... - HS vẽ hoặc cắt dán tranh minh hoạ ý tưởng và viết đoạn văn trình bày ý tưởng đó. - HS thực hiện. - GV nhắc HS: + Có thể vẽ, cắt dán bức tranh thể hiện ý tưởng sáng tạo trước, sau đó mới viết - HS thực hiện trên giấy A4( đoạn văn trình bày ý tưởng; hoặc ngược lại: viết hoặc VBT) trước; vẽ, cắt dán, trang trí sau. + Có thể viết, vẽ vào VBT hoặc vào giấy khổ A4. - GV đến từng bàn hướng dẫn, gợi ý, giúp đỡ HS yếu, khích lệ những HS viết bài tốt. Luôn động
- viên, khích lệ những cố gắng dù rất nhỏ của HS. Nếu HS vẽ, cắt dán đồ chơi hình cá voi, gấp chim giấy, vẽ một cây hoa,... viết lên đó thông điệp bảo vệ cá voi (bảo vệ các loài chim, bảo vệ cây hoa,...), GV cũng khích lệ, xem đó là ý tưởng sáng tạo của mỗi em. Hoạt động 2: Giới thiệu, bình chọn sản phẩm - GV mời HS tiếp nối nhau giới thiệu sản phẩm của mình. GV giúp HS gắn bài lên bảng lớp. - HS lên trình bày bài của mình. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn sản phẩm hay (giơ tay hoặc vỗ tay bình chọn). Tiêu chí: Ý tưởng - HS nhận xét, trao đổi, góp ý. rõ ràng, sáng tạo, hấp dẫn. / Nói to, rõ, tự nhiên / Minh hoạ, trang trí ấn tượng. Những sản phẩm được đánh giá cao sẽ được treo ở góc trang trọng của lớp suốt tuần. - GV nhận xét chung cả lớp. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV trình chiếu giới thiệu một số ý tưởng sáng tạo - HS quan sát. hay. + Em thấy tiết học có gì bổ ích, thú vị; có điều gì cần rút kinh nghiệm? + Những ý tưởng sáng tạo luôn rất cần thiết cho sự + HS trả lời. phát triển của nhân loại. Em sẽ làm gì để phát huy? - Nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. những HS hoàn thành tốt BT. Nhắc HS thực hiện tự đánh giá ở nhà theo bảng tự đánh giá IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................



