Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (GV Lê Thị Thu Hằng)

docx 80 trang Đình Bắc 08/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (GV Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (GV Lê Thị Thu Hằng)

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 14 Thứ Hai ngày19 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG TUẦN 14: PHÁT ĐỘNG KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và kế hoạc kết nối “Vòng tay yêu thương”. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động từ thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức vận động bạn bè, người thân tham gia các hoạt động từ thiện giúp đỡ bạn khó khăn và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Nội dung phát động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
  2. 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc Đánh giá tuần 14 điểm thi đua trong tuần qua. - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Phối hợp với BGH nhà trường, Hội đồng Đội xã, Đoàn trường dọn vệ sinh, dâng hương và kết nạp Đội viên HS lắng nghe cho 20 em tại Nhà Đa năngvà 22 em ở Đài tưởng niệm xã. - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Triển khai Hội thi “ATGT cho nụ cười ngày mai”, Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ” đến học sinh. - Phối hợp với nhà trường và các tổ chức từ thiện trao quà cho HS trong chương trình “Hành trình tình nguyện – hướng về Miền Trung”. HS lắng nghe. - Lớp 4D giới thiệu sách “Bác Hồ và những bài học đạo đức”. Tồn tại: - Chưa tổ chức hoạt động múa hát và tập thể dục vì đầu tuần trời mưa, cuối tuần chuẩn bị công tác trao quà. Kế hoạch tuần 15 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS
  3. khối 3,4,5. - HS lắng nghe. - Tiếp tục tham gia Hội thi “ATGT cho nụ cười ngày mai”, Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ”. - Phối hợp với khối 4,5 tổ chức hoạt động NGLL “Giáo dục giới tính phòng tránh xâm hại trẻ em”. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động kết nối “Vòng tay yêu thương” 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - GV phụ trách phát động phong - Giao nhiệm vụ tuần tới. trào kết nối “Vòng tay yêu thương”. - Gợi ý một số nội dung: + Quyên góp sách, vở, đồ dùng học tập, quần áo, + Viết thông điệp chia sẻ, động viên các bạn có hoàn cảnh khó khăn. + Nuôi heo đất ủng hộ bạn nghèo đón Tết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. TOÁN CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
  4. - Thực hiện tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác bằng cách tính tổng độ dài các cạnh. - Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 2.1 Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh - Thước thẳng đo độ dài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
  5. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: GV - HS tham gia trò chơi cho HS quan sát các hình tam giác và hình tứ giác với độ dài các cạnh cụ thể. Sau mỗi hình ảnh HS nào giơ tay tính nhanh được chu vi của từng hình theo đúng yêu cầu sẽ giành được quyền trả lời và được tặng hoa học tốt nếu trả lời đúng + Hình 1: + + Hình 2: + + Hình 3: + + Hình 4: + - GV dẫn dắt vào bài mới: Qua phần khởi động các bạn đã biết vận dụng công thức tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác vào thực hành tính rất - HS lắng nghe. tốt. Tiết học hôm nay cô và cả lớp cùng tiếp tục thực hành tiết 2 bài: Chu vi hình tam giác – Chu vi hình tứ giác. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác bằng cách tính tổng độ dài các cạnh. + Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 2. Thực hành: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác dưới đây. (Làm việc nhóm 2).
  6. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS cách làm: Muốn tính được chu vi của hình nào đó đầu tiên phải nhận dạng - Cả lớp lắng nghe GV hướng được hình (hình tam giác, hình tứ giác), xác định dẫn. các cạnh, đo độ dài các cạnh, tính tổng độ dài các cạnh của hình, đó chính là chu vi của hình. - HS chia nhóm 2, làm việc trên VD: Muốn tính chu vi mặt bàn, ta cần đo độ dài phiếu học tập. các cạnh, tính tổng độ dài các cạnh. - Đại diện các nhóm báo cáo: - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. + Hình tam giác ABC có độ dài cạnh AB = 3 cm; BC = 5 cm; - Gọi các nhóm báo cáo kết quả đo độ dài các AC = 4 cm. cạnh của hình tam giác, hình tứ giác. + Hình tứ giác MNPQ có độ dài cạnh: MN = 2 cm, NP = 3 cm; PQ = 1 cm; MN = 3 cm. - Đại diện 2 nhóm lên bảng. + Chu vi hình tam giác ABC là: 3 + 5 + 4 = 12 (cm) - Yêu cầu 2 nhóm đại diện lên trình bày trên bảng. + Chu vi hình tứ giác MNPQ là: - GV mời HS quan sát trang và nêu kết quả số lít 2 + 3 + 1 + 3 = 9 (cm) của các chai nước, hộp sữa và thùng sơn trên bảng - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có) con. - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
  7. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Bài 3. Bác Sáu dùng lưới để rào hai mảnh vườn trồng hoa và trồng rau như hình dưới đây. Theo em, bác Sáu cần dùng bao nhiêu mét lưới để rào mảnh vườn trồng hoa, bao nhiêu mét lưới để rào mảnh vườn trồng rau? (Làm việc nhóm 4) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. - GV hướng dẫn tìm hiểu bài toán: + Mảnh vườn trồng hoa hình gì? - HS nêu yêu cầu bài 4. + Mảnh vườn trồng ra hình gì? + Mảnh vườn trồng hoa hình tam giác. + Muốn biết bác Sáu cần dùng bao nhiêu mét lưới + Mảnh vườn trồng ra hình tứ để rào mảnh vườn trồng hoa, bao nhiêu mét lưới giác. để rào mảnh vườn trồng rau? + Tính chu vi mảnh vườn trồng - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu hoa và chu vi manh vườn trồng học tập nhóm. rau. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Các nhóm làm việc vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày: Bài giải:
  8. Chu vi mảnh vườn trồng hoa là: 4 + 5 + 6 = 15 (m) Chu vi mảnh vườn trông rau là: 6 + 4 + 3 + 5 = 18 (m) Đáp số: + Cần dùng 15 m lưới để rào mảnh vườn trồng hoa. - GV Nhận xét, tuyên dương + Cần dùng 18 m lưới - Nhận xét tiết học. để rào mảnh vườn trồng rau. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 4: NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG (2 tiết). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai: ma ra tông, diễn ra, nín thở, reo hò, ruy băng, động lực, ... + Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Đọc các câu khiến, câu cảm với giọng phù hợp. + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong câu chuyện: ma ra tông, tăng tốc, chật vật, phấn khích. + Trả lời được các CH về nội dung câu chuyện.
  9. + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Có ý chí, có quyết tâm thì sẽ thành công. + Nhận biết các câu khiến trong bài đọc. + Hiểu được các hình ảnh so sánh trong bài đọc. - Biết bày tỏ sự yêu thích, khâm phục sự nỗ lực của nhân vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thể thao. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, chăm luyện tập thể thao trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành:
  10. ? Giờ đọc trước cô dạy bài gì. -Trong nắng chiều ? Nêu nội dung bài Miêu tả cảnh các bạn nhỏ nông thôn chơi thể thao trên đồng ? Chơi thể thao có lợi gì ruộng. -GV đưa tranh -HS quan sát - Tranh vẽ gì ? - Hs trả lời GV chốt lại dẫn dắt sang bài học 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai: ma ra tông, diễn ra, nin thở, reo hò, ruy băng, động lực, ... + Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Đọc các câu khiến, câu cảm với giọng phù hợp. + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong câu chuyện: ma ra tông, tăng tốc, chật vật, phấn khích. + Trả lời được các CH về nội dung câu chuyện. + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Có ý chí, có quyết tâm thì sẽ thành công. -Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích, khâm phục sự nỗ lực của nhân vật. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
  11. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoan - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến người lái xe. + Đoạn 2: Từ đoàn người đến cuối cùng. + Đoạn 3: Từ Vạch đến như đôi cánh, + Đoạn 4 còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó: ma ra tông, diễn ra, nín thở, reo hò, ruy băng, động lực, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Tôi vừa sờ sợ,/vừa phấn khích,/vừa ngưỡng - 2-3 HS đọc câu. mộ dõi theo chị đang kiên trì/ và quả quyết vượt qua những mét cuối cùng. // - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. - Nhân vật “tôi”làm nhiệm vụ + Câu 1: Nhân vật “tôi” làm nhiệm vụ gì trong ngồi trong xe cứu thương, theo cuộc thi ma ra tông? sau các vận động viên, phòng khi ai đó cần được chăm sóc y
  12. tế. - Đó là một phụ nữ bị tật ở chân, di chuyển rất khó khăn. + Câu 2: Người chạy cuối cùng có gì đặc biệt? - Nhìn chị chật vật nhích từng bước một, mặt đỏ bừng như lửa + Câu 3: Tìm trong bài những chi tiết miêu tả cảm mà tôi nín thở, rồi tự dưng reo xúc của nhân vật “tôi” khi dõi theo hò: “Cổ lên! Cổ lên!”. Tôi vừa sờ sợ, vừa phẩn khích, vừa người chạy cuối cùng.? ngưỡng mộ dõi theo chị.... - Vì đối với “tôi”, người phụ nữ khuyết tật ấy là gương , sáng về nghị lực và quyết tâm vượt qua + Câu 4: Vì sao hình ảnh người chạy cuối cùng có khó khăn. thể tiếp thêm động lực cho nhân vật “tôi” mỗi lúc gặp khó khăn? - Vì “tôi” được truyền cảm hứng tử quyết tâm chiến thắng bệnh tật của người chạy cuối cùng. - Vì khi nghĩ đến hình ảnh người chạy cuối cùng, “tôi” cảm thấy khó khăn của mình rất nhỏ bé so với những khó khăn mà người phụ nữ đó đã trải qua nên có thêm dũng cảm để khắc phục khó khăn. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu - GV Chốt: Có ý chí, có quyết tâm công việc dù khó đến mấy cũng sẽ thành công. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các câu khiến trong bài đọc. + Hiểu được các hình ảnh so sánh trong bài đọc. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  13. - Cách tiến hành: *Bài 1: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu dưới đây. Chúng được so - 1- 2 HS đọc yêu cầu bài. sánh về đặc điểm gì? ( HS làm việc độc lập) - HS làm bài vào vở ô ly. - 1HS lên bảng làm bảng lớp a)Mặt chị đỏ bừng như lửa. - Mặt chị được so sánh với lửa về màu sắc của da mặt (lửa có màu “đỏ”). b)Sợi duy băng phấp phới như đôi cánh. - Hình ảnh sợi ruy băng bay trong gió được so sánh với đôi - GV mời hs khác nhận xét. cánh chim mở rộng và bay lượn - GV nhận xét tuyên dương. trên trời *Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS VBT – 1 HS lên bảng làm -GV chốt đưa đáp án: - HS khác nhận xét Sự vật 1 Đặc điểm Từ so Sự vật 2 sánh a) Mặt chị đỏ bừng như lửa b) Sợi ruy phấp phới như đôi cánh băng - GV nhận xét tuyên dương *Bài 3: Tìm câu khiến trong bài đọc - 1HS nêu yêu cầu bài - GV gọi hs nêu bài làm - HS đọc thầm bài tìm trong bài - Anh lái xe chầm chậm thôi
  14. nhé! - Cố lên! Cố lên! 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số trận thể thao có - HS quan sát video. người khuyết tật tham gia + GV hỏi sau khi học sinh xem video + Trả lời các câu hỏi. ? Quan sát trận đấu em yêu thích VĐV nào ? Em học tập ở vận động viên điều gì - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  15. BUỔI CHIỀU TOÁN HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Có được biểu tượng về hình dạng, đặc điểm, tên gọi của hình chữ nhật. - Liên hệ với những tình huống trong thực tế cuộc sống có liên quan đến hình dạng, đặc điểm tên gọi của hình chữ nhật. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 2.1 Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua việc quan sát, phân loại xác định đặc điểm của các HCN, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
  16. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi- HS làm việc theo nhóm đôi + Câu 1: Thực hiện đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật mà em vẽ , ghi lại số đo dùng ê + Trả lời: đại diện trả lời : Các hình ke kiểm tra lại các góc của hình chữ nhật, nói chữ nhật có độ dài khác nhau cho bạn nghe các cạnh, các góc của hình chữ nhưng đều có đặc điểm chung là hai nhật cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và đều có 4 góc vuông + Câu 2: + HS khác nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: - HS nhận biết được hình chữ nhật có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau - Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng. - Cách tiến hành: GV cho HS quan sát hình vẽ SGK. - HS quan sát hình vẽ SGK chỉ và nói cho bạn nghe các đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật: + Học sinh dựa vào ô vuông nhỏ để nhận biết là HCN có hai cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau, 4 góc đều vuông - GV chỉ hình giới thiệu cách đọc tên các đỉnh,
  17. cạnh và góc của hình chữ nhật + Học sinh quan sát lắng nghe - GV giới thiệu cách viết AB = CD được hiểu là độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD - GV đưa ra HCN + HS thực hành theo cặp đọc tên các đỉnh, cạnh góc vuông của hình chữ nhật, viết các cạnh bằng nhau của hình chữ nhật. - GV mời HS khác nhận xét. + Đại diện nêu lại - GV nhận xét, tuyên dương. + HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 2. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: - HS quan sát hình vẽ nhận biết,đọc tên các hình chữ nhật, dùng ê kê và thước thẳng để kiểm tra xem hình đã cho có phải là hình chữ nhật hay không? - HS Biết đo độ dài của hình chữ nhật, nêu cách kẻ thêm đoạn thẳng để được hình chữ nhật, vẽ HCN trên lưới ô vuông. - Cách tiến hành: Bài 1 : Đọc tên các hình chữ nhật có trong hình dưới đây: ( HS làm việc theo cặp) -Con dựa vào lưới ô vuông, con - GV cho HS nêu yêu cầu bài 1 thấy hình ABCD có 4 góc vuông, có cạnh AB và cạnh CD gồm có độ dài là 3 ô vuông, cạnh BC và AD có độ dài là 4 ô vuông 1 HS nêu yêu cầu bài + HS làm bài cá nhân – nêu kết quả
  18. : Hình ABCD là hình chữ nhật, hình MNPQ không phải là HCN + Hs khác nhận xét + HS nêu câu trả lời + HS đo rồi nêu kết quả : ? Vì sao con biết hình ABCD là hình chữ nhật - HS khác nhận xét - GV hỏi TT với hình NNPQ - GV mời học sinh nhận xét, tuyên dương. Bài 2: a) Dùng ê ke và thươc thẳng để kiểm tra mỗi hình dưới đây có phải là hình chữ nhật hay không? ( làm việc chung cả lớp) -1 HS nêu đề bài - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 + HS thảo luận nêu cách kẻ: M + Đại diện các nhóm trả lời : Muốn kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình để được HCN con dựa vào lưới ô vuông của hình để kẻ + HS nêu cụ thể cách kẻ của từng hình. ? Vì sao con biết hình ABCD là hình chữ nhật, hình MNPQ không phải là HCN - GV nhận xét, tuyên dương. -1 HS nêu đề bài b) Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi + HS quan sát các thao tác vẽ HCN hình chữ nhật trên trên lưới ô vuông trong SGK - GV nhận xét, tuyên dương. + HS chỉ và nói cho bạn nghe cách vẽ Bài 3: Nêu cách kẻ thêm một đoạn thẳng để + Hs quan sát được hình chữ nhật ( Thảo luận theo nhóm + HS thực hành vẽ trên vở ô ly
  19. bàn) + HS chia sẻ trước lớp - GV cho HS nêu yêu cầu bài 3 - Các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4 : Vẽ HCN trên lưới ô vuông theo hướng dẫn sau: ? ( làm việc chung cả lớp) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 - GV chốt lại và vẽ mẫu - Sau khi thực hành vẽ trên vở ô ly con có thể chia sẻ những lưu ý mà bản thân con rút ra được trong quá trình vẽ HCN? 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn:vẽ và cắt HCN trên giấy thủ công, đặt tên hình và đọc tên các đỉnh, các cạnh có độ dài bằng nhau. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
  20. Bài 5: Vẽ một hình chữ nhật trên giấy thủ công có lưới ô vuông rồi cắt ra HCN đó - GV cho HS nêu yêu cầu bài 5 - HS nêu yêu cầu bài 5. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào + Các nhóm làm việc vào giấy thủ phiếu học tập nhóm. công - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - Đại diện các nhóm trình bày: nhau. - Lấy giấy thủ công, mặt sau giấy thủ công đã có kẻ ô vuông HS vẽ một HCN tùy ý trên lưới ô vuông đó. - Cắt rời HCN vừa kẻ ra khỏi tờ giấy thủ công và chia sẻ với bạn HCN vừa cắt - Con có thể dặt cho hình và chỉ ra đâu là chiều dài đâu là chiều rộng trong hình mà con vừa cắt? - Con đo rồi nêu độ dài của chiều dài, độ dài của chiều rộng? 4. Củng cố : - Qua bài học hôm nay con biết thêm được điều gì. - Điều gì thú vị con phát hiện ra khi học hình chữ nhật IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................