Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 15 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 15 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 15 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 15 Thứ Hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG TUẦN 14: PHÁT ĐỘNG KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và kế hoạc kết nối “Vòng tay yêu thương”. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động từ thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức vận động bạn bè, người thân tham gia các hoạt động từ thiện giúp đỡ bạn khó khăn và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Nội dung phát động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 14 - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Phối hợp với BGH nhà trường, HS lắng nghe Hội đồng Đội xã, Đoàn trường dọn vệ sinh, dâng hương và kết nạp Đội viên cho 20 em tại Nhà Đa năngvà 22 em ở Đài tưởng niệm xã. - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Triển khai Hội thi “ATGT cho nụ cười ngày mai”, Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ” đến học sinh. - Phối hợp với nhà trường và các HS lắng nghe. tổ chức từ thiện trao quà cho HS trong chương trình “Hành trình tình nguyện – hướng về Miền Trung”. - Lớp 4D giới thiệu sách “Bác Hồ và những bài học đạo đức”. Tồn tại: - Chưa tổ chức hoạt động múa hát và tập thể dục vì đầu tuần trời mưa, cuối tuần chuẩn bị công tác trao quà. Kế hoạch tuần 15 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - HS lắng nghe. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5.
- - Tiếp tục tham gia Hội thi “ATGT cho nụ cười ngày mai”, Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ”. - Phối hợp với khối 4,5 tổ chức - GV phụ trách phát động phong hoạt động NGLL “Giáo dục giới tính trào kết nối “Vòng tay yêu phòng tránh xâm hại trẻ em”. thương”. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động kết nối “Vòng tay yêu thương” - Gợi ý một số nội dung: + Quyên góp sách, vở, đồ dùng 4. Tổng kết hoạt động: học tập, quần áo, - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới. + Viết thông điệp chia sẻ, động viên các bạn có hoàn cảnh khó khăn. + Nuôi heo đất ủng hộ bạn nghèo đón Tết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 4: NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG (2 tiết). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai: ma ra tông, diễn ra, nín thở, reo hò, ruy băng, động lực, ... + Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Đọc các câu khiến, câu cảm với giọng phù hợp. + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong câu chuyện: ma ra tông, tăng tốc, chật vật, phấn khích. + Trả lời được các CH về nội dung câu chuyện. + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Có ý chí, có quyết tâm thì sẽ thành công. + Nhận biết các câu khiến trong bài đọc.
- + Hiểu được các hình ảnh so sánh trong bài đọc. - Biết bày tỏ sự yêu thích, khâm phục sự nỗ lực của nhân vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thể thao. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, chăm luyện tập thể thao trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: ? Giờ đọc trước cô dạy bài gì. -Trong nắng chiều ? Nêu nội dung bài Miêu tả cảnh các bạn nhỏ nông thôn chơi thể thao trên đồng ? Chơi thể thao có lợi gì ruộng. -GV đưa tranh -HS quan sát
- - Hs trả lời - Tranh vẽ gì ? GV chốt lại dẫn dắt sang bài học 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai: ma ra tông, diễn ra, nin thở, reo hò, ruy băng, động lực, ... + Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Đọc các câu khiến, câu cảm với giọng phù hợp. + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong câu chuyện: ma ra tông, tăng tốc, chật vật, phấn khích. + Trả lời được các CH về nội dung câu chuyện. + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Có ý chí, có quyết tâm thì sẽ thành công. -Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích, khâm phục sự nỗ lực của nhân vật. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng. - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoan - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến người lái xe. - HS quan sát + Đoạn 2: Từ đoàn người đến cuối cùng.
- + Đoạn 3: Từ Vạch đến như đôi cánh, + Đoạn 4 còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: ma ra tông, diễn ra, nín thở, - HS đọc nối tiếp đoạn. reo hò, ruy băng, động lực, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Tôi vừa sờ sợ,/vừa phấn khích,/vừa ngưỡng mộ dõi theo chị đang kiên trì/ và quả quyết vượt qua - 2-3 HS đọc câu. những mét cuối cùng. // - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Nhân vật “tôi” làm nhiệm vụ gì trong cuộc - Nhân vật “tôi”làm nhiệm vụ thi ma ra tông? ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên, phòng khi ai đó cần được chăm sóc y tế. - Đó là một phụ nữ bị tật ở chân, + Câu 2: Người chạy cuối cùng có gì đặc biệt? di chuyển rất khó khăn. - Nhìn chị chật vật nhích từng + Câu 3: Tìm trong bài những chi tiết miêu tả cảm bước một, mặt đỏ bừng như lửa xúc của nhân vật “tôi” khi dõi theo mà tôi nín thở, rồi tự dưng reo hò: “Cổ lên! Cổ lên!”. Tôi vừa sờ người chạy cuối cùng.? sợ, vừa phẩn khích, vừa ngưỡng mộ dõi theo chị.... - Vì đối với “tôi”, người phụ nữ khuyết tật ấy là gương , sáng về + Câu 4: Vì sao hình ảnh người chạy cuối cùng có nghị lực và quyết tâm vượt qua thể tiếp thêm động lực cho nhân vật “tôi” mỗi lúc khó khăn. gặp khó khăn?
- - Vì “tôi” được truyền cảm hứng tử quyết tâm chiến thắng bệnh tật của người chạy cuối cùng. - Vì khi nghĩ đến hình ảnh người chạy cuối cùng, “tôi” cảm thấy khó khăn của mình rất nhỏ bé so với những khó khăn mà người phụ nữ đó đã trải qua nên có - GV mời HS nêu nội dung bài. thêm dũng cảm để khắc phục khó - GV Chốt: Có ý chí, có quyết tâm công việc dù khăn. khó đến mấy cũng sẽ thành công. - HS nêu 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các câu khiến trong bài đọc. + Hiểu được các hình ảnh so sánh trong bài đọc. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: *Bài 1: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu dưới đây. Chúng được so sánh về đặc điểm gì? ( HS làm việc độc lập) - 1- 2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở ô ly. a)Mặt chị đỏ bừng như lửa. - 1HS lên bảng làm bảng lớp - Mặt chị được so sánh với lửa về màu sắc của da mặt (lửa có màu “đỏ”). b)Sợi duy băng phấp phới như đôi cánh. - Hình ảnh sợi ruy băng bay trong gió được so sánh với đôi - GV mời hs khác nhận xét. cánh chim mở rộng và bay lượn - GV nhận xét tuyên dương. trên trời *Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS VBT – 1 HS lên bảng làm -GV chốt đưa đáp án: - HS khác nhận xét
- Sự vật 1 Đặc điểm Từ so Sự vật 2 sánh a) Mặt chị đỏ bừng như lửa b) Sợi ruy phấp phới như đôi cánh băng - GV nhận xét tuyên dương *Bài 3: Tìm câu khiến trong bài đọc - 1HS nêu yêu cầu bài - GV gọi hs nêu bài làm - HS đọc thầm bài tìm trong bài - Anh lái xe chầm chậm thôi nhé! - Cố lên! Cố lên! 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số trận thể thao có - HS quan sát video. người khuyết tật tham gia + GV hỏi sau khi học sinh xem video + Trả lời các câu hỏi. ? Quan sát trận đấu em yêu thích VĐV nào ? Em học tập ở vận động viên điều gì - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương
- - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG TOÁN HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Có được biểu tượng về hình dạng, đặc điểm, tên gọi của hình chữ nhật. - Liên hệ với những tình huống trong thực tế cuộc sống có liên quan đến hình dạng, đặc điểm tên gọi của hình chữ nhật. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 2.1 Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua việc quan sát, phân loại xác định đặc điểm của các HCN, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi- HS làm việc theo nhóm đôi + Câu 1: Thực hiện đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật mà em vẽ , ghi lại số đo dùng ê ke + Trả lời: đại diện trả lời : Các hình kiểm tra lại các góc của hình chữ nhật, nói cho chữ nhật có độ dài khác nhau nhưng bạn nghe các cạnh, các góc của hình chữ nhật đều có đặc điểm chung là hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng + Câu 2: nhau và đều có 4 góc vuông - GV Nhận xét, tuyên dương. + HS khác nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: - HS nhận biết được hình chữ nhật có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau - Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng. - Cách tiến hành: GV cho HS quan sát hình vẽ SGK. - HS quan sát hình vẽ SGK chỉ và nói cho bạn nghe các đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật: + Học sinh dựa vào ô vuông nhỏ để nhận biết là HCN có hai cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau, 4 góc đều vuông + Học sinh quan sát lắng nghe
- - GV chỉ hình giới thiệu cách đọc tên các đỉnh, cạnh và góc của hình chữ nhật - GV giới thiệu cách viết AB = CD được hiểu là độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD - GV đưa ra HCN + HS thực hành theo cặp đọc tên các đỉnh, cạnh góc vuông của hình chữ nhật, viết các cạnh bằng nhau của hình chữ nhật. + Đại diện nêu lại + HS khác nhận xét. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 2. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: - HS quan sát hình vẽ nhận biết,đọc tên các hình chữ nhật, dùng ê kê và thước thẳng để kiểm tra xem hình đã cho có phải là hình chữ nhật hay không? - HS Biết đo độ dài của hình chữ nhật, nêu cách kẻ thêm đoạn thẳng để được hình chữ nhật, vẽ HCN trên lưới ô vuông. - Cách tiến hành: Bài 1 : Đọc tên các hình chữ nhật có trong hình dưới đây: ( HS làm việc theo cặp) -Con dựa vào lưới ô vuông, con thấy - GV cho HS nêu yêu cầu bài 1 hình ABCD có 4 góc vuông, có cạnh AB và cạnh CD gồm có độ dài là 3 ô vuông, cạnh BC và AD có độ dài là 4 ô vuông 1 HS nêu yêu cầu bài + HS làm bài cá nhân – nêu kết quả : Hình ABCD là hình chữ nhật, hình MNPQ không phải là HCN ? Vì sao con biết hình ABCD là hình chữ nhật + Hs khác nhận xét
- - GV hỏi TT với hình NNPQ + HS nêu câu trả lời - GV mời học sinh nhận xét, tuyên dương. + HS đo rồi nêu kết quả : Bài 2: a) Dùng ê ke và thươc thẳng để kiểm - HS khác nhận xét tra mỗi hình dưới đây có phải là hình chữ nhật hay không? ( làm việc chung cả lớp) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 M -1 HS nêu đề bài + HS thảo luận nêu cách kẻ: + Đại diện các nhóm trả lời : Muốn kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình để được HCN con dựa vào lưới ô ? Vì sao con biết hình ABCD là hình chữ nhật, vuông của hình để kẻ hình MNPQ không phải là HCN + HS nêu cụ thể cách kẻ của từng - GV nhận xét, tuyên dương. hình. b) Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật trên - GV nhận xét, tuyên dương. -1 HS nêu đề bài + HS quan sát các thao tác vẽ HCN Bài 3: Nêu cách kẻ thêm một đoạn thẳng để trên lưới ô vuông trong SGK được hình chữ nhật ( Thảo luận theo nhóm + HS chỉ và nói cho bạn nghe cách bàn) vẽ - GV cho HS nêu yêu cầu bài 3 + Hs quan sát - Các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. + HS thực hành vẽ trên vở ô ly - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn + HS chia sẻ trước lớp nhau. - GV nhận xét, tuyên dương.
- Bài 4 : Vẽ HCN trên lưới ô vuông theo hướng dẫn sau: ? ( làm việc chung cả lớp) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 - GV chốt lại và vẽ mẫu - Sau khi thực hành vẽ trên vở ô ly con có thể chia sẻ những lưu ý mà bản thân con rút ra được trong quá trình vẽ HCN? 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn:vẽ và cắt HCN trên giấy thủ công, đặt tên hình và đọc tên các đỉnh, các cạnh có độ dài bằng nhau. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 5: Vẽ một hình chữ nhật trên giấy thủ công có lưới ô vuông rồi cắt ra HCN đó - GV cho HS nêu yêu cầu bài 5 - HS nêu yêu cầu bài 5. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. + Các nhóm làm việc vào giấy thủ công - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm trình bày: - Lấy giấy thủ công, mặt sau giấy thủ công đã có kẻ ô vuông HS vẽ một HCN tùy ý trên lưới ô vuông đó. - Cắt rời HCN vừa kẻ ra khỏi tờ giấy thủ công và chia sẻ với bạn HCN vừa cắt
- - Con có thể dặt cho hình và chỉ ra đâu là chiều dài đâu là chiều rộng trong hình mà con vừa cắt? - Con đo rồi nêu độ dài của chiều dài, độ dài của chiều rộng? 4. Củng cố : - Qua bài học hôm nay con biết thêm được điều gì. - Điều gì thú vị con phát hiện ra khi học hình chữ nhật IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Phát triển năng lực ngôn ngữ + HS biết viết một đoạn văn (7 – 8 câu) về một hoạt động thể thao ở trường hoặc một buổi thi đấu thể thao. + Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Có thể trang trí bài viết: gắn kèm ảnh hoạt động thể thao hay buổi thi đấu thể thao (do HS sưu tầm) vào bài viết, vẽ, tô màu,... -Phát triển năng lực văn học: Biết chọn một số thông tin nổi bật để viết; viết có cảm xúc. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1 Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết văn của bạn. 2.2 Phẩm chất.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: GV trả bài viết HS đã làm tuần trước: Đăng kí tham - HS lắng nghe bài hát gia câu lạc bộ thể thao. Biểu dương những câu văn, đoạn văn hay. Nêu những điều HS cần rút kinh nghiệm - GV tổ chức nghe, xem và hát múa theo video bài : Dậy sớm - HS lắng nghe bài hát – múa - GV cùng trao đổi về nội dung bài hát theo bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + HS biết chọn 1 trong 2 đề . đây là bản tin là một bài văn hoặc đoạn văn ngắn nêu thông tin về một sự kiện trong đời sống hằng ngày. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: GV cho hs chọn 1 trong 2 đề ( 7- 8p) - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. – GV giới thiệu tóm tắt khái niệm bản tin: Bản tin - HS lắng nghe. là một bài văn hoặc đoạn văn ngắn nêu thông tin về một sự kiện trong đời sống hằng ngày. Đầu năm
- học, các em đã đọc bài Lễ chào cờ đặc biệt. Đó là một bản tin nhưng là một bản tin dài. BT này chỉ YC các em viết một đoạn văn thôi. - GV yêu cầu HS quan sát, đọc gợi ý và ghi nhớ các bước ( Gồm 5 bước) - HS quan sát, đọc gợi ý 5 hs đọc lần lượt 5 bước trong sơ đồ viết bản tín; cả lớp đọc thầm theo. − GV giải thích các từ ngữ và nội dung của các bước trong sơ đồ để HS nắm rõ cách viết bản tin. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + HS biết viết một đoạn văn (7 – 8 câu) về một hoạt động thể thao ở trường hoặc một buổi thi đấu thể thao. + Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Có thể trang trí bài viết: gắn kèm ảnh hoạt động thể thao hay buổi thi đấu thể thao (do HS sưu tầm) vào bài viết, vẽ, tô màu,... -Phát triển năng lực văn học: Biết chọn một số thông tin nổi bật để viết; viết có cảm xúc. - Cách tiến hành: 3.1. Viết bản tin mà em chọn18-20p) + Bước 1 (Viết về gì?): -HS lựa chọn nội dung chính của bản tin bằng cách trả lời CH: Em muốn viết về gì? -Em muốn viết về Hội khoẻ Phù Đổng cấp trường. + Bước 2: -(Tìm ý): HS trả lời các CH gợi ý để xác định thông tin về thời gian, địa điểm, người tham gia, sự hưởng ứng của mọi người đối
- với hoạt động thể thao / buổi thi đấu. -Trường Tiểu học và THCS Vũ Trung , vào ngày 19 tháng 11. - Các HS hào hứng tham gia thi đấu, còn các thầy cô nhiệt liệt cổ vũ. - Hội khoẻ Phù Đổng diễn ra khi nào? Ở đâu? Hội khoẻ Phù Đổng diễn ra ở -Tên hoạt động: Hội khoẻ Phù Đổng trường em. - Có những ai tham gia? HS toàn trường và các thầy cô giáo - Diễn biến của hoạt động: Ngày 19 tháng 11, Trường Tiểu học và THCS Vũ Trung tổ chức Hội khoẻ Phù Đổng. Người tham gia + Bước 3 (Sắp xếp ý): HS xác định các ý chính: là HS toàn trường và các thầy cô Tên hoạt động là gì? Hoạt động diễn biến như thế giáo.Các HS tranh tài ở nhiều nào? Em hoặc những người tham gia có cảm xúc môn thể thao.Cảm xúc của mọi như thế nào? người: HS rất hào hứng tham gia thi đấu, còn các thầy, cô nhiệt liệt cổ vũ. - HS viết bài vào vở ôli. - 1-3 HS đọc bài viết của mình trước lớp - các HS khác nhận xét + Bước 4 (Viết): HS viết bản tin theo dàn ý đã lập. GV lưu ý HS viết câu đúng, giữa các câu có sự nối kết. - HS nộp vở để GV chấm bài. + Bước 5 (Hoàn chỉnh): HS đọc lại bản tin đã viết, chỉnh sửa các lỗi chính tả, lỗi diễn đạt, bổ sung thêm thông tin cần thiết hoặc bớt đi các thông tin thừa. 3.2. Giới thiệu đoạn văn. - GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của mình trước lớp. - GV mời HS nhận xét
- - GV nhận xét, tuyên dương. - GV thu một số bài chấm và nhận xét cung cả lớp. 4. Vận dụng. ( 3-4p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Tập thể dục buổi sáng”. + Cho HS lắng nghe bài hát. - HS lắng nghe bài hát. + Cùng trao đổi nội dung bài hát với HS. - Cùng trao đổi với GV về nhận xét của mình về nội dung bài hát. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương: một số hoạt động sản xuất, di tích lịch sử - văn hoá và cảnh quan thiên nhiên. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1 Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với quê hương. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: : (3-5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV treo ảnh vùng núi phía Bắc - HS lắng nghe bài hát. + GV nêu câu hỏi: Qua bức tranh, em thấy quê + HS trả lời. hương của chúng ta như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Hệ thống được nội dung đã học về hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và thủ công. + Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. - Cách tiến hành:
- Hoạt động 1. Thảo luận về hoạt động sản xuất ở địa phương em.(20-25p) -GV chia nhóm 6, yêu cầu HS trong nhóm trao đổi theo sơ đồ gợi ý trang 58 SGK -Mỗi HS làm câu 1- 3 VBT -> Chia sẻ trong nhóm -> Thống nhất cách trình bày sản phẩm chung. -Các nhóm trình bày sản phẩm. - Mời đại diện nhóm trình bày sản phẩm. -HS đọc tiêu chí. - GV đưa ra các tiêu chí. * Tiêu chí nhận xét: Chia sẻ nhiều thông tin, hình ảnh phản ánh đúng về hoạt động sản xuất ở địa phương; Trình bày rõ ràng, lưu loát và truyền cảm, ... - Yêu cầu HS khác nhận xét và bình chọn những nhóm giới thiệu ấn tượng về địa phương mình. -HS nhận xét và bình chọn những nhóm giới thiệu ấn tượng về địa phương mình. -GV nhận xét, , bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các nhóm, tuyên dương HS. - GV kiểm tra lại sự hiểu biết các kiến thức của chủ đề đối với một số HS thế hiện chưa tích cực -HS trả lời theo câu hỏi của GV. tham gia trong quá trình làm việc nhóm hoặc những HS yếu hơn các bạn. 3. Vận dụng. (4-5p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem video về vẻ đẹp của đất nước - HS xem video. qua các địa danh. -> Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước, địa phương – nơi mình sinh sống. + GV yêu cầu HS về nhà tìm tranh ảnh hoặc vẽ, tìm thông tin một địa danh của địa phương.



