Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 16 Thứ Hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG TUẦN 16: THAM GIA KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và kế hoạc kết nối “Vòng tay yêu thương”. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động từ thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức vận động bạn bè, người thân tham gia các hoạt động từ thiện giúp đỡ bạn khó khăn và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Nội dung phát động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 15 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt HS lắng nghe 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục ở cả 2 điểm trường. - Tiếp tục phối hợp với giáo viên Mĩ thuật tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Triển khai Hội thi Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ” đến học sinh. * Tồn tại: Chưa tổ chức hoạt động “Tuyên truyền giáo dục giới tính, phòng tránh xâm hại trẻ em”. HS lắng nghe. 2. Kế hoạch tuần 16 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Hoàn thành bài thi Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ” và nộp về Phòng. - Phối hợp với khối 4,5 tổ chức hoạt động NGLL “Giáo dục giới tính - HS lắng nghe. phòng tránh xâm hại trẻ em”.
- - Ký cam kết về việc thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông, ANTT, tệ nạn ma túy, công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo. 3. Hoạt động chủ đề: Tham gia - GV phụ trách điều hành phong kết nối “Vòng tay yêu thương” trào kết nối “Vòng tay yêu thương”. + Quyên góp sách, vở, đồ dùng học tập, quần áo, + Nuôi heo đất ủng hộ bạn nghèo đón Tết. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: ÔNG LÃO NHÂN HẬU (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai: chẳng lẽ, chậm rãi, lắng nghe, nổi tiếng + Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. + Đọc các câu khiến, câu cảm với giọng phù hợp. + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong câu chuyện. + Trả lời được các CH về nội dung câu chuyện. + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những lời động viên xuất phát từ lòng nhân hậu có tác dụng to lớn đối với người khác. + Nhận biết các câu cảm trong bài đọc; biết đặt câu cảm.
- Biết bày tỏ sự cảm động, ngưỡng mộ với lòng nhân hậu của nhân vật. Bước đầu nhận ra sự động viên của khán giả, thính giả, độc giả,... góp phần giúp nghệ sĩ thành công. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thương và đồng cảm với người xung quanh. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: ? Kể tên một số hoạt động nghệ thuật khác 1. vẽ, diễn kịch, ca hát, đánh đàn biểu diễn xiếc,tạc tượng, múa ? Trong cuộc sống em đã bao giờ bị thất bại trong sạp công việc chưa? + HS trả lời ? Nhờ đâu em đã vuọt qua được? Em cảm thấy thế nào sau khi cố gắng tập luyện em đã thành cônng ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS quan sát tranh lắng nghe.
- Hôm nay, các em sẽ học bài Ông lão nhân hậu. Câu chuyện nói về một cô bé từng thất bại, nhưng nhờ một ông lão nhân hậu, cô đã thành công trong cuộc sống.Các em theo dõi xem ông lão đã giúp đỡ cô bé như thế nào nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai: chẳng lẽ, chậm rãi, lắng nghe, nổi tiếng + Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. + Đọc các câu khiến, câu cảm với giọng phù hợp. + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong câu chuyện. + Trả lời được các CH về nội dung câu chuyện. + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những lời động viên xuất phát từ lòng nhân hậu có tác dụng to lớn đối với người khác. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn : (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến chậm dãi bước đi. + Đoạn 2: Hôm sau cho đến cháu hát hay lắm. + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: chẳng lẽ, chậm rãi, lắng nghe, - HS đọc từ khó. nổi tiếng - Luyện đọc câu: Nhiều năm trôi qua. // Cô bé đã trở thành ca sĩ nổi tiếng. // Một hôm,/ cô trở lại công viên tìm cụ - 2-3 HS đọc câu. già/nhưng chỉ thấy chiếc ghế trống không.// Bác bảo vệ ở công viên nói với cô: “ Ông cụ mới mất. // Cụ bị điếc hơn 20 năm nay rồi. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. khổ thơ theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm.
- * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao cô bé buồn, ngồi khóc một mình? -Vì cô bé không được nhận vào + Câu 2: Ai đã khen cô bé? đội đồng ca thành phố. + Câu 3: Vì sao cô bé sững người khi nghe bác bảo -Một ông lão tóc bạc ở công viên vệ nói về ông cụ? -Vì cô bé không tưởng tượng được ông cụ bị điếc đã hơn 20 năm. Cô bé luôn tin rằng ông cụ + Câu 4: Theo em, sự động viên của ông cụ có tác nghe được cô hát. dụng gì đối với cô bé? -Nhờ có sự động viên của ông cụ, cô bé đã vượt qua thất bại, tự tin vào giọng hát của mình và - GV mời HS nêu nội dung bài. trở thành ca sĩ nổi tiếng. - GV Chốt: Những lời động viên xuất phát từ lòng - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo nhân hậu có tác dụng to lớn đối với người khác. suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các câu cảm trong bài đọc; biết đặt câu cảm. -Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự cảm động, ngưỡng mộ với lòng nhân hậu của nhân vật. Bước đầu nhận ra sự động viên của khán giả, thính giả, độc giả,... góp phần giúp nghệ sĩ thành công. - Cách tiến hành:
- 1. Tìm trong bài đọc một câu thể hiện cảm xúc của nhân vật ( câu cảm)? -1HS nêu yêu cầu bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc thầm bài, tìm câu văn -HS báo cáo kết quả - Cháu hát hay quả! - Cháu hát hay lắm! ? Sau câu cảm thường có dấu gì -Học sinh trả lời ? Em hãy nêu một câu cảm khác trong bài -GV nhận xét chốt lại 2. Đặt một câu cam để bộc lộ cảm xúc của em về câu chuyện Ông lão nhân hậu hoặc các nhân vật trong câu chuyện? ? Bài yêu cầu gì -1HS nêu yêu cầu bài -HS làm vở bài tập - HS báo cáo kết quả -Câu chuyện hay quá! - Ông cụ thật là nhân hậu! 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: ? Trong cuộc sống em đã bao giờ bị thất bại trong + Trả lời các câu hỏi. công việc chưa? ? Nhờ đâu em đã vuọt qua được? Em cảm thấy thế nào sau khi cố gắng tập luyện em đã thành cônng ? ? Em hãy kể lại việc em đã động viên bạn khi bạn gặp khó khăn trong cuộc sống? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022 TOÁN EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Lập các số có hai chữ số, giải quyết vấn đề trên cơ sở thực hiện chia hết, chia có dư với các số đã lập được. - Thực hành cắt hình vuông, cắt hình chữ nhật có chu vi cho trước. - Tạo hình góc vuông, góc không vuông bằng các động tác cơ thể, thiết kế công cụ kiểm tra góc vuông, góc không vuông. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ số trong bộ đồ dùng hoặc tự làm, giấy thủ công có lưới ô vuông ở mặt sau. - Mảnh giấy để làm công cụ kiểm tra góc vuông, góc không vuông. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ổn định chỗ ngồi, chia nhóm, kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng Hoạt động 1: Trò chơi lập các số có hai chữ số từ 3 số cho trước và thực hiện phép chia. - HS chơi theo nhóm 4, nhóm trưởng - HS tham gia chơi theo nhóm, lập số giao việc cho từng bạn trong nhóm, lập có 2 chữ số từ 3 thẻ số 2, 3, 4 rồi ghi số, ghi chép và thực hiện phép chia với chép lại số đó, thực hiện phép chia số từng số lập được. đó cho 2, 3 để rút ra kết luận về số dư - Đại diện các nhóm báo cáo, mỗi trong phép chia có dư. nhóm nêu 1 số lập được và thực hiện - 23, 43, 34, 32, 42, 24 phép chia với số đó.
- - ? HS cách tìm thương. - Các số 24, 34, 32, 42 chia hết cho 2, các số 23, 43 chia 2 dư 1. - Các số 42, 24 chia hết cho 3, các số - Hướng dẫn HS nhận xét về số dư đối 23, 32 chia 3 dư 2, các số 43, 34 chia 3 với các phép chia có dư. dư 1. - Kết luận về số dư trong phép chia có - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. dư. Hoạt động 2. Thực hành cắt hình bằng giấy thủ công - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - Kéo, giấy thủ công có ô li 1cm. - Thảo luận lớp, nêu các cách cắt hình - Đếm ô li, thử chọn chiều rộng, chiều chữ nhật có chu vi 24cm. dài, ... - Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo - Thảo luận tìm các cách khác nhau sau luận thêm các cách khác để cắt hình đó thực hành cắt hình. chữ nhật có chu vi 24cm và thực hành - Nhóm nào gặp khó khăn có thể đi cắt hình. xunh quanh tham khảo sản phẩm của - Quan sát, giúp đỡ HS. nhóm khác, hỏi cách làm. - Cho HS trình bày và giới thiệu sản - Các nhóm trình bày sản phẩm của phẩm trước lớp. mình trước lớp. - Các nhóm khác đặt câu hỏi để tìm hiểu về sản phẩm của nhóm bạn. - Tổng kết hoạt động, liên hệ làm thế - Liên hệ. nào cắt được hình vuông có chu vi 24cm, hình chữ nhật có chu vi 10cm,... - Chốt về chu vi hình vuông, hình chữ nhật và ứng dụng. Hoạt động 3. Thực hành làm các động tác góc vuông, góc không vuông - Gọi HS nêu các cách tạo hình góc - Dùng cánh tay, ngón tay, khuỷu tay, bằng những bộ phận trên cơ thể. chân, ... - Hướng dẫn thực hiện. - Trò chơi đố bạn tạo hình góc: 1 HS - Tham gia chơi. điều khiển trò chơi đưa ra yêu cầu đố bạn khác tạo hình góc vuông, không vuông. - Nhận xét trò chơi, kết luận. Hoạt động thực hành làm công cụ kiểm tra góc vuông, góc không vuông. - Cho HS quan sát tranh trong sgk, nêu - HS quan sát tranh trong sgk, nắm và lại các bước làm công cụ kiểm tra góc nêu các bước làm công cụ kiểm tra vuông, không vuông. - Cho HS thực hiện theo nhóm 4. - Mỗi bạn tự làm công cụ kiểm tra.
- - GV kiểm tra công cụ HS làm được, - HS giơ công cụ vừa tạo được, lớp HD HS sử dụng. kiểm tra. - Cho HS thực hành dùng công cụ vừa - HS dùng công cụ vừa tạo để kiểm tra tạo được để kiểm tra các góc trong góc vuông, không vuông phần b HĐ 4. - Trưởng nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm mình. + Hình A có 4 góc không vuông + Hình B có 5 góc không vuông + Hình C có 1 góc vuông, 2 góc không - Kết luận. vuông - Gọi 1,2 HS vẽ thêm 1 số góc trên - Vẽ và kiểm tra góc vừa vẽ. bảng cho bạn lên bảng kiểm tra. - Liên hệ kiểm tra 1 số góc trong thực - Liên hệ. tế: góc bảng, góc bàn, - ? HS rút ra được điều gì từ hoạt động - Có thể tự tạo công cụ, đồ dùng phục làm công cụ kiểm tra góc vuông, góc vụ trong học tập, giải quyết các tình không vuông. huống trong cuộc sống, Hoạt động củng cố, dặn dò. - Cho HS nói cảm nhận của mình: - Chia sẻ. + Cảm xúc sau giờ học + Thích nhất hoạt động nào + Hoạt động nào còn lúng túng, nếu làm lại em sẽ làm gì? - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 2: EM YÊU NGHỆ THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + Viết được đoạn văn 6 – 8 câu về 1 trong 2 đề đã cho trong BT. Đoạn không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp; biết sử dụng dấu câu thích hợp. - Biết sử dụng các từ ngữ liên quan đến chủ điểm Sáng tạo nghệ thuật. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: biết lựa chọn đề tài để viết và có ý tưởng riêng về đề tài đó. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: yêu thích nghệ thuật, cảm nhận được giá trị và tác dụng của nghệ thuật, biết trân trọng những người làm nghệ thuật - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi với các bạn trong nhóm về đề tài định viết 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thương và đồng cảm với người xung quanh. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: -GV trả bài Góc sáng tạo tuần trước: - HS lắng nghe. Bản tin thể thao. Biểu dương những HS có câu văn, đoạn văn hay. -Nếu những điều HS cần rút kinh nghiệm. Các em đã biết nhiều hoạt động nghệ thuật khác nhau, cũng như ý nghĩa của nghệ thuật đối với đời sống con người. Hôm nay các em sẽ viết một đoạn văn về chủ điểm Sáng tạo nghệ thuật. Các em có thể lựa chọn 1 trong 2 để sau nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: + HS chọn 1 trong 2 đề để thảo luận bài viết mình chọn -Phát triển năng lực văn học: Biết sử dụng các từ ngữ liên quan đến chủ điểm Sáng tạo nghệ thuật. - Cách tiến hành: - Chọn một trong hai đề sau -Hs đọc yêu cầu tiết học.
- ? Bài yêu cầu các con làm gì -1HS nêu - 2Hs đọc cả 2 đề - Lớp đọc thầm. - HS tự chọn đề làm - Gv căn cứ học sinh lựa chọn đề để chia hóm thảo luận. - HS trao đổi nhóm đôi, nói thông tin phù + Với đề 1 (Trao đổi để hoàn thành nội hợp theo mẫu. (HS có thể nhớ lại buổi liên dung bản thông bảo theo mẫu); hoan văn nghệ gần nhất của trường mình, kể tên các tiết mục phù hợp với thực tế, - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi, nói về buổi biểu diễn nghệ thuật hoặc buổi + Với đề 2 (Trao đổi về một lần em được chiều phim đã xem. xem biểu diễn nghệ thuật / chiếu phim): GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý để trao đổi. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Viết được đoạn văn 6 – 8 câu về 1 trong 2 đề đã cho trong BT. Đoạn không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp; biết sử dụng dấu câu thích hợp. -Phát triển năng lực văn học: Biết sử dụng các từ ngữ liên quan đến chủ điểm Sáng tạo nghệ thuật - Cách tiến hành: -GV yêu cầu các nhóm nêu kết quả thảo - Đại diện các njoms nêu luận -Nhóm khác nhận xét - HS viết vở -GV nhận xét tuyên dương VD về một đoạn văn: -Gv chấm bài Hè năm ngoái, mẹ em cho em đi xem xiếc ở rạp xiếc thành phố. Em rất thích màn biểu diễn vui nhộn của những chú hề tóc quăn tít, mũi đỏ như quả cà chua. Các chú hề chạy nhảy trông có vẻ vụng về, nhưng thực ra là rất khéo. Những pha giả vờ ngã oạch của các chú khiến mọi người cười rộ lên thích thú. Tiết mục ảo thuật
- “chú thỏ bí ẩn”cũng rất thú vị. Em không hiểu sao cô diễn viên có thể lấy ra được chú thỏ từ trong tay áo hay chiếc mũ phớt của mình. Mỗi lần chú thỏ xuất hiện, cả rạp xiếc tràn ngập tiếng vỗ tay. Buổi biểu diễn ấy còn rất nhiều tiết mục hay khác. Em vô cùng thán phục các cô chú diễn viên. Em hiểu rằng các cô chú phải tập luyện rất chăm chỉ mới có thể biểu diễn được những tiết mục tuyệt vời như vậy. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: -GV đọc bài của học sinh viết có sáng + Hs lắng nghe. tạo, có câu văn hay để hs khác học tập - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 12: CÁC BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của thực vật. - Trình bày dược chức năng của các bộ phận cơ thể thực vật.
- - So sánh được ( hình dạng, kích thước, màu sắc) rễ, thân, lá, hoa, quả của các thực vật khác nhau. - Biết cách phân loại thực vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của thân ( cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ ( rễ cọc, rễ chùm,...). - Tìm ra được điểm chung về đặc điểm của thân (cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ (rễ cọc, rễ chùm,...) để phân loại chúng. 2. Năng lực chung. - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh - HS HS chơi trò chơi: “Ai nhanh nhất”: GV chia lớp thành các nhóm 4 và phát cho nhất” mỗi nhóm một giỏ đồ là các bộ phận của cây ớt. Trong thời gian 2’ nhóm nào ghép đúng và nhanh nhất các bộ phận hoàn chỉnh của cây đậu tương sẽ là đội thắng cuộc: - GV Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - GV dẫn dắt vào bài mới: Với chủ đề 4: Thực vật - HS lắng nghe. và động vật. Cô và cả lớp cùng tìm hiểu bài 12: Các bộ phận của thực vật và chức năng của chúng. (T1) 2. Khám phá:
- - Mục tiêu: + Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm. + Phân loại được thực vật dựa theo đặc điểm của rễ cây. - Cách tiến hành: *RỄ CÂY Hoạt động 1. Tìm hiểu về đặc điểm của rễ cây. (Làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp quan sát tranh và trả lời 2 câu hỏi: - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + Chỉ ra sự khác nhau giữa rễ cây hành và rễ cây + Cây hành: Thuộc loại rễ chùm. tỏi? Đặc điểm không có rê cái. Từ gốc thân mọc ra nhiều rễ con dài gần bằng nhau. + Cây cải; Thuộc loại rễ cọc. CÓ một cái rễ ( rê chính) to, dài. Từ rễ cái moc ra nhiều rễ con. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Gv đưa ra hình ảnh một số loại cây khác nhau: + HS quan sát và TLCH. Cây rau dền, cây đậu xanh,... Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hai loại cây này rê có gióng cây hành hay cây rau cải không? - GV chiếu thêm một số HS cho HS quan sát về rễ một số loại cây: - HS quan sát. + Rễ chùm: Cây hành, cây tỏi, cây ngô, cây lúa,.. + Rễ cọc: Cây rau cải, cây rau dền, cây cam non, cây chanh non... =>Kết luận: Có hai loại rễ chính là rê chùm và rê cọc. Rễ chùm không có cái, từ gốc thân mọc ra nhiều rễ con dài gần bằng nhau. Rễ cọc gồm một - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 cái rễ to dài, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con. Hoạt động 2. Phân loại rễ cây theo đặc điểm của rễ (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình bày - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài kết quả. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu + Cây nào có rễ cọc, cây nào có rễ chùm trong các cầu bài và tiến hành thảo luận. hình? + Rê chùm; Cây lúa, cây ngô. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc + Rễ cọc: cây đậu tương, cây trước lớp câu hỏi. cam. - Đại diện các nhóm trình bày: - Từng HS trong cặp chỉ vào bảng phân loại và nói tên những - GV mời các nhóm khác nhận xét. cây có rễ cọc, những cây có rễ - GV nhận xét chung, tuyên dương. chùm. - GV cho HS quan sát cây thật (nếu có) - Đại diện các nhóm nhận xét. - Liên hệ: Kể tên một số cây khác có rễ cọc, rễ - Lắng nghe rút kinh nghiệm. chùm mà em biết? - HS nêu: + Rễ chùm: Cây hành, cây tỏi, cây ngô, cây lúa,.. + Rễ cọc: Cây rau cải, cây rau - GV nhận xét, tuyên dương HS nêu đc nhiều loài dền, cây cam non, cây chanh cây. non... - Yêu cầu HS quan sát mục: Em có biết và giới - HS lắng nghe. thiệu HS một số loại cây có rễ đặc biệt. + Cây cà rốt: Rễ củ: Rễ cái phình to thành củ dự trư chất dinh dưỡng. - Lớp quan sát và ghi nhớ. + Cây đước; Rễ chống: Rễ mọc ra từ thân cắm xuống nước, giúp cây đứng vững trong nước. + Cây trầu không: Rễ bám: Giúp cây bám vào tường để leo lên. - GV yêu cầu HS nhắc lại: Rễ cây có hai loại chính: Rê cọc và rễ chùm. - 3-4 HS nhắc lại. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nêu được chức năng chính của rễ cây là hút nước và chất khoáng, giúp cây bám chặt vào đất. + Giải thích được vì sao phải tưới nước và bón phân cho cây. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Tìm hiểu về chức năng của rễ cây.
- (Làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Cả lớp quan sát tranh và trả lời học sinh quan sát và trình bày kết quả. câu hỏi: + Rễ cây có chức năng gì? + Rễ cây có chức năng hút nước và muối khoáng. + Ngoài chức năng hút nước và muối khoáng, rễ + Rễ cây còn giúp cây bám chặt cây còn có chức năng gì? vào đất, giúp cây đứng vững. + Cây muốn đứng vững, không bị gió cuốn đi cần + Rễ cây dài, sẽ bám sâu vào đất có rễ gắn hay dài? để giúp cây trụ vưng, không bị đổ khi có gió lớn. =>GV kết luận: Rễ cây hút nước và muối khoáng - HS lắng nghe. trong đất để nuôi cây. Rễ cây đâm sâu xuống đất giúp cây bám chặt vào đất. Hoạt động 4. Tìm hiểu vì sao phải tưới nước và bón phân cho cây. (Làm việc chung cả lớp) - GV hỏi và gọi một số HS trả lời: + Vì sau khi trồng cây, người ta phải tưới nước và - HS trả lời: bón phân cho cây? + Khi trồng cây, người ta phải tưới nước và bón phân cho cây để cung cấp đủ nước và chất + Vì sao cây ở nơi khô cằn, rễ cây thường dài và khoáng cho cây. ăn sâu xuống đất? + Vì đất khô cằn thiếu nước, rê cây phải đâm sâu xuống đất để - GV nhận xét chung, tuyên dương. hút nước. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong mục: Kiến thức - Lắng nghe rút kinh nghiệm. cốt lõi. - 3-4 em đọc. - GV chốt và khắc sâu kiến thức: Rễ cây có hai loại chính: rễ cọc và rễ chùm. Rễ hút nước và chất - HS lắng nghe. khoáng có trong đất để nuôi cây. Ngoài ra, rễ còn giúp cây bám chặt vào đất. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
- + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV hỏi HS một số câu hỏi để đánh giá HS: - HS lắng nghe câu hỏi trả lời. + Nêu tên hai loại rễ cây chính? + Rễ cây có hai loại chính: Rễ cọc và rễ chùm. + Rê cây có chức năng gì? + Rễ cây hút nước và muối khoáng trong đất để nuôi cây. Rễ cây đâm sâu xuống đát giúp cây bám chặt vào đất. - GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng cho - Lắng nghe nhận xét, rút kinh những học sinh trả lời đúng. nghiệm. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- TỰ HỌC TỰ HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT: TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng chưa hoàn thành của môn Tiếng Việt. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự học và hoàn thành các nội dung học tập của môn Tiếng Việt đã học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: chăm chỉ học tập để tự hoàn thành nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, nghiêm túc khi tham gia hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. 3-5p *Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. *Cách tiến hành:
- - GV yêu cầu HS hát, vận động theo bài hát Em yêu trường em - GV liên hệ, dẫn dắt vào tiết học 2. Hướng dẫn HS tự học: 25-27’ *Mục tiêu: - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng chưa hoàn thành của môn Tiếng Việt. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự kiểm tra xem mình chưa hoàn thành bài nào? - GV theo dõi, định hướng và chia nhóm cho HS hoạt động. Nhóm 1: Dành cho những HS chưa HT các bài tập trong VBT. - HS tự hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành của môn Tiếng Việt trong tuần. + Xác định các bài tập cần hoàn thành. + Hoàn thành các bài tập mình chưa hoàn thành trong VBT. + Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - GV đánh giá. Nhóm 2: Dành cho những HS đã hoàn thành các nội dụng học tập HĐ1. Ôn luyện từ ngữ về gia đình. - HS luyện theo nhóm 4: chơi trò chơi Truyền điện các từ ngữ về Thể thao. - Các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, đánh giá HĐ2. Luyện tập. Bài 1: Kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng các tiếng sau : a) Bóng : b) Chạy : c) Đua : d) Nhảy : - Yêu cầu HS đọc đề.
- - Cho HS thảo luận cặp đôi để làm bài. - Tổ chức báo cáo, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án đúng. Đáp án: a) Bóng : bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền, bóng bàn, bóng ném, bóng nước, bóng bầu dục. b) Chạy : chạy 100 mét, chạy 800 mét, chạy 1000 mét, chạy 5000 mét, chạy việt dã, chạy ma-ra-tông, chạy vượt rào, chạy vũ trang c) Đua : đua xe đạp, đua xe mô-tô, đua xe hơi, đua thuyền, đua ngựa, đua voi d) Nhảy : nhảy cao, nhảy sào, nhảy xa, nhảy ba bước, nhảy dù, nhảy ngựa Bài 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1. - HS xác định yêu cầu - HS làm bài vào vở ôli - GV nhận xét, chữa bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ NGHỆ THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù. - Đọc sách, truyện mở rộng vốn hiểu biết về Nghệ thuật - Hiểu, nhớ được nội dung cuốn sách mình vừa đọc. - Viết cảm nhận về h/ả, nhân vật, sự kiện mình thích trong cuốn sách vừa đọc. 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 2.1 Năng lực chung. - Đọc cá nhân, đọc hiểu, tư duy, chia sẻ, lắng nghe, quan sát, hợp tác, tương tác .. - Có ý thức chia sẻ, tuyên truyền tới các bạn học sinh, cộng đồng về tác dụng của việc chăm chỉ đọc sách.



