Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 16 Thứ Hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC: CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG THAM GIA KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và kế hoạc kết nối “Vòng tay yêu thương”. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động từ thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức vận động bạn bè, người thân tham gia các hoạt động từ thiện giúp đỡ bạn khó khăn và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Nội dung phát động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 15 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các HS lắng nghe nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục ở cả 2 điểm trường. - Tiếp tục phối hợp với giáo viên Mĩ thuật tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Triển khai Hội thi Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ” đến học sinh. * Tồn tại: Chưa tổ chức hoạt động “Tuyên truyền giáo dục giới tính, HS lắng nghe. phòng tránh xâm hại trẻ em”. 2. Kế hoạch tuần 16 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Hoàn thành bài thi Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ” và nộp về - HS lắng nghe. Phòng. - Phối hợp với khối 4,5 tổ chức hoạt động NGLL “Giáo dục giới tính phòng tránh xâm hại trẻ em”. - Ký cam kết về việc thực hiện
- các quy định đảm bảo an toàn giao thông, ANTT, tệ nạn ma túy, công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ - GV phụ trách điều hành phong trợ và pháo. trào kết nối “Vòng tay yêu 3. Hoạt động chủ đề: Tham gia thương”. kết nối “Vòng tay yêu thương” + Quyên góp sách, vở, đồ dùng học tập, quần áo, + Nuôi heo đất ủng hộ bạn nghèo đón Tết. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ................................................................ TOÁN Bài 54: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện thành thạo nhân, chia với số có một chữ số ( ngoài bảng). Tính giá trị của các biểu thức số. - Củng cố kiến thức, kĩ năng đo lường thông qua các bài tập: + Thực hành đo và tính toán với đơn vị đo dung tích là ml 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua các hoạt động thực hành nhân, chia, tính giá trị của các biểu thức số: thực hành kĩ năng nhận dạng, đo và tính toán về đo lường HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Lời mời chơi” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. -HS có thể mời bạn nêu thứ tự thực - HS có thể nêu các câu hỏi để ôn lại các hiện tính giá trị của biểu thức có dấu kiến thức đã học ngoặc đơn – Nêu lại cách tính chu vi HCN, HV, hình tứ giác. - GV Nhận xét, tuyên dương. + HS khác nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành: - Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đặt tính, kĩ năng nhân, chia, kĩ năng tính giá trị của biểu thức - Học sinh đọc và tính toán với đơn vị dung tích là ml . - HS phân biệt được góc vuông và góc không vuông - Vận dụng tính chu vi hình vuông vào bài toán thực tế - Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá - 1hs nêu yêu cầu bài nhân) a) 14 x 2 213 x 3 101 x 8 b) 46 : 2 393 : 3 845 : 4 -1HS TL ? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu - HS làm bài vào vở ô ly – đổi chéo vở nào nói cách làm cho bạn nghe. -GV chữa bài , chỉnh sửa các lỗi tính toán cho học sinh + Học sinh trả lời ? Khi thực hiện tính nhân con cần chú ý gì ? Khi thực hiện tính chia con cần chú ý gì - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương.
- Bài 2: Tính giá trị của mỗi biếu thức sau:(Làm việc cá nhân) 25 – 15 : 5 101 x ( 16 -7) 40 + 8 : 2 48 : ( 8 : 2 ) -GV yêu cầu học sinh nêu lại đề bài - GV yêu cầu hs nêu thứ thự thực hiện -1HS nêu lại từng biểu thức -HS nói cho nhau nghe thứ tự thực hiện tính giá trị của tùng biểu thức - HS lên bảng làm bảng lớp 25 – 15: 5 = 25 – 10 = 15 40 + 8 : 2 = 40 + 4 = 44 101 x ( 16 -7) = 101 x 9 = 909 - GV mời HS khác nhận xét. 48 : ( 8 : 2 ) = 48 : 4 - GV nhận xét, tuyên dương. = 12 Bài 3: a) Đọc tên các chữ tương ứng trên các đồ vật sau theo thứ tự từ đồ vật chưa ít nước nhất đến đồ vật chưa nhiều nước - HS nêu yêu cầu bài nhất (Làm việc cá nhân) ? Muốn viết các đồ theo thứ tự từ đồ vật chưa ít nước nhất đến đồ vật chưa nhiều -Con phải đổi 1l = 1000 ml nước nhất trước tiên con phải làm gì -HS đọc kĩ đề bài so sánh các dung tích - GV mời HS khác nhận xét. có trong mỗi hình rồi thực hiện yêu cầu - GV nhận xét, tuyên dương. bài : D, B, A, C ? Muốn tính tổng lượng nước trong hai cốc B và D là bao nhiêu mi – li – lít con làm thế nào? -HS nêu KQ của ý b. - GV mời HS khác nhận xét. -HS nêu lấy lượng nước của hai cốc - GV nhận xét, tuyên dương. cộng lại với nhau
- 2. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: ? Con nêu lại thứ thực hiện tính giá trị của -Con lần lượt thực hiện từ trái sang phải biểu thức khi trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia ? Con nêu lại thứ thực hiện tính giá trị của -Con thực hiện các phép tính nhân, chia biểu thức khi trong biểu thức có các phép trước các phép tính cộng, trừ sau tính cộng, trừ ,nhân, chia ? Con nêu lại thứ thực hiện tính giá trị của -Con thực hiện các phép tính trong biểu thức khi trong biểu thức có dấu ngoạc ngoặc trước đơn ? Con hãy nêu lại cách thực hiện phép nhân, chia. Bài tập 4,5,6 hướng dẫn về làm ở nhà. 4. Củng cố : ? Qua bài học hôm nay giúp con khắc sâu điều gì. ? Thuật ngữ toán học nào con cần nhớ ? Điều gì thú vị con phát hiện ra khi học xong bài này. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: ÔNG LÃO NHÂN HẬU. CÂU CẢM. (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai: chẳng lẽ, chậm rãi, lắng nghe, nổi tiếng + Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu.
- + Đọc các câu khiến, câu cảm với giọng phù hợp. + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong câu chuyện. + Trả lời được các CH về nội dung câu chuyện. + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những lời động viên xuất phát từ lòng nhân hậu có tác dụng to lớn đối với người khác. + Nhận biết các câu cảm trong bài đọc; biết đặt câu cảm. Biết bày tỏ sự cảm động, ngưỡng mộ với lòng nhân hậu của nhân vật. Bước đầu nhận ra sự động viên của khán giả, thính giả, độc giả,... góp phần giúp nghệ sĩ thành công. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thương và đồng cảm với người xung quanh. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: ? Kể tên một số hoạt động nghệ thuật khác 1. vẽ, diễn kịch, ca hát, đánh đàn biểu diễn xiếc,tạc tượng, múa ? Trong cuộc sống em đã bao giờ bị thất bại sạp trong công việc chưa? + HS trả lời ? Nhờ đâu em đã vuọt qua được? Em cảm thấy thế nào sau khi cố gắng tập luyện em đã thành cônng ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
- - HS quan sát tranh lắng nghe. Hôm nay, các em sẽ học bài Ông lão nhân hậu. Câu chuyện nói về một cô bé từng thất bại, nhưng nhờ một ông lão nhân hậu, cô đã thành công trong cuộc sống.Các em theo dõi xem ông lão đã giúp đỡ cô bé như thế nào nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai: chẳng lẽ, chậm rãi, lắng nghe, nổi tiếng + Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. + Đọc các câu khiến, câu cảm với giọng phù hợp. + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong câu chuyện. + Trả lời được các CH về nội dung câu chuyện. + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những lời động viên xuất phát từ lòng nhân hậu có tác dụng to lớn đối với người khác. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn : (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến chậm dãi bước đi. + Đoạn 2: Hôm sau cho đến cháu hát hay lắm. + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: chẳng lẽ, chậm rãi, lắng - HS đọc từ khó. nghe, nổi tiếng - Luyện đọc câu: Nhiều năm trôi qua. // Cô bé đã trở thành ca sĩ nổi tiếng. // Một hôm,/ cô trở lại công viên tìm cụ - 2-3 HS đọc câu. già/nhưng chỉ thấy chiếc ghế trống không.// Bác
- bảo vệ ở công viên nói với cô: “ Ông cụ mới mất. // Cụ bị điếc hơn 20 năm nay rồi. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. khổ thơ theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao cô bé buồn, ngồi khóc một -Vì cô bé không được nhận vào mình? đội đồng ca thành phố. + Câu 2: Ai đã khen cô bé? -Một ông lão tóc bạc ở công viên + Câu 3: Vì sao cô bé sững người khi nghe bác -Vì cô bé không tưởng tượng bảo vệ nói về ông cụ? được ông cụ bị điếc đã hơn 20 năm. Cô bé luôn tin rằng ông cụ nghe được cô hát. + Câu 4: Theo em, sự động viên của ông cụ có -Nhờ có sự động viên của ông tác dụng gì đối với cô bé? cụ, cô bé đã vượt qua thất bại, tự tin vào giọng hát của mình và trở thành ca sĩ nổi tiếng. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Những lời động viên xuất phát từ suy nghĩ của mình. lòng nhân hậu có tác dụng to lớn đối với người khác. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các câu cảm trong bài đọc; biết đặt câu cảm. -Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự cảm động, ngưỡng mộ với lòng nhân hậu của nhân vật. Bước đầu nhận ra sự động viên của khán giả, thính giả, độc giả,... góp phần giúp nghệ sĩ thành công. - Cách tiến hành:
- 1. Tìm trong bài đọc một câu thể hiện cảm xúc của nhân vật ( câu cảm)? -1HS nêu yêu cầu bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc thầm bài, tìm câu văn -HS báo cáo kết quả - Cháu hát hay quả! - Cháu hát hay lắm! ? Sau câu cảm thường có dấu gì -Học sinh trả lời ? Em hãy nêu một câu cảm khác trong bài -GV nhận xét chốt lại 2. Đặt một câu cam để bộc lộ cảm xúc của em về câu chuyện Ông lão nhân hậu hoặc các nhân vật trong câu chuyện? ? Bài yêu cầu gì -1HS nêu yêu cầu bài -HS làm vở bài tập - HS báo cáo kết quả -Câu chuyện hay quá! - Ông cụ thật là nhân hậu! 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: ? Trong cuộc sống em đã bao giờ bị thất bại + Trả lời các câu hỏi. trong công việc chưa? ? Nhờ đâu em đã vuọt qua được? Em cảm thấy thế nào sau khi cố gắng tập luyện em đã thành cônng ? ? Em hãy kể lại việc em đã động viên bạn khi bạn gặp khó khăn trong cuộc sống? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TOÁN EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Lập các số có hai chữ số, giải quyết vấn đề trên cơ sở thực hiện chia hết, chia có dư với các số đã lập được. - Thực hành cắt hình vuông, cắt hình chữ nhật có chu vi cho trước. - Tạo hình góc vuông, góc không vuông bằng các động tác cơ thể, thiết kế công cụ kiểm tra góc vuông, góc không vuông. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ số trong bộ đồ dùng hoặc tự làm, giấy thủ công có lưới ô vuông ở mặt sau. - Mảnh giấy để làm công cụ kiểm tra góc vuông, góc không vuông. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ổn định chỗ ngồi, chia nhóm, kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng Hoạt động 1: Trò chơi lập các số có hai chữ số từ 3 số cho trước và thực hiện phép chia. - HS chơi theo nhóm 4, nhóm trưởng - HS tham gia chơi theo nhóm, lập số giao việc cho từng bạn trong nhóm, có 2 chữ số từ 3 thẻ số 2, 3, 4 rồi ghi lập số, ghi chép và thực hiện phép chép lại số đó, thực hiện phép chia số chia với từng số lập được. đó cho 2, 3 để rút ra kết luận về số dư - Đại diện các nhóm báo cáo, mỗi trong phép chia có dư. nhóm nêu 1 số lập được và thực hiện - 23, 43, 34, 32, 42, 24 phép chia với số đó. - Các số 24, 34, 32, 42 chia hết cho 2,
- - ? HS cách tìm thương. các số 23, 43 chia 2 dư 1. - Các số 42, 24 chia hết cho 3, các số 23, 32 chia 3 dư 2, các số 43, 34 chia - Hướng dẫn HS nhận xét về số dư 3 dư 1. đối với các phép chia có dư. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - Kết luận về số dư trong phép chia có dư. Hoạt động 2. Thực hành cắt hình bằng giấy thủ công - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của - Kéo, giấy thủ công có ô li 1cm. HS - Đếm ô li, thử chọn chiều rộng, chiều - Thảo luận lớp, nêu các cách cắt hình dài, ... chữ nhật có chu vi 24cm. - Thảo luận tìm các cách khác nhau - Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo sau đó thực hành cắt hình. luận thêm các cách khác để cắt hình - Nhóm nào gặp khó khăn có thể đi chữ nhật có chu vi 24cm và thực hành xunh quanh tham khảo sản phẩm của cắt hình. nhóm khác, hỏi cách làm. - Quan sát, giúp đỡ HS. - Các nhóm trình bày sản phẩm của - Cho HS trình bày và giới thiệu sản mình trước lớp. phẩm trước lớp. - Các nhóm khác đặt câu hỏi để tìm hiểu về sản phẩm của nhóm bạn. - Liên hệ. - Tổng kết hoạt động, liên hệ làm thế nào cắt được hình vuông có chu vi 24cm, hình chữ nhật có chu vi 10cm,... - Chốt về chu vi hình vuông, hình chữ nhật và ứng dụng. Hoạt động 3. Thực hành làm các động tác góc vuông, góc không vuông - Gọi HS nêu các cách tạo hình góc - Dùng cánh tay, ngón tay, khuỷu tay, bằng những bộ phận trên cơ thể. chân, ... - Hướng dẫn thực hiện. - Trò chơi đố bạn tạo hình góc: 1 HS - Tham gia chơi. điều khiển trò chơi đưa ra yêu cầu đố bạn khác tạo hình góc vuông, không vuông. - Nhận xét trò chơi, kết luận. Hoạt động thực hành làm công cụ kiểm tra góc vuông, góc không vuông. - Cho HS quan sát tranh trong sgk, - HS quan sát tranh trong sgk, nắm và nêu lại các bước làm công cụ kiểm tra nêu các bước làm công cụ kiểm tra
- góc vuông, không vuông. - Cho HS thực hiện theo nhóm 4. - Mỗi bạn tự làm công cụ kiểm tra. - GV kiểm tra công cụ HS làm được, - HS giơ công cụ vừa tạo được, lớp HD HS sử dụng. kiểm tra. - Cho HS thực hành dùng công cụ - HS dùng công cụ vừa tạo để kiểm vừa tạo được để kiểm tra các góc tra góc vuông, không vuông trong phần b HĐ 4. - Trưởng nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm mình. + Hình A có 4 góc không vuông + Hình B có 5 góc không vuông + Hình C có 1 góc vuông, 2 góc - Kết luận. không vuông - Gọi 1,2 HS vẽ thêm 1 số góc trên - Vẽ và kiểm tra góc vừa vẽ. bảng cho bạn lên bảng kiểm tra. - Liên hệ kiểm tra 1 số góc trong thực - Liên hệ. tế: góc bảng, góc bàn, - ? HS rút ra được điều gì từ hoạt - Có thể tự tạo công cụ, đồ dùng phục động làm công cụ kiểm tra góc vuông, vụ trong học tập, giải quyết các tình góc không vuông. huống trong cuộc sống, Hoạt động củng cố, dặn dò. - Cho HS nói cảm nhận của mình: - Chia sẻ. + Cảm xúc sau giờ học + Thích nhất hoạt động nào + Hoạt động nào còn lúng túng, nếu làm lại em sẽ làm gì? - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ NGHỆ THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù. - Đọc sách, truyện mở rộng vốn hiểu biết về Nghệ thuật - Hiểu, nhớ được nội dung cuốn sách mình vừa đọc. - Viết cảm nhận về h/ả, nhân vật, sự kiện mình thích trong cuốn sách vừa đọc. 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
- 2.1 Năng lực chung. - Đọc cá nhân, đọc hiểu, tư duy, chia sẻ, lắng nghe, quan sát, hợp tác, tương tác .. - Có ý thức chia sẻ, tuyên truyền tới các bạn học sinh, cộng đồng về tác dụng của việc chăm chỉ đọc sách. 2.2. Phẩm chất: - HS yêu thích đọc sách, trân trọng sách. - Thực hiện tốt nội quy thư viện, biết bảo quản sách. II. ĐỒ DÙNG - GV: Văn phòng phẩm để HS viết cảm nhận. - HS: Bút màu, phiếu cảm nhận.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỌC 1. GIỚI THIỆU: - Ổn định chỗ ngồi cho HS. - Nhắc các em về nội quy thư viện: Khi đến thư viện, chúng ta cần thực hiện tốt các nội quy của thư viện. Vậy bạn nào có thể nêu một điều trong nội quy thư viện mà em nhớ nhất? - Giới thiệu hoạt động: Giờ trước các em đã được cùng với bạn đọc 1 cuốn sách hay. Giờ hôm nay các em có muốn tự lựa chọn cho mình 1 cuốn sách mà mình thích để đọc không? Tiết đọc thư viện hôm nay, các em sẽ tự lựa chọn cho mình 1 cuốn sách mà mình thích để đọc đấy. 2. ĐỌC CÁ NHÂN: a) Trước khi đọc: - Ở hoạt động này, các em sẽ tự chọn sách và đọc một mình. Trong khi các em đọc nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay lên để cô hỗ trợ nhé. - Nhắc về mã màu: Ở lớp 3, theo các em, chúng ta có thể chọn những cuốn sách mã màu nào để đọc? - Nhắc về cách lật sách: Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào không? Bạn nào có thể lên làm mẫu cho cả lớp cùng quan sát. - Chúng ta lật sách đúng như vậy để làm gì nhỉ? (Giữ vở được bền, không quắn mép ) - Mời HS lên chọn sách: Để thuận lợi cho các em trong việc lựa chọn sách, cô chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm di chuyển nhẹ nhàng về phía các giá sách. Các em hãy lên chọn cho mình một cuốn sách mà các em thích và phù hợp với mình. Sau khi chọn sách xong, các em hãy về nhanh chân chọn vị trí thoái mài phù hợp để đọc nhé. Khi đọc, các em chú ý giữ khoảng cách giữa mắt và sách sao cho phù hợp, đừng để gần quá, cũng đừng để xa quá và đọc không gây ảnh hưởng đến bạn bên cạnh. b) Trong khi đọc: - Hỗ trợ HS
- * Đọc trong nhóm- chia sẻ trong nhóm. + GV đến bên hỏi và xem nhóm đó có chọn đúng truyện thuộc mã màu không. + Câu truyện bạn đọc là truyện gì? + Nội dung truyện kể về điều gì? c) Sau khi đọc: - Chia sẻ cùng cả lớp. + Truyện có những nhân vật nào? + Các nhân vật làm gì? Nói gì? + Em có thể kể lại đoạn mà em thích? + Bài học rút ra từ câu truyện là gì? 3. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG a) Trước hoạt động: Các em trả sách rồi hãy về nhẹ nhàng về ngồi vào vị trí ban đầu nhé. Vưa rồi các em đã chọn cho mình 1 quyển sách mà mình thích để đọc. Bây giờ chúng ta chuyển tiếp sang hoạt động nhóm. - Chia nhóm học sinh - Giải thích hoạt động: Viết cảm nhận của mình về những hình ảnh hoặc nhân vật, sự kiện mình yêu thích trong cuốn sách các em vừa đọc. b) Trong hoạt động. - Giáo viên di chuyển xung quanh lớp để đặt câu hỏi, hỗ trợ và khen ngợi học sinh c) Sau hoạt động : Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự Mời 1-3 nhóm chia sẻ kết quả. - Cho HS nêu cảm nhận của bản thân về câu chuyện mà em vừa đọc. - Nhận xét, tuyên dương . ----------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG BÀI 5: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH ( Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Trình bày được tác dụng của máy thu hình trong gia đình - Dựa vào sơ đồ khối, mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình và máy thu hình. - Kể được tên và nêu được nội dung của một số kênh truyền hình phổ biến phù hợp với lứa tuổi học sinh. - Lựa chọn được vị trí ngồi xem máy thu hình đảm bảo góc nhìn và khoảng cách hợp lí - Chọn được kênh, điều chỉnh được âm lượng của máy thu hình theo ý muốn 2. Năng lực chung - Xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt bằng hợp tác nhóm, thảo luận với các thành viên khác để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- 3. Phẩm chất - Tích cực thực hiện các nhiệm vụ của cá nhân, tham gia thảo luận nhóm một cách nghiêm túc và có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi, máy tính, giáo án Powerpoint. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bút III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, tâm thế vào bài học mới. b. Tổ chức thực hiện: - Tổ chức trò chơi: 3 đội nối tiếp nhau - HS tham gia trò chơi. nêu tên chương trình truyền hình phù hợp với thiếu nhi. Đội nào nếu được đúng và nhiều hơn thì chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá Hoạt động 7: Nhận biết một số nút cơ - HS làm việc nhóm đôi, đại diện bản trên điều khiển từ xa của tivi nhóm lên trả lời, thực hành. a. Mục tiêu: Nhận biết được một số nút cơ bản trên bộ điều khiển từ xa của tivi b. Tổ chức thực hiện: - Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm đôi, quan sát các nút cơ bản trên hình ảnh bộ điều khiển của tivi trong mục 4 sách giáo khoa, chỉ một số nút - Để điều chỉnh âm lượng theo ý muốn, quan trọng và nêu chức năng của các em cần điều chỉnh nút VOL+, VOL- nút đó. - Gọi đại diện 1- 2 học sinh lên bảng - Để chọn được kênh truyền hình, em chỉ và nói chức năng của một số nút cơ cần điều chỉnh nút CH+, CH- bản. - Để điều chỉnh âm lượng theo ý muốn, em cần điều chỉnh nút nào trên bộ điều khiển của tivi? - Để chọn được kênh truyền hình, em cần điều chỉnh nút nào trên bộ điều
- khiển của tivi? - GV chốt nội dung: Điều chỉnh chọn kênh trước sau đang phát bằng nút chuyển kênh CH+, CH-. Chọn kênh theo ý muốn bằng cách bấm số kênh rồi ấn nút OK. Hoạt động 7. Thực hành a. Mục tiêu: Bật, tắt, chọn được kênh, điều chỉnh được âm lượng của Tivi theo ý muốn. b. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu học sinh thực hiện thao tác cơ bản khi sử dụng tivi theo nhóm và thực hành thêm khi về nhà. Nhà - Chốt: Thao tác đúng chọn kênh truyền hình theo ý muốn và thay đổi âm lượng của tivi. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung tiết học - Dặn dò HS về nhà thực hành bật, tắt, điều chỉnh âm lượng, chọn kênh theo ý muốn; chuẩn bị tiết 4. IV. Điều chỉnh bài dạy: --------------------------------------------------------------- BUỔI SÁNG Thứ Ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 2: EM YÊU NGHỆ THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + Viết được đoạn văn 6 – 8 câu về 1 trong 2 đề đã cho trong BT. Đoạn không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp; biết sử dụng dấu câu thích hợp. - Biết sử dụng các từ ngữ liên quan đến chủ điểm Sáng tạo nghệ thuật. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: biết lựa chọn đề tài để viết và có ý tưởng riêng về đề tài đó. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: yêu thích nghệ thuật, cảm nhận được giá trị và tác dụng của nghệ thuật, biết trân trọng những người làm nghệ thuật - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi với các bạn trong nhóm về đề tài định viết 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thương và đồng cảm với người xung quanh. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: -GV trả bài Góc sáng tạo tuần trước: - HS lắng nghe. Bản tin thể thao. Biểu dương những HS có câu văn, đoạn văn hay. -Nếu những điều HS cần rút kinh nghiệm. Các em đã biết nhiều hoạt động nghệ thuật khác nhau, cũng như ý nghĩa của nghệ thuật đối với đời sống con người. Hôm nay các em sẽ viết một đoạn văn về chủ điểm Sáng tạo nghệ thuật. Các em có thể lựa chọn 1 trong 2 để sau nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: + HS chọn 1 trong 2 đề để thảo luận bài viết mình chọn -Phát triển năng lực văn học: Biết sử dụng các từ ngữ liên quan đến chủ điểm Sáng tạo nghệ thuật. - Cách tiến hành:
- - Chọn một trong hai đề sau -Hs đọc yêu cầu tiết học. ? Bài yêu cầu các con làm gì -1HS nêu - 2Hs đọc cả 2 đề - Lớp đọc thầm. - HS tự chọn đề làm - Gv căn cứ học sinh lựa chọn đề để chia hóm thảo luận. - HS trao đổi nhóm đôi, nói thông tin phù + Với đề 1 (Trao đổi để hoàn thành nội hợp theo mẫu. (HS có thể nhớ lại buổi dung bản thông bảo theo mẫu); liên hoan văn nghệ gần nhất của trường mình, kể tên các tiết mục phù hợp với thực tế, - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi, + Với đề 2 (Trao đổi về một lần em nói về buổi biểu diễn nghệ thuật hoặc được xem biểu diễn nghệ thuật / chiếu buổi chiều phim đã xem. phim): GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý để trao đổi. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Viết được đoạn văn 6 – 8 câu về 1 trong 2 đề đã cho trong BT. Đoạn không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp; biết sử dụng dấu câu thích hợp. -Phát triển năng lực văn học: Biết sử dụng các từ ngữ liên quan đến chủ điểm Sáng tạo nghệ thuật - Cách tiến hành: -GV yêu cầu các nhóm nêu kết quả thảo - Đại diện các njoms nêu luận -Nhóm khác nhận xét - HS viết vở -GV nhận xét tuyên dương VD về một đoạn văn: -Gv chấm bài Hè năm ngoái, mẹ em cho em đi xem xiếc ở rạp xiếc thành phố. Em rất thích màn biểu diễn vui nhộn của những chú hề tóc quăn tít, mũi đỏ như quả cà chua. Các chú hề chạy nhảy trông có vẻ vụng về, nhưng thực ra là rất khéo. Những pha giả
- vờ ngã oạch của các chú khiến mọi người cười rộ lên thích thú. Tiết mục ảo thuật “chú thỏ bí ẩn”cũng rất thú vị. Em không hiểu sao cô diễn viên có thể lấy ra được chú thỏ từ trong tay áo hay chiếc mũ phớt của mình. Mỗi lần chú thỏ xuất hiện, cả rạp xiếc tràn ngập tiếng vỗ tay. Buổi biểu diễn ấy còn rất nhiều tiết mục hay khác. Em vô cùng thán phục các cô chú diễn viên. Em hiểu rằng các cô chú phải tập luyện rất chăm chỉ mới có thể biểu diễn được những tiết mục tuyệt vời như vậy. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: -GV đọc bài của học sinh viết có sáng + Hs lắng nghe. tạo, có câu văn hay để hs khác học tập - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------- TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000, tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức. - Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế



