Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Sâm)

docx 45 trang Đình Bắc 06/08/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Sâm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Sâm)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 17: Thứ 2 ngày 3 tháng 1 năm 2022 NGHỈ BÙ TÊT DƯƠNG LỊCH Thứ Ba ngày 4 tháng 1 năm 2022 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. -Rèn cho học sinh kĩ năng phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1, 2), 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Nhẩm đúng, nhẩm - Học sinh tham gia chơi. nhanh: - TBHT điều hành: - Học sinh tham gia chơi: Tính nhẩm: 8500 - 300 = 400+1000 = 2000 -1000 + 500 = 7900 - 600 = 6000+44 = 8000 + 2000 – 5000 = ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài. lên bảng.
  2. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. * Cách tiến hành Bài 1 (cột 1, 2): (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học - Học sinh tham gia chơi. sinh chơi trò chơi “Xì điện” để a) 5200 + 400 = 5600 hoàn thành bài tập. 5600 – 400 = 5200 b) 4000 + 3000 = 7000 7000 – 4000 = 3000 7000 – 3000 = 4000 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách nhẩm tính phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi sinh còn lúng túng. chia sẻ trước lớp: a) 6924 5718 b) 8439 4380 + 1536 +636 - 3667 - 729 8460 6354 4772 3651 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét - Cả lớp thực hiện làm vào vở. vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. Bài giải Số cây trồng thêm là: 948 : 3 =316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi sinh còn lúng túng. chia sẻ trước lớp: x + 1909 = 2050
  3. x = 2050 – 1909 x = 4291 ... - Giáo viên nhận xét chung. Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn tượng hoàn thành sớm) thành. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”: Nối phép tính ở cột A với kết quả ở cột B: A B 5648 – 2467 + 1000 5320 3986 + 3498 + 2000 4181 9812 - 7492 + 3000 8962 4728 + 1234 + 3000 9484 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ, giải bài toán sau: Một đội công nhân làm đường, ngày thứ nhất làm được 245m đường, ngày thứ hai làm được số mét đường nhiều hơn một phần năm số mét đường ngày thứ nhất đã làm. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân làm được bao nhiêu mét đường? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ TRI THỨC NGHE – KỂ: “NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG” ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc của họ đang làm (Bài tập 1). Nghe - kể lại được câu chuyện nâng niu từng hạt giống (Bài tập 2). Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
  4. - Phẩm chất: II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để học sinh kể lại câu chuyện. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Học sinh hát: “Bụi phấn”. - 3 học sinh thực hiện. - Yêu cầu học sinh nêu trình tự của mẫu báo cáo, cách trình bày. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa. mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (15 phút) *Mục tiêu: Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc của họ đang làm. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp Việc 1 (Kĩ thuật khăn trải bàn) Bài tập1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp quan sát tranh theo - Học sinh thực hiện lệnh của giáo viên. nhóm và nói rõ: - Học sinh thực hiện theo 3 bước. + Những người trí thức trong tranh vẽ + Bước 1: Viết ý kiến cá nhân. là ai? Họ đang làm gì? + Bước 2: Làm việc nhóm, trao đổi, thống nhất ý kiến về kết quả quan sát các bức tranh (nghề nghiệp, việc làm,...). + Bước 3: Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu đại diện các nhóm thi chia - Đại diện các nhóm chia sẻ. sẻ trước lớp. - Các nhóm khác góp ý. - Giáo viên lưu ý cho học sinh - Học sinh thống nhất kết quả. M1+M2 nắm vững yêu cầu: + Những người tri thức đó là ai? + Họ đang làm việc gì? - Giáo viên khen ngợi học sinh và kết luận. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Nghe kể lại được câu chuyện nâng niu từng hạt giống. *Cách tiến hành
  5. Việc 2: Kể chuyện Bài tập 2: (Cặp đôi -> Cả lớp) - Một học sinh nêu nội dung yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu học sinh quan sát ảnh ông - Quan sát tranh vẽ hình ông Lương Định Lương Định Của trong sách giáo Của và lắng nghe bạn kể chuyện để trả lời khoa. các câu hỏi : - Học sinh M4 kể chuyện lần 1: + Mười hạt giống quý + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Lúc ấy trời rất rét, + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? + Chia 10 hạt thóc làm hai phần. năm hạt + Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa? đem gieo ở phòng thí nghiệm, năm hạt kia đem ngâm nước nóng ủ trong người, - Giáo viên kể chuyện. - Từng cặp tập kể lại nội dung câu - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp. chuyện. - Mời học sinh thi kể trước lớp. - 1 số em thi kể trước lớp. - Giáo viên lắng nghe, học sinh bình - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt nhất. chọn bạn kể hay nhất. + Câu chuyện này giúp em hiểu điều => Say mê nghiên cứu khoa học, rất yêu gì về nhà nông học Lương Định Của? quý những hạt lúa giống, Lưu ý: Trợ giúp học sinh M1+M2 kể được câu chuyện. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Đặt câu với các từ ngữ ở bài tập 1. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết lại những điều em biết về một vị anh hùng thành một đôạn văn ngắn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: THÁNG – NĂM – LUYỆN TẬP ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng; biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). ). Chú ý không nên nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
  6. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1,( Trang 108) 1,2, 3 (Trang 109) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tờ lịch năm 2022 - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi. - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 300 + 4000 =? 500 + 3000 =? 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 5500 - 500 =? 6000 – 500 =? nhanh chóng lên ghi kết quả tính(...). 1512 +18=? 1617 + 13 = ? Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó 1190 - 90 =? 2180 – 80=? thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm; biết được một năm có 12 tháng. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng - TBHT giới thiệu tờ lịch trong sách - Quan sát lịch 2005 trong sách giáo khoa giáo khoa. và trả lời (ghi kết quả vào phiếu học tập) - - Yêu cầu các bạn quan sát tờ lịch > chia sẻ: năm 2005 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. Các bạn ghi tên các tháng phiếu học tập -> chia sẻ trước lớp + Một năm có bao nhiêu tháng? + Một năm có 12 tháng đó là: Tháng 1, + Đó là những tháng nào? tháng 2, tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12. - Mời hai học sinh đọc lại. - Nhắc lại số tháng trong một năm. Việc 2: Giới thiệu số ngày trong một tháng - Cho các bạn quan sát phần lịch - Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch tháng 1 năm 2005 ở sách giáo khoa. để đếm số ngày trong từng tháng. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Tháng một có 31 ngày. + Tháng 2 có mấy ngày? + Tháng hai có 28 ngày. - Lần lượt học sinh tương tác với nhau - Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng. ở các tháng trong một năm. - Cho học sinh đếm số ngày trong - Học sinh đếm số ngày trong từng tháng
  7. từng tháng, ghi nhớ. và ghi nhớ. - Giáo viên kết luận và giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. *Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 nhận biết số ngày của mỗi tháng. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm; biết được một năm có 12 tháng. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi: gia trò chơi “Xì điện để hoàn thành + Tháng 1 có 31 ngày. bài tập. + Tháng 3 có 31 ngày. + Tháng 6 có 30 ngày. + Tháng 7 có 31 ngày. + Tháng 10 có 31 ngày. + Tháng 11 có 30 ngày. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 1: ( trang 109) - Trò chơi: Gọi thuyền - Gv hướng dẫn Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi - HS tham gia chơi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên học sinh) + Học sinh hô: Thuyền... chở gì? ( trưởng trò có thể hỏi các câu khác + Trưởng trò: Thuyền....chở.....( theo ngoài SGK) nội dung bài tập - Nhận xét sửa chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài theo cặp. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh - Chia sẻ kết quả trước lớp: còn lúng túng. + Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư... - Giáo viên lưu ý học sinh + Xem lịch năm 2005. Bài 3: (Trò chơi: Xì điện) - Học sinh tham gia chơi: Thi đua nêu - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi (kể tên) tháng có 30 ngày, tháng có 31 trò chơi: Xì điện để hoàn thành bài ngày (...)
  8. tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. phút) - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột A với cột B cho thích hợp. A B Tháng 4 có 31 ngày Tháng 2 có 30 ngày Tháng 12 có 28 hoặc 29 ngày - Thử xem xem năm nay là năm nhuận hay năm không nhuận? Thứ Tư ngày 5 tháng 1 năm 2022 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nhà bác học, cười móm mém. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài, móm mém, nổi tiếng, nảy ra,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  9. - Giáo viên: Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT tổ chức chới trò chơi: “Hái - Lớp tham gia chơi. hoa dân chủ” + Nội dung: đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu - Lắng nghe. hỏi. + TBHT tổng kết trò chơi. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt, chú ý giọng đọc của từng đoạn: + Đoạn 1: Đọc với giọng kể, chậm rãi thong thả để giới thiệu phát minh của Ê – đi – xơn. + Đoạn 2; Giọng kể thong thả; giọng bà cụ chậm và mệt mỏi; giọng Ê – đi – xơn hỏi bà cụ thể hiện sự ngạc nhiên. + Đoạn 3: Giọng Ê – đi – xơn reo lên mừng rỡ khi nảy ra sáng kiến; giọng bà cụ phấn chấn đầy hi vọng. + Đoạn 4: Giọng người dẫn chuyện thể hiện sự ngưỡng mộ, thán phục; giọng Ê – đi – xơn vui vẻ, hóm hỉnh; giọng bà cụ phấn khởi, vui mừng. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của
  10. học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài , móm mém, nổi tiếng, nảy ra...). - Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Nghe bà cụ nói vậy,/ bỗng một ý nghĩ lóe lên trong đầu Ê-đi –xơn//. Ông reo lên:// Cụ ơi!// Tôi là Ê-đi-xơn đây//. Nhờ cụ/ mà tôi nảy ra ý định làm một cái xe chạy bằng dòng điện đấy//. (...) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ ùn ùn, thùm thụp. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Hãy nói những điều em biết về Ê + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người - đi - xơn? Mỹ + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế bà cụ xảy ra từ lúc nào? ra bóng đèn điện + Bà cụ mong muốn điều gì? + Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một loại
  11. xe + Vì sao bà cụ lại ước được một + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì? xe chạy bằng dòng điện. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn. được thực hiện? + Theo em khoa học đã mang lại + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc lợi ích gì cho con người? sống con người => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm ( Gv hướng dẫn HS tự học ở nhà ) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 3. nâng cao: - Xác định các giọng đọc. + Đoạn 3: Ê-đi –xơn reo vui khi sáng kiến chợt lóe lên. Giọng bà cụ phấn chấn. + Nghe bà cụ nói vậy,/ bỗng một ý nghĩ lóe lên trong đầu Ê-đi –xơn//. Ông reo lên:// Cụ ơi!// Tôi là Ê-đi-xơn đây//. Nhờ cụ/ mà tôi nảy ra ý định làm một cái xe chạy bằng dòng điện đấy//. (...) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện ( Gv hướng dẫn HS tự học ở nhà ) * Mục tiêu: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). * Cách tiến hành:
  12. a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh. minh họa nội dung 4 đoạn trong truyện -> phân vai, dựng lại câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . gợi ý. * Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do - Trao đổi, thống nhất...... mình nhập vai. Kết hợp làm một số động tác điệu bộ. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Học sinh kể chuyện cá nhân. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh. xét. - Cả lớp nghe. - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển. nhóm - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Câu chuyện giúp em hiểu điều - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Ê-đi-xơn rất gì? giàu sáng kiến, lao động cần mẫn (...) 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nêu suy nghĩ của mình về nhà bác học Ê-đi- xơn. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu, sưu tầm những câu chuyện về nhà bác học vĩ đại, hết mình nghiên cứu khoa học và quan tâm đến cuộc sống của con người. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  13. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 43: RỄ CÂY ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh biết : - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại các rễ cây sưu tầm được. - Biết phân biệt một số loại rễ cây. - Nêu được chức năng của rễ cây. - Kể ra những ích lợi của một số rễ cây. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Yêu thích tìm hiểu về các bộ phận của cây cối. NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 82, 83. - Học sinh: Sách giáo khoa, vật thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát. + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn - Học sinh trả lời. cho người hoặc động vật? + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Lắng nghe. - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại các rễ cây sưu tầm được. *Cách tiến hành: Họat động 1: Tìm hiểu về các loại rễ cây ( N1) * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: + Có mấy loại rễ cây? - Học sinh quan sát, thảo luận
  14. + Đặc điểm của các loại rễ cây? nhóm và ghi kết quả ra giấy. *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs: - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình- Thảo luận nhóm 4- Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: - HS có thể dự đoán: + Có hai loại rễ cây chính đó là rễ cọc và rễ chùm. Ngoài ra còn có rễ phụ và rễ củ. + Rễ cọc là loại cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con. + Rễ chùm là loại cây có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm. + Rễ củ là loại cây có rễ phình to ra thành củ. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - HS nêu những câu hỏi thắc mắc GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em VD: có điều gì băn khoăn không? + Bạn có chắc chắn rằng có hai loại rễ cây chính đó là rễ cọc và rễ chùm. Ngoài ra còn có rễ phụ và rễ củ? + Vì sao bạn biết nhựa rễ cọc là loại cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con? + Làm thế nào mà bạn biết được rễ chùm là loại cây có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm? - HS nêu lại các băn khoăn trên. - Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các phương án tìm tòi. (đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh, quan sát các loại rễ đã chuẩn bị,. ..). - GV định hướng cho HS thực hành quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 82, 83 SGK, quan sát các loại rễ đã chuẩn bị và kết hợp với hiểu biết trong thực tế của các em là tối ưu nhất so với thời gian trên lớp. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - HS thực hành quan sát hình 1,
  15. - GV cho HS thực hành quan sát hình 1, 2, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 82, 83 SGK, 3, 4, 5, 6, 7 trang 82, 83 SGK, quan sát các quan sát các loại rễ đã chuẩn bị loại rễ đã chuẩn bị . và kết hợp với hiểu biết trong thực tế của các em trao đổi với nhau về các loại rễ cây. * Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm báo cáo kết quả. * Kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số loại cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ. HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. Họat động 2: Tìm hiểu về chức năng của rễ ( N2) cây. * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: + Rễ cây có chức năng gì? + Nếu không có rễ, cây có sống được không? *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs: - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm mình- Thảo luận nhóm 4- thư kí tòi: ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: - HS có thể dự đoán: + Rễ có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan có trong đất để nuôi cây. + Rễ giúp cây bám chặt vào đất để giữ cho cây không bị đổ. GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em
  16. có điều gì băn khoăn không? - HS nêu những câu hỏi thắc mắc - GV ghi bảng. VD: + Bạn có chắc chắn rằng rễ có chức năng + Bạn có chắc chắn rằng rễ có hút nước và muối khoáng hòa tan có trong đất chức năng hút nước và muối để nuôi cây? khoáng hòa tan có trong đất để + Vì sao bạn biết rễ giúp cây bám chặt vào nuôi cây? đất để giữ cho cây không bị đổ? + Vì sao bạn biết rễ giúp cây - GV: bám chặt vào đất để giữ cho cây không bị đổ? -HS đề xuất ra các phương án tìm tòi. (đọc SGK, hỏi người lớn, - Từ các thắc mắc trên,các em làm gì ? làm thí nghiệm, quan sát tranh,. - GV định hướng cho HS thực hành quan sát ..). hình 1 trang 84 SGK, và kết hợp với hiểu biết qua làm thí nghiệm trong thực tế của các em là tối ưu nhất so với thời gian trên lớp. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. -HS quan sát tranh, trao đổi với - GV yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi nhau về chức năng của thân cây với nhau về chức năng của thân cây qua qua làm thí nghiệm. làm thí nghiệm. * Bước 5: Kết luận kiến thức -Các nhóm báo cáo kết quả - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến * Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút thức bài học. nước và muối khoáng hòa tan có trong đất để nuôi cây. Ngoài ra, rễ còn giúp cây bám chặt vào đất giữ cho cây không bị đổ. Hoạt động 3: ích lợi của rễ cây: ( N3) * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: + Rễ cây có ích lợi gì? *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs: - HS nêu lên các dự đoán của - GV yêu cầu HS mình- Thảo luận nhóm 4- thư kí *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm ghi ý kiến tổng hợp vào bảng tòi: nhóm: - HS có thể dự đoán: + Rễ cây dùng làm thức ăn cho người và động vật. + Rễ cây dùng để làm thuốc. + Rễ cây dùng để làm đường.
  17. - HS nêu những câu hỏi thắc GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có mắc GV ghi bảng. VD: điều gì băn khoăn không? + Bạn có chắc chắn rằng rễ cây dùng làm thức ăn cho người và động vật không? + Vì sao bạn biết rễ cây dùng để làm thuốc? + Làm thế nào mà bạn biết được rễ cây dùng để làm đường? -HS đề xuất ra các phương án - Từ các thắc mắc trên, tìm tòi. (Đọc SGK, hỏi người - GV định hướng cho lớn, làm thí nghiệm, quan sát * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. tranh,. ..). - GV yêu cầuHS quan sát tranh, -HS thực hành quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 85 SGK, quan sát một số rễ củ đã chuẩn bị và kết hợp với hiểu biết trong thực tế của các em là tối ưu nhất so với thời gian trên lớp. *Bước 5: Kết luận kiến thức. -HScác nhóm báo cáo kết quả. - GV tổ chức cho - Hướng dẫn HS so sánh với dự * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm đoán ban đầu và khắc sâu kiến thuốc, làm đường. thức bài học. . 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể thêm một số loại cây thuộc rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Nêu một số loại rau gia đình em trồng và cho biết mỗi rau thuộc loại rễ gì. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù:
  18. - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. - Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. Có kĩ năng nhận biết tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. - Cho học sinh lên bảng vẽ: (...) + M là trung điểm của AB. + O là trung điểm của PQ. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. * Cách tiến hành: *Việc 1: Giới thiệu hình tròn - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. như : mặt trăng rằm, miệng li - Cho học sinh quan sát hình tròn đã - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình bán kính OM và đường kính AB. tròn, bán kính, đường kính của hình tròn. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng và độï dài đoạn thẳng OB? nhau. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB? + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần + Gấp 2 lần độ dài bán kính. độ dài của bán kính OA hoặc OB? - Giáo viên nhận xét, kết luận.
  19. - Gọi học sinh nhắc lại kết luận trên. - Nhắc lại kết luận. * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn. - Cho học sinh quan sát com pa. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa. + Compa được dùng để làm gì? - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, - Theo dõi. bán kính 2cm. - Cho học sinh vẽ nháp. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa. 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân. em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cặp đôi – Lớp) - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Học sinh vẽ vào vở rồi chia sẻ kết quả. M C O - Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài của học sinh. Bài 3: a) Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp - Vẽ bán kính OM, đường kính CD - Học sinh thực hành vẽ hình. trong hình tròn tâm O - Giáo viên đánh giá, nhận xét. b) Trò chơi học tập - TBHT điều hành chung. - Học sinh tham gia chơi đúng luật. - Bình chon bạn thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Vẽ hình tròn tâm O, đường kính AB dài 4cm. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vẽ một hình tròn rồi thử trang trí cho hình tròn đó.
  20. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Ê – ĐI – XƠN ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: Ê- đi - xơn, óc sáng tạo, mong muốn,... - Nghe - viết đúng bài chính tả “Ê-đi-xơ”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả 2a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời. hơn? - Giáo viên đọc: Thủy chung, trung - Học sinh viết. hiếu, chênh chếch, tròn trịa, - Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép