Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 14 Thứ Hai ngày 12 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG. KẾT NẠP ĐỘI VIÊN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự hào và mong muốn được tham gia vào Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân, phấn đấu trong học tập và rèn luyện để trở thành Đội viên tốt. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Hồ sơ và danh sách kết nạp Đội viên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. Nhận xét, đánh giá tuần 13 (GV phụ trách nhận xét) - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ HS lắng nghe theo các nội dung quy định của Liên đội. - Triển khai cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” đến tất cả HS khối 3,4,5. - Tổ chức cho 100% HS khối 3 viết đơn xin vào Đội và bầu chọn các em xuất sắc để chuẩn bị kết nạp vào Đội. - Giới thiệu sách “Đại tướng Võ Nguyên Giáp – Chân dung một huyền thoại” lớp 4C. HS lắng nghe. Tồn tại: - Chưa tổ chức hoạt động múa hát và tập thể dục vì thời tiết không thuận lợi. - Các lớp đổ rác chưa đúng quy định gây mất vệ sinh ở khu vực trước cổng trường (Cơ sở 1). Đề nghị GVCN nhắc các em đổ vào thùng rác chứ không đổ vào hố rác. Kế hoạch tuần 14 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - HS lắng nghe. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. (Nếu thời tiết thuận lợi). - Kết nạp Đội viên trong buổi Sinh hoạt dưới cờ và ở Đài tưởng niệm.
- - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Tham gia Hội thi “ATGT cho nụ cười ngày mai”, Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ”. - Cô Tuyền và BCH Liên đội phụ trách. 3. Hoạt động chủ đề: Lễ kết nạp - Cô Tuyền, GVCN khối 3, Đoàn Đội viên Thanh niên và BGH nhà trường - Kết nạp trong tiết SHDC cho 20 cùng tham gia. em (Có danh sách kèm theo) tại cơ sở 1. - Kết nạp cho 21 em (Có danh sách kèm theo) của cơ sở 2 tại Đài tưởng niệm UB xã vào chiều thứ 6. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: RÈN LUYỆN THÂN THỂ Bài 02: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài,. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (tức là, cả nước, nên làm,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Bác Hồ kêu gọi toàn dân tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ, xây dựng đất nước.
- - Nhận biết được câu khiến. Tìm được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu nội dung và ý nghĩa câu Dân cường thì nước thịnh. 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 2.1 Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 2.2.. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Có ý thức rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS xoay các khớp cổ tay, cổ - HS tham gia chân, tay, vai, lườn, bụng theo nhịp bài hát “Tập thể dục buổi sáng” - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài,. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (tức là, cả nước, nên làm,...)
- + Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. + Hiểu ý nghĩa của bài: Bác Hồ kêu gọi toàn dân tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ, xây dựng đất nước. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài. - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng rành - HS lắng nghe cách đọc. mạch, rứt khoát. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khỏe, bổn phận phải bồi bổ sức khỏe của mỗi người dân yêu nước. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước khoẻ mạnh. - HS quan sát + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến như vậy là sức khoẻ. + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: tức là, cả nước, nên làm, lưu - HS đọc từ khó. thông, - Luyện đọc câu: Mỗi một người dân yếu ớt/ tức là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người dân khỏe - 2 - 3 HS đọc câu. mạnh/ tức là cả nước khỏe mạnh.// Vậy nên/ luyện tập thể dục, / bồi bổ sức khoẻ/ là bổn phận của mỗi một người dân yêu nước. // - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS tìm hiểu từ mới SGK - Đặt câu với từ “bồi bổ” + Bố mẹ em rất chăm lo bồi bổ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. sức khỏe cho ông bà. - GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 4. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Để góp phần làm cho cả nước mạnh khoẻ, mỗi người dân nên làm gì? + Để góp phần làm cho cả nước mạnh khoẻ, mỗi người dân nên + Câu 2: Nếu mỗi người ngày nào cũng tập thể dục tập luyện thể dục, bồi bổ sức thì có lợi ích gì? khoẻ. + Nếu mỗi người ngày nào cũng tập thể dục thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ; làm được như vậy thì mỗi người đều mạnh khoẻ, đất nước mạnh khoẻ. + Câu 3: Em hiểu “Dân cường thì nước thịnh.” có nghĩa là gì? + Dân cường thì nước thịnh có nghĩa là: mỗi người dân mạnh khoẻ thì đất nước giàu mạnh, phát triển. + Câu 4: Chủ tịch Hồ Chí Minh mong muốn điều gì? + Chủ tịch Hồ Chí Minh mong muốn đồng bào ai cũng gắng tập thể dục. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1-2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục là lời hiểu biết. kêu gọi giàu sức thuyết phục của Bác Hồ.Từ đó, - HS đọc lại nội dung bài. toàn dân có ý thức luyện tập thể dục, bồi bổ sức khoẻ. + Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục/ Từ nay hàng ngày em + Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này? sẽ tập thể dục / Em sẽ luyện tập để có cơ thể khoẻ mạnh. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết được câu khiến. + Tìm được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giải thích thêm: Câu khiến được dùng để đề nghị hoặc yêu cầu; câu cảm được dùng để khen,
- chê hoặc thể hiện cảm xúc; câu hỏi được dùng để hỏi. - HS suy nghĩ,làm VBT-> chia sẻ - GV yêu cầu HS làm VBT-> chia sẻ với bạn cùng với bạn bàn. - HS giơ thẻ: đồng ý giơ thẻ - GV đọc từng ý kiến, HS giơ thẻ xanh/ đỏ bày tỏ xanh, không đồng ý giơ thẻ đỏ. quan điểm của mình + Đáp án: Câu “Tôi mong đồng 1. Câu “Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập bào ta ai cũng gắng tập thể dục.” thể dục.” thuộc kiểu câu nào dưới đây? Chọn ý là một lời đề nghị (câu khiến) đúng a) Câu khiến (để nêu đề nghị). b) Câu cảm (để bày tỏ cảm xúc). c) Câu hỏi (để hỏi). - GV nhận xét tuyên dương. 2. Ghép từ ở cột A với từ ở cột B để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: A B a) mạnh khoẻ 1) thất bại b) khó khăn 2) yếu ớt c) thành công 3) thuận lợi - 1-2 HS đọc yêu cầu bài và các ý. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và các ý a, b, c. - HS làm VBT - GV yêu cầu HS làm VBT. - Một số HS trình bày theo kết - GV mời HS trình bày. quả của mình: 1 c; 2 a; 3 b - HS khác nhận xét. - GV mời HS khác nhận xét.
- - GV nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS chơi trò chơi Ô chữ kì diệu để tìm từ có - HS tham gia chơi trò chơi nghĩa trái ngược với các từ đã cho: chăm chỉ, chậm, cao. + Chăm chỉ/ Lười biếng + Chậm/ Nhanh - Nhận xét, tuyên dương + Cao/ Thấp - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2022 TOÁN Bài 48: GÓC VUÔNG - GÓC KHÔNG VUÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Có được biểu tượng về góc vuông, góc không vuông. - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông. Đọc tên góc (đọc tên các thành tố của góc như: đỉnh, cạnh).
- - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 2.1 Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh - Thước kẻ, ê ke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Giúp học sinh tạo hình xuất hiện góc vuông, góc không vuông. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học qua bài - HS tham gia trò chơi qua bài hát: Thể dục buổi sáng: GV mở bài hát yêu cầu học hát: Thể dục buổi sáng. sinh đứng lên tập thể dục qua lời bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. + Qua bài hát các con đã tập những động tác nào?
- + Các động tác vừa tập vừa rồi giúp các con tạo + Trả lời: Qua bài hát em được được các góc như thế nào? tập đông tác: Vươn thở, tay, chân... - GV giới thệu bài: Qua bài hát vừa rồi các con vừa được ôn lại các động tác đã học trong bài thể + Trả lời theo ý hiểu. dục buổi sáng. Qua đây các con biết tạo thân mình thành các góc vuông và góc không. Vậy ngoài các động tác đó chúng ta còn có cách nào để tìm ra các - HS lắng nghe. góc? Cô và cả lớp cùng tìm hiểu bài 48: Góc vuông – Góc không vuông. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông. Đọc tên góc (đọc tên các thành tố của góc như: đỉnh, cạnh). - Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Làm quen với góc. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói cho bạn - HS quan sát tranh và trả lời câu nghe: Tranh vẽ gì? hỏi: Bức tranh vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình với các que tính, trên mặt bàn còn có cây kéo, cái ê ke, phía sau có cái đồng hồ treo tường. - HS quan sát hình ảnh cây kéo, - GV chỉ tranh và yêu cầu học sinh quan sát hình hai kim đồng hồ, cái ê ke tạo ảnh cây kéo, hai kim đồng hồ, cái ê ke tạo thành thành góc. góc. - GV vẽ mô phỏng hình ảnh của góc tạo bởi những - Lớp quan sát và lắng nghe. hình ảnh HS vừa quan sát và giới thiệu: Đây là góc. - HS thực hiện theo cặp, chỉ và - Yêu cầu HS thực hiên theo cặp, chỉ và nói cho nó cho nhau nghe: Đây là góc. nhau nghe (thời gian: 1”)
- - GV gọi một số cặp HS lên chỉ và nói: Đây là góc. - 2-3 cặp HS lên bảng chỉ và nói theo yêu cầu. *Hoạt động 2: Nhận dạng góc vuông, góc không vuông. - GV giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - Yêu cầu HS chỉ và nói theo cặp tại bàn: Góc vuông, góc không vuông. - GV gọi một số cặp HS lên chỉ và nói: Góc vuông, - HS chỉ và luyện nói theo cặp tại góc không vuông. bàn. - GV đưa ra thêm một số hình ảnh khác về góc - 2-3 cặp HS lên bảng chỉ và nói vuông, góc không vuông. theo yêu cầu. *Hoạt động 3: Làm quen với ê ke. - HS nhận dạng, chỉ và nói. - GV yêu cầu HS lấy ê ke trong bộ đồ dùng. - HS lấy ê ke trong bộ đồ dùng - GV chiếu hình ê ke lên nẳng ( hoặc cầm tay) hỏi: của mình và quan sát. Các con thấy ê kê có hình dạng như thế nào? + HS nhận thấy chiếc ê ke có dạng hình tam giác, có 3 góc, trong đó có 1 góc vuông và 2 góc còn lại là góc không vuông. - GV khẳng định cái ê ke có 1 góc là góc vuông - Lớp lắng nghe. nên người ta dùng ê ke để kiểm tra một góc nào đó có phải là góc vuông hay không vuông. - GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng ê ke (GV vẽ góc vuông, góc không vuông lên bảng hoặc sử - HS quan sát và ghi thớ thao tác dụng tấm bìa có góc vuông và góc không của GV. vuôngđược vẽ sẵn):
- + Đặt ê ke sao cho cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh của góc, đỉnh của ê ke gắn với đỉnh của góc. + Trượt ê ke theo cạnh của góc cho tới khi đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh của góc, chú ý giữ cho đỉnh của ê ke vẫn trùng với cạnh của góc. + Quan sát xem cạnh còn lại của góc, ta thấy trùng với cạnh góc vuông còn lại của ê ke. Vậy là góc vuông. Còn nếu không trùng là góc không vuông. - GV thực hiện lại 1-2 lần, sau đó gọi hs lên bảng thực hành cho cả lớp quan sát. - Gọi HS 2-3 HS thực hành: Dùng ê ke để kiểm tra đối với góc vuông, nêu cách làm và kết quả. - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương HS tích cực. - 5-7 HS lên thực hành, dưới lớp quan sát, nhận xét. =>Lưu ý: Muốn kiểm tra một góc nào đó có là góc vuông hay không thì ta dùng ê ke. - 2-3 HS tiếp theo lên kiểm tra các góc sau đó nêu cách làm. HS * Hoạt động 4: Đọc tên góc. dưới lớp quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu đỉnh và các cạnh của góc. - HS ghi nhớ. - Lớp quan sát, lắng nghe. - GV đặt tên các điểm ở đỉnh và cạnh của góc rồi giới thiệu với HS cách đọc tên các góc: + Điểm O là đỉnh của góc. + Hai cạnh của góc là: Cạnh OA, cạnh OB. + Đọc tên góc theo đỉnh và cạnh của góc: Ta có: Góc đỉnh O; cạnh OA, OB. - Gọi HS nhắc lại cách đọc. - Yêu cầu hs làm việc theo cặp đôi: Chỉ và nói cho - 3-5 em nhắc lại cách đọc tên bạn nghe đỉnh và các cạnh của những góc khác các góc. nhau - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.
- 3. Thực hành, luyện tập. - HS làm việc theo cặp đôi: Chỉ và nói cho bạn nghe đỉnh và các Bài 1. Dùng ê ke đển hận biết góc nào là góc cạnh của những góc khác nhau. vuông, góc nào là góc không vuông trong mỗi hình dưới đây. (Làm việc cá nhân) - Lớp lắng nghe, ghi nhớ. - Yêu cầu Hs đọc đề. + HS đọc: Dùng ê ke đển hận biết góc nào là góc vuông, góc nào là - GV hướng dẫn học sinh quan sát và dùng ê ke góc không vuông trong mỗi hình kiểm tra hình a là góc vuông hay góc không vuông. dưới đây. - Hướng dẫn học sinh dùng ê ke để kiểm tra xem - HS quan sát GV làm mẫu tả lời: góc nào vuông, đánh dấu vào góc theo quy ước. Hình a là góc không vuông. - Gọi HS nêu kết quả. - HS thao tác đo kiểm tra các - GV Mời HS khác nhận xét. hình. - GV nhận xét, tuyên dương. - Trả lời: Bài 2: (Làm việc nhóm 2) + Góc vuông: Hình b, hình d. a. Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc trong các + Góc không vuông: Hình a, hình dưới đây. hình c, hình e, hình g. - HS nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV hướng dẫn học sinh quan sát, hướng dẫn cách đọc tên đỉnh và cạnh mỗi góc trong hình đầu tiên: Đỉnh B, cạnh BA, cạnh BC - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc - 1 HS nêu đề bài. trong các hình lần lượt từ trái sang phải. - Cả lớp lắng nghe. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- - HS chia nhóm 2, làm việc trên phiếu học tập. b. Dùng ê ke để nhận biết góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông trong các hình trên. - GV yêu cầu HS cùng bạn luân phiên nhau thực + Đỉnh E, cạnh ED, cạnh EG. hành dùng ê ke kiểm tra các góc. + Đỉnh P, cạnh PO, cạnh PQ. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Đỉnh I, cạnh IH, cạnh IK. + Đỉnh M, cạnh MN, cạnh ML. + Đỉnh S, cạnh SR, cạnh ST. - HS thực hành báo cáo kết quả: + Góc vuông: I, P. + Góc không vuông: B, E, P, M, S. - HS nhận xét, bổ sung. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Trò chơi “ Ai tinh mắt hơn”: - Trò chơi: “ Ai tinh mắt hơn” cho HS quan sát các - HS lắng nghe hình qua hình vẽ chiếu trên slide (4-5 hình vẽ ) - Cách chơi: Lớp chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em chơi. Khi cô đưa hình về về góc vuông và góc bảng chiếu, nhóm nào bấm chuông nhanh sẽ được - 3 nhóm lên chơi. quyền trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai sẽ không có điểm. Sau khoảng 4 bức tranh, nhóm nào được nhiều điểm sẽ thắng cuộc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: RÈN LUYỆN THÂN THỂ Bài viết 2: LÀM ĐƠN THAM GIA CÂU LẠC BỘ THỂ THAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Điền được từ ngữ (thông tin) phù hợp, hoàn thành bản đăng kí tham gia câu lạc bộ thể thao. 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 2.1 Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập; biết lựa chọn thông tin để viết đơn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng những điều đã học để viết đơn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về chủ đề câu lạc bộ thể thao với bạn. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Tham gia tích cực công việc trường, lớp vừa sức với bản thân. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức nghe hát : “ Cô dạy em bài thể dục - HS lắng nghe bài hát. buổi sáng”để khởi động bài học. - GV cùng trao đổi về nội dung bài hát - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nêu được các thông tin về một câu lạc bộ thể thao. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chuẩn bị. Nói về một câu lạc bộ thể thao mà em biết - GV mời HS đọc yêu cầu BT1. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát, đọc gợi ý - HS quan sát, đọc gợi ý - GV mời cả lớp thảo luận nhóm 2 trao đổi với - HS thảo luận nhóm 2. nhau: - GV mời 2-3 HS đóng vai phóng viên để phỏng vấn một số bạn theo yêu cầu BT1. -HS đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn -GV mời đại diện một vài nhóm kể về câu lạc bộ thể thao mà mình thích. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - GV nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, trao đổi thêm 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Điền được từ ngữ (thông tin) phù hợp, hoàn thành bản đăng kí tham gia câu lạc bộ thể thao. - Cách tiến hành: 3.1. Hoàn thành bản đăng kí tham gia câu lạc bộ thể thao.
- - GV mời HS đọc đề bài BT2 và mẫu đăng kí. - GV mời HS làm vào VBT. -HS đọc đề bài và mẫu đăng kí - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. - HS làm VBT. 3.2. Giới thiệu sản phẩm. - GV mời một số HS đọc đơn của mình. - 1-3 HS đọc đơn của mình trước lớp - GV mời HS nhận xét - Các HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - GV thu một số bài chấm và nhận xét cùng cả lớp. - HS nộp vở để GV chấm bài. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem ảnh một số hoạt động của các - HS quan sát. câu lạc bộ của trường. + Khuyến khích HS tham gia các câu lạc bộ, tham gia các hoạt động trường, lớp. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 11: DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA
- VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kể được tên một số di tích lịch sử - văn hóa và cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan di tích lịch sử - văn hóa và cảnh quan thiên nhiên. -Tìm hiểu môi trường tự nhiên và môi trường xung quanh: - Đặt được câu hỏi và thu thập, tổng hợp được thông tin về một di tích lịch sử - văn hóa và cảnh quan thiên nhiên ở địa phương . 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 2.1 Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện sự tôn trọng di tích lịch sử - văn hóa và cảnh quan thiên nhiên và giữ vệ sinh khi đi tham quan. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài giảng điện tử, máy tính , MH tivi, sgk - Tranh ảnh về di tích lịch sử - văn hóa và cảnh quan thiên nhiên ở địa phương và ở Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu 1. HĐ khởi động - GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên một số địa - 2 – 3 HS lắng nghe, TL câu hỏi điểm em đã từng đến tham quan? - GV nhận xét, đánh giá . 2. HĐ kết nối - Di tích lịch sử - văn hóa là công trình xây - Nghe giới thiệu, ghi bài. dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. - Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mỹ, khoa học. - Ghi đề bài lên bảng. B. HĐ hình thành kiến thức mới C. Luyện tập và vận dụng
- *HĐ 2: Thực hành tìm hiểu về một di tích lịch sử - văn hóa và cảnh quan thiên nhiên của địa phương. - Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Thành lập - Bước 2: HS lập thành 6 nhóm, nhóm 6 thực hiện yêu cầu sau: phân công nhiệm vụ cho từng Mỗi nhóm chọn 1 địa danh trong SGK tr 53 thành viên( mỗi thành viên 1 – 54 và dựa vào sơ đồ SGK tr 54đặt câu hỏi câu hỏi) thu thập thông tin từ tìm hiểu về địa danh đã chọn. nhiều nguồn khác nhau: - Bước 3: Tổng hợp thông tin - Từng thành viên báo cáo trong nhóm kết quả thu thập thông tin của mình. - Nhóm trưởng tổng hợp, xây HĐ 3: Giới thiệu về một di tích lịch sử - dựng báo cáo văn hóa và cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Bước 1: Làm việc cả lớp - Mỗi nhóm trưng bày sản phẩm( ảnh) vào vị trí do GV quy định, cử 1 đại diện giới thiệu về địa danh nhóm đã chọn. - HS lắng nghe và đặt câu hỏi - Bước 2: Làm việc nhóm chất vất với các nhóm. - HS thảo luận lựa chọn nhóm chọn đúng di tích lịch sử - văn hóa và cảnh quan thiên nhiên, có - Bước 1: Làm việc cả lớp bài giới thiệu hay, sáng tạo - GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của HS. D. Vận dụng, trải nghiệm *Trò chơi "Du lịch vòng quanh đất nước". Kể tên di tích lịch sử, văn hóa hoặc cảnh - HS hào hứng tham gia chơi: quan thiên nhiên của Việt Nam. Một số di tích lịch sử, văn hóa - Chiếu lên MH các di tích và cảnh quan thiên hoặc cảnh quan thiên nhiên của nhiên. Việt Nam: Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình), di tích Pác Bó (Cao Bằng), dinh Độc Lập (Thành phố Hồ Chí Minh), hoàng thành Thăng Long (Hà Nội), khu di tích ATK Định Hóa (Thái Nguyên), khu di tích chiến thắng - Đánh giá, nhận xét, hướng dẫn nhiệm vụ về Điện Biên Phủ (Điện Biên), cố nhà, tổng kết bài học. Tuyên dương (nhắc đô Huế (Thừa Thiên Huế) nhở) tinh thần học tập của HS. - HS chăm chú lắng nghe.
- ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ............ .................................................................................................................................... ....................................................................................................................... TỰ HỌC HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: Giảm một số đi một số lần bằng cách lấy số đó chia cho số lần và vận dụng để giải các bài tập liên quan tới giảm một số đi một số lần. Phân biệt được giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. Liên hệ được giữa gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần. 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 2.1 Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở luyện toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe



