Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 14 Thứ Hai ngày 12 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG. KẾT NẠP ĐỘI VIÊN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự hào và mong muốn được tham gia vào Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân, phấn đấu trong học tập và rèn luyện để trở thành Đội viên tốt. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Hồ sơ và danh sách kết nạp Đội viên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. Nhận xét, đánh giá tuần 13 (GV phụ trách nhận xét) - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Triển khai cuộc thi vẽ tranh HS lắng nghe “Chiếc ô tô mơ ước” đến tất cả HS khối 3,4,5. - Tổ chức cho 100% HS khối 3 viết đơn xin vào Đội và bầu chọn các em xuất sắc để chuẩn bị kết nạp vào Đội. - Giới thiệu sách “Đại tướng Võ Nguyên Giáp – Chân dung một huyền thoại” lớp 4C. Tồn tại: - Chưa tổ chức hoạt động múa hát và tập thể dục vì thời tiết không HS lắng nghe. thuận lợi. - Các lớp đổ rác chưa đúng quy định gây mất vệ sinh ở khu vực trước cổng trường (Cơ sở 1). Đề nghị GVCN nhắc các em đổ vào thùng rác chứ không đổ vào hố rác. Kế hoạch tuần 14 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. (Nếu thời tiết thuận lợi). - Kết nạp Đội viên trong buổi Sinh hoạt dưới cờ và ở Đài tưởng
- niệm. - HS lắng nghe. - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Tham gia Hội thi “ATGT cho nụ cười ngày mai”, Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ”. 3. Hoạt động chủ đề: Lễ kết nạp Đội viên - Kết nạp trong tiết SHDC cho 20 em (Có danh sách kèm theo) tại cơ sở 1. - Cô Tuyền và BCH Liên đội - Kết nạp cho 21 em (Có danh phụ trách. sách kèm theo) của cơ sở 2 tại Đài tưởng niệm UB xã vào chiều thứ 6. - Cô Tuyền, GVCN khối 3, Đoàn Thanh niên và BGH nhà trường cùng tham gia. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. TOÁN NHIỆT ĐỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bào học, học sinh biết - Nhận biết được đơn vị đo nhiệt độ: độ C; kí hiệu là:ºC. - Đọc, ghi được nhiệt độ trong các tình huống cụ thể. Nhận biết công cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế và đọc được số chỉ nhiệt độ trên nhiệt kế. - Cảm nhận được sự thay đổi nhiệt độ trong các môi trường khác nhau và vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống
- - Phát triển năng lực toán học, năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:SGK; Máy tính, Ti vi; học liệu điện tử; bài giảng Power point. Nhiệt kế. - HS:SGK, vở Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3-5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: 1l = 1000 ml + Câu 1: 1l = .ml? + Trả lời: + Câu 2: Đọc số đo ghi trên các đồ vật • Thùng sơn 5l sau: • Hộp sữa 110 ml • Chai nước 350 ml - HS lắng nghe.
- - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động khám phá: (8-10 phút) - Mục tiêu: + Nhận biết đơn vị đo nhiệt độ: độ C; kí hiệu là:ºC . + Đọc, ghi được nhiệt độ trong các tình huống cụ thể. + Nhận biết công cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế. - Cách tiến hành: - Kể tên một số vật nóng, lạnh thường - HS trả lời: gặp hàng ngày? + Vật nóng: nước đun nóng, gạch nung trong lò, nền xi măng khi trời nắng. + Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ để trong tủ lạnh như rau, quả, ... - HS trả lời: - Dựa vào đâu em biết được vật đó nóng + Em nhìn cốc nước toả khói là cốc hay lạnh? nước nóng. +Em sờ tay để biết được vật Cảm giác của tay không xác định đúng nóng hay lạnh. được độ nóng, lạnh của 1 vật mà ta sờ hoặc tiếp xúc với nó. Ví dụ: Trong một căn phòng, ta đặt tay trái vào chiếc ghế gỗ, đặt tay phải vào chiếc ghế sắt. Nhận thấy, tay phải cảm giác lạnh hơn tay trái. Chứng tỏ, giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về độ nóng lạnh hay nhiệt độ của vật. Do đó, cần có 1 loại dụng cụ đo nhiệt độ. Người ta thường dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ. - Độ C là một đơn vị đo nhiệt độ. Độ C -HS quan sát, lắng nghe. kí hiệu là ºC. - GV hướng dẫn học sinh quan sát các loại nhiệt kế để đo nhiệt độ và giới thiệu -HS quan sát, nói: Nhiệt kế chỉ hai đơn vị đo °C trên nhiệt kế, giải thích các
- mức trong nhiệt kế chính là các độ. mươi lăm độ xê - Cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS nói cho nhau nghe thông tin về nhiệt kế. - Dung dịch màu trong nhiệt kế đang chỉ -HS thực hành đọc, viết các số đo tương ứng với vạch số 25, ta biết nhiệt đó vào nháp. độ đo được là 25ºC. Các em lưu ý: - 1ºC đọc là: một độ xê. - GV chiếu 1 vài nhiệt kế với các số đo khác nhau 3. Hoạt động luyện tập: (13-15 phút) - Mục tiêu: + Nhận biết đơn vị đo nhiệt độ: độ C, kí hiệu là ºC . + Đọc, ghi được nhiệt độ trong các tình huống cụ thể. + Nhận biết công cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế và đọc được số chỉ nhiệt độ trên nhiệt kế. + Cảm nhận được sự thay đổi nhiệt độ trong các môi trường khác nhau và - Cách tiến hành: Bài 1. Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế sau. (Làm việc cá nhân) GV cho HS quan sát, viết và đọc số đo - HS quan sát mô hình, viết và đọc nhiệt độ ở mỗi nhiệt kế. số đo nhiệt độ vào nháp. + A: 20ºC + B: 5ºC
- + C: 42ºC + D: 35ºC - Gọi HS trả lời miệng. - HS trả lời, nêu cách viết trên bảng. + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở chữa bài, cùng nhàu chỉ vào từng nhiệt kế đọc số đo tương ứng. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Chọn nhiệt kế chỉ nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống. - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài. - HS chia nhóm 2, làm việc trên phiếu học tập (nối nhiệt kế chỉ nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống). + Nhiệt kế A nối với chai nước khoáng. + Nhiệt kế B nối với cốc trà nóng. + Nhiệt kế C nối với cốc trà đá. Trà đá 10ºC Trà nóng 70ºC Nước khoáng 26 ºC - Mời đại diện một vài nhóm chia sẻ nội dung thảo luận.
- - GV nhận xét, tuyên dương. - Dựa vào đâu chúng ta biết chính xác độ nóng lạnh của một vật? - Bạn nào biết nước sôi ở bao nhiêu độ C không? - Đại diện nhóm chia sẻ, giải thích - Nhiệt độ đông đá là bao nhiêu độ C? cách chọn. - Nhiệt độ cơ thể của chúng ta thông - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. thường là bao nhiêu độ C? - Dựa vào nhiệt độ để biết mức độ - Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hay thấp nóng lạnh của một vật. hơn mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bênh. - Nước sôi ở 100 ºC => GV chốt lại cách đọc số đo nhiệt độ. - Nhiệt độ đông đá là 0ºC Ở trong môi trường khác nhau thì nhiệt -Nhiệt độ cơ thể của chúng ta thông độ khác nhau. thường là 37 ºC. Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a. a. Cốc nước đá lạnh khoảng bao nhiêu độ C? - HS đọc yêu cầu bài 3a. - HS trả lời: Cốc nước đá lạnh b. Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá khoảng 10ºC nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ tăng lên hay giảm đi. - Làm việc chung cả lớp. - GV mời HS trao đổi - GV thực hiện thí nghiệm, dùng nhiệt kế đo nhiệt độ nước lúc này, cho HS đọc
- chỉ số độ đo được. - Vậy: Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc - HS trao đổi theo cách nghĩ: sẽ tăng lên hay giảm đi? + Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên c. Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì đá nữa thì nhiệt độ của nước trong nhiệt độ của nước trong cốc sẽ tăng lên cốc sẽ giảm đi. hay giảm đi? - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS quan sát, đọc số độ trên nhiệt kế. -GV thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng. - HS trả lời:Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của - GV nhận xét tuyên dương. nước trong cốc sẽ giảm đi. => Chốt lại: + Ở các môi trường khác - HS trả lời: Nếu rót thêm nước nhau, nhiệt độ sẽ khác nhau. nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước + Nhiệt kế giúp con người đo nhiệt độ ở trong cốc sẽ tăng lên. các môi trường khác nhau, từ đó có - HS quan sát, kiểm tra câu trả lời những ứng xử phù hợp. Lưu ý HS lựa chọn quần áo phù hợp khi nghe dự báo của mình. thời tiết nhiệt độ ngày mai. - HS lắng nghe 4. Hoạt động vận dụng: (3- 5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4a - HS nêu yêu cầu bài 4a. - Làm việc chung cả lớp -HS trả lời: nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế hồng ngoại, nhiệt kế điện tử đo nhiệt độ cơ thể +Nhiệt kế đo nhiệt độ nước
- + Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng + Nhiệt kế đo nhiệt độ không khí. - HS nêu yêu cầu bài 4b -GV nhận xét, tuyên dương. -Làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào PHT - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4b - HS thực hành theo nhóm Ước lượng Kết quả nhiệt độ đo Trong phòng học - Đại diện các nhóm trình bày Ngoài lớp học Nước trong cốc ... -HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân - Các nhóm trình bày kết quả, rút ra sự chênh lệch nhiệt độ trong phòng học, ngoài lớp học và nhiệt độ cảm nhận. - Em biết thêm được gì qua bài học? -Nêu một vài tình huống liên quan đến nhiệt độ trong thực tế cuộc sống mà em biết. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: RÈN LUYỆN THÂN THỂ Bài 02: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù. 1.1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (tức là, cả nước, nên làm,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Bác Hồ kêu gọi toàn dân tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ, xây dựng đất nước. - Nhận biết được câu khiến. - Tìm được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung và ý nghĩa câu Dân cường thì nước thịnh. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 2.2. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Có ý thức rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK ; Bài giảng Power point; khai thác học liệu điện tử. - HS: SGK và VBT
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS xoay các khớp cổ tay, cổ - HS tham gia chân, tay, vai, lườn, bụng theo nhịp bài hát “Tập thể dục buổi sáng” - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài,. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (tức là, cả nước, nên làm,...) + Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. + Hiểu ý nghĩa của bài: Bác Hồ kêu gọi toàn dân tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ, xây dựng đất nước. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài. - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng rành - HS lắng nghe cách đọc. mạch, rứt khoát. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khỏe, bổn phận phải bồi bổ sức khỏe của mỗi người dân yêu nước. - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- - GV chia đoạn: (3 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước khoẻ mạnh. - HS quan sát + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến như vậy là sức khoẻ. + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: tức là, cả nước, nên làm, lưu - HS đọc từ khó. thông, - Luyện đọc câu: Mỗi một người dân yếu ớt/ tức - 2 - 3 HS đọc câu. là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người dân khỏe mạnh/ tức là cả nước khỏe mạnh.// Vậy nên/ luyện tập thể dục, / bồi bổ sức khoẻ/ là bổn phận của mỗi một người dân yêu nước. // - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS tìm hiểu từ mới SGK - Đặt câu với từ “bồi bổ” + Bố mẹ em rất chăm lo bồi bổ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc sức khỏe cho ông bà. đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Để góp phần làm cho cả nước + Câu 1: Để góp phần làm cho cả nước mạnh mạnh khoẻ, mỗi người dân nên khoẻ, mỗi người dân nên làm gì? tập luyện thể dục, bồi bổ sức khoẻ. + Câu 2: Nếu mỗi người ngày nào cũng tập thể dục thì có lợi ích gì? + Nếu mỗi người ngày nào cũng tập thể dục thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ; làm được như vậy thì mỗi người đều
- mạnh khoẻ, đất nước mạnh khoẻ. + Dân cường thì nước thịnh có + Câu 3: Em hiểu “Dân cường thì nước thịnh.” có nghĩa là: mỗi người dân mạnh nghĩa là gì? khoẻ thì đất nước giàu mạnh, phát triển. + Câu 4: Chủ tịch Hồ Chí Minh mong muốn điều + Chủ tịch Hồ Chí Minh mong gì? muốn đồng bào ai cũng gắng tập thể dục. - 1-2 HS nêu nội dung bài theo - GV mời HS nêu nội dung bài. hiểu biết. - GV Chốt: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục là - HS đọc lại nội dung bài. lời kêu gọi giàu sức thuyết phục của Bác Hồ.Từ đó, toàn dân có ý thức luyện tập thể dục, bồi bổ + Em sẽ siêng năng luyện tập sức khoẻ. thể dục/ Từ nay hàng ngày em sẽ tập thể dục / Em sẽ luyện + Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này? tập để có cơ thể khoẻ mạnh. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết được câu khiến. + Tìm được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giải thích thêm: Câu khiến được dùng để đề nghị hoặc yêu cầu; câu cảm được dùng để khen, chê hoặc thể hiện cảm xúc; câu hỏi được dùng để hỏi. - GV yêu cầu HS làm VBT-> chia sẻ với bạn - HS suy nghĩ,làm VBT-> chia cùng bàn. sẻ với bạn
- - GV đọc từng ý kiến, HS giơ thẻ xanh/ đỏ bày tỏ - HS giơ thẻ: đồng ý giơ thẻ quan điểm của mình xanh, không đồng ý giơ thẻ đỏ. 1. Câu “Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập + Đáp án: Câu “Tôi mong thể dục.” thuộc kiểu câu nào dưới đây? Chọn ý đồng bào ta ai cũng gắng tập thể đúng dục.” là một lời đề nghị (câu khiến) a) Câu khiến (để nêu đề nghị). b) Câu cảm (để bày tỏ cảm xúc). c) Câu hỏi (để hỏi). - GV nhận xét tuyên dương. 2. Ghép từ ở cột A với từ ở cột B để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: A B a) mạnh khoẻ 1) thất bại b) khó khăn 2) yếu ớt 3) thuận lợi c) thành công - GV yêu cầu HS đọc đề bài và các ý a, b, c. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài và các ý. - GV yêu cầu HS làm VBT. - HS làm VBT - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình: 1 c; 2 a; 3 b - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét.
- - GV nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS chơi trò chơi Ô chữ kì diệu để tìm từ có - HS tham gia chơi trò chơi nghĩa trái ngược với các từ đã cho: chăm chỉ, + Chăm chỉ/ Lười biếng chậm, cao. + Chậm/ Nhanh + Cao/ Thấp - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TOÁN Bài 48: GÓC VUÔNG - GÓC KHÔNG VUÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- - Có được biểu tượng về góc vuông, góc không vuông. - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông. Đọc tên góc (đọc tên các thành tố của góc như: đỉnh, cạnh). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 2.1 Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh - Thước kẻ, ê ke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Giúp học sinh tạo hình xuất hiện góc vuông, góc không vuông.
- - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học qua - HS tham gia trò chơi qua bài bài hát: Thể dục buổi sáng: GV mở bài hát yêu hát: Thể dục buổi sáng. cầu học sinh đứng lên tập thể dục qua lời bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. + Trả lời: Qua bài hát em được + Qua bài hát các con đã tập những động tác nào? tập đông tác: Vươn thở, tay, chân... + Các động tác vừa tập vừa rồi giúp các con tạo được các góc như thế nào? + Trả lời theo ý hiểu. - GV giới thệu bài: Qua bài hát vừa rồi các con vừa được ôn lại các động tác đã học trong bài thể - HS lắng nghe. dục buổi sáng. Qua đây các con biết tạo thân mình thành các góc vuông và góc không. Vậy ngoài các động tác đó chúng ta còn có cách nào để tìm ra các góc? Cô và cả lớp cùng tìm hiểu bài 48: Góc vuông – Góc không vuông. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông. Đọc tên góc (đọc tên các thành tố của góc như: đỉnh, cạnh). - Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Làm quen với góc. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói cho bạn - HS quan sát tranh và trả lời nghe: Tranh vẽ gì? câu hỏi: Bức tranh vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình với các que tính, trên mặt bàn còn có cây kéo, cái ê ke, phía sau có cái đồng hồ treo tường. - GV chỉ tranh và yêu cầu học sinh quan sát hình - HS quan sát hình ảnh cây kéo,
- ảnh cây kéo, hai kim đồng hồ, cái ê ke tạo thành hai kim đồng hồ, cái ê ke tạo góc. thành góc. - GV vẽ mô phỏng hình ảnh của góc tạo bởi những hình ảnh HS vừa quan sát và giới thiệu: Đây là góc. - Lớp quan sát và lắng nghe. - Yêu cầu HS thực hiên theo cặp, chỉ và nói cho - HS thực hiện theo cặp, chỉ và nhau nghe (thời gian: 1”) nó cho nhau nghe: Đây là góc. - GV gọi một số cặp HS lên chỉ và nói: Đây là - 2-3 cặp HS lên bảng chỉ và nói góc. theo yêu cầu. *Hoạt động 2: Nhận dạng góc vuông, góc không vuông. - GV giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - Yêu cầu HS chỉ và nói theo cặp tại bàn: Góc vuông, góc không vuông. - GV gọi một số cặp HS lên chỉ và nói: Góc - HS chỉ và luyện nói theo cặp vuông, góc không vuông. tại bàn. - GV đưa ra thêm một số hình ảnh khác về góc - 2-3 cặp HS lên bảng chỉ và nói vuông, góc không vuông. theo yêu cầu. *Hoạt động 3: Làm quen với ê ke. - HS nhận dạng, chỉ và nói.
- - HS lấy ê ke trong bộ đồ dùng của mình và quan sát. - GV yêu cầu HS lấy ê ke trong bộ đồ dùng. + HS nhận thấy chiếc ê ke có dạng hình tam giác, có 3 góc, - GV chiếu hình ê ke lên nẳng ( hoặc cầm tay) trong đó có 1 góc vuông và 2 hỏi: Các con thấy ê kê có hình dạng như thế nào? góc còn lại là góc không vuông. - Lớp lắng nghe. - GV khẳng định cái ê ke có 1 góc là góc vuông nên người ta dùng ê ke để kiểm tra một góc nào đó có phải là góc vuông hay không vuông. - HS quan sát và ghi thớ thao tác của GV. - GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng ê ke (GV vẽ góc vuông, góc không vuông lên bảng hoặc sử dụng tấm bìa có góc vuông và góc không vuôngđược vẽ sẵn): + Đặt ê ke sao cho cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh của góc, đỉnh của ê ke gắn với đỉnh của góc. + Trượt ê ke theo cạnh của góc cho tới khi đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh của góc, chú ý giữ cho đỉnh của ê ke vẫn trùng với cạnh của góc. + Quan sát xem cạnh còn lại của góc, ta thấy trùng với cạnh góc vuông còn lại của ê ke. Vậy là góc vuông. Còn nếu không trùng là góc không vuông. - GV thực hiện lại 1-2 lần, sau đó gọi hs lên bảng thực hành cho cả lớp quan sát. - 5-7 HS lên thực hành, dưới lớp - Gọi HS 2-3 HS thực hành: Dùng ê ke để kiểm quan sát, nhận xét. tra đối với góc vuông, nêu cách làm và kết quả. - 2-3 HS tiếp theo lên kiểm tra



