Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 18: Thứ Hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 TẬP LÀM VĂN: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý sgk (bài tập 1). - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (Bài tập 2). Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết về người lao động trí óc. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. -Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm -Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập 1. - Học sinh: Sách giáo khoa.VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát. - Hát: Thầy cô cho em mùa xuân. + Câu chuyện Nâng niu từng hạt - Ông say mê nghiên cứu khoa học, rất quý giống giúp em hiểu điều gì về nhà những hạt lúa giống. nông học Lương Định Của? - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa. mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (10 phút) *Mục tiêu: Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý sách giáo khoa. *Cách tiến hành: Bài tập1: Cặp đôi -> Cả lớp
- - Gọi học sinh đọc yêu cầu: - Yêu cầu: Kể về người đó là ai? Làm - Học sinh đọc yêu cầu. nghề gì? + 2 học sinh đọc bài tập. - Giáo viên theo dõi giúp học sinh nêu + Lớp đọc thầm bài tập. bổ sung trình tự; nêu quan hệ của + Học sinh trao đổi nội dung, thống nhất người đó đối với em. - Học sinh lên chia sẻ (5 -7 học sinh) - Yêu cầu học sinh lên chia sẻ trước - Học sinh nhận xét lớp. - Học sinh M4 kể lại bài mình - Giáo viên lưu ý cho học sinh M1+M2 nắm vững yêu cầu: + Những người tri thức đó là ai? + Họ làm nghề gì?... - Giáo viên khen ngợi học sinh và kết luận. 3. HĐ thực hành, luyện tập.: (15 phút) *Mục tiêu: Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp Bài tập 2: Cá nhân -> Cả lớp - Yêu cầu đọc đề bài sách giáo khoa. - 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo dõi - Yêu cầu tự viết bài mình đã nói vào bài trong sách giáo khoa. vở. -Viết bài theo yêu cầu. - Yêu cầu học sinh đọc bài. - 5 học sinh cầm vở viết đọc bài, lớp theo Lưu ý: Trợ giúp học sinh M1+M2 viết dõi nhận xét bài. được đoạn văn khoảng 7 câu. 4. HĐvận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Về nhà tiếp tục viết về người lao động trí óc. - Viết về một người lao động trí óc mà em quen hoặc đã từng gặp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: LUYỆN TẬP ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù.
- - Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. - Rèn cho học sinh kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4 (cột a). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: “Tính đúng, tính nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT tổ chức cho học sinh chơi: 1107 x 5 1218 x 4 1409 x 6 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút). * Mục tiêu: - Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân. em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 1324 x 2 2648 ... - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi còn lúng túng. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: a) x : 3 = 1527 b) x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x =7292
- - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4a: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Xì điện” - Học sinh tham gia chơi. để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi yêu thích học toán) hoàn thành. Số tiền An phải trả cho ba cái bút là: 2500 x 3 = 7500 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An là: 8000 – 7500 = 500 (đồng) Đáp số: 500 đồng - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: phút) “Ai nhanh, ai đúng”: Nối cột A với cột B: A B 3719 x 2 5184 1728 x 3 7438 1407 x 4 5628 - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: Tâm mua 5 quyển vở giá 1500 đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 9000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Tâm bao nhiêu tiền? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết) NGHE NHẠC ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Viết đúng: nhạc sĩ, tham gia, chóng, giẫm, réo rắt, rụng,... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập 2a, 3a. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - Giáo viên: Bảng lớp viết hai lần nội dung bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời. hơn? - Giáo viên đọc: tập dượt, dược sĩ, - Học sinh viết. ướt áo, mong ước. - Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới. 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Bài thơ kể chuyện gì ? + Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im) + Những chữ nào trong bài viết + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng hoa? thơ, tên riêng của người. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn viết lời bài hát được trình + Viết giữa trang vở tên bài; những chữ đầu bày như thế nào? mỗi dòng thơ đều viết lùi vào so với lề vở 2 hoặc 3 ô li + Trong đoạn văn còn có những +... chữ nào viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - mải miết, nổi nhạc, réo rắt,giẫm,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 2.2. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.3. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe. bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm l/n, bài tập điền vần ut/uc (Bài tập 2a; 3a). *Cách tiến hành: Bài 2a: (Trò chơi “Tìm đúng - điền nhanh”) - Giáo viên cho học sinh nêu yêu - Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài. cầu của đề bài. - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. - Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống. - Giáo viên cho các tổ thi làm bài - Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. tiếp sức, phải đúng và nhanh. - Học sinh đọc bài làm -> Học sinh nhận xét -> Giáo viên nhận xét bài đúng. - Học sinh chữa bài đúng vào vở. - náo động – hỗn láo béo núc ních – lúc đó - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi. Bài 3a: (Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng) - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi - Học sinh tham gia chơi. tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng
- bắt đầu bằng l hoặc n. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Học sinh lắng nghe. chơi, tuyên dương học sinh. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về sở thích của một người và luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết: Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác . -Thực hiện ton trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *GDKNS: - Kĩ năng tự trọng. - Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (5 phút): - TC: Bắn tên - Tham gia trò chơi. + TBHT điều hành. + Nội dung TC: Kể về 1 việc mình làm thể hiện sự tôn trọng người khác. - Tổng kết trò chơi – kết nối kiến thức. - Lắng nghe - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng
- 2. HĐ Khám phá, thực hành: (28 phút) * Mục tiêu: Học sinh hiểu được thư từ, tài sản là sở hữu riêng của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. * Cách tiến hành: *HĐ 1: Xử lý tình huống qua vai đóng HĐ nhóm -> Chia sẻ trước lớp + Các nhóm thảo luận tìm cách xử lý cho - Yêu cầu các nhóm thảo luận cách xử lý tình huống, phân vai và tập diễn tình tình huống sau và sắm vai thể hiện cách huống. xử lý đó. => Tình huống: An và Hạnh đang chơi ngoài sân thì có bác đưa thư ghé qua nhờ 2 bạn chuyển cho nhà bác Hải hàng xóm. Hạnh nói với An: “A, đây là thư của anh Hùng đang học Đại học ở Hà Nội gửi về. Thư đề chữ khẩn cấp đây này. Hay là mình bóc ra xem có chuyện gì khẩn cấp rồi báo cho bác ấy biết nhé! Nếu em là An, em sẽ nói gì với Hạnh? Vì sao?”. + Các nhóm thể hiện cách xử lý tình - Yêu cầu 1,2 nhóm thể hiện cách xử lý, huống, các nhóm khác theo dõi nhận xét, các nhóm khác (nếu không đủ thời gian bổ sung. biểu diễn) có thể nêu lên cách giải quyết của nhóm mình. *Dự kiến ý kiến chia sẻ: - Yêu cầu học sinh cho ý kiến về: + Cách giải quyết nào hay nhất? Bác Hải sẽ trách Hạnh vì xem thư của + Em thử đoán xem bác Hải sẽ nghĩ gì bác mà chưa được bác cho phép và bác nếu bạn Hạnh bóc thư? cho Hạnh là người tò mò. Với thư từ của người khác chúng ta + Đối với thư từ của người khác chúng không được tự tiện xem, phải tôn trọng. ta phải làm gì? => GV kết luận: + Ở tình huống trên, An nên khuyên Hạnh không mở thư, phải đảm bảo bí mật thư từ của người khác, nên cất đi và chờ bác Hải về rồi đưa cho bác. + Với thư từ của người khác chúng ta phải tôn trọng đảm bảo bí mật, giữ gìn, không xem trộm. *HĐ2: Thảo luận nhóm ( BT2) (Làm việc theo cặp=> Cả lớp) - Học sinh theo cặp thảo luận làm vào - Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận VBt - Chia sẻ kết quả trước lớp
- Thứ tự cần điền là: riêng, pháp luật, bí mật. - Các học sinh khác theo dõi, nhận xét, chia sẻ bổ sung. => GV kết luận: Thư từ, tài sản,của một người thuộc về riêng. Tự ý xem thư, sử dụng tài sản của người khác là thiếu lòng tự trọng và phạm luật. - Khuyến khích HS M1+ M2 chia sẻ * HĐ3: Nhận xét hành vi. Làm việc nhóm -> Cả lớp - GV phát phiếu giao việc, y/c từng nhóm (N6) thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai. - Gv theo dõi nhóm thảo luận. - HS thảo luận - Y/c đại diện các nhóm chia sẻ kết quả - Chia sẻ trước lớp thảo luận. GVKL: Tình huống a, c sai; tình hướng b, đ đúng. *HĐ 4: Đóng vai: - Y/c các nhóm hs thực hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huống. + Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em - Hs thảo luận, phân công đóng vai muốn mượn xe xem nhưng chẳng thấy - HS thực hiện nhiệm vụ được phân công bạn đâu. - Chia sẻ trước lớp. + Tình huống 2: Giờ ra chơi, thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, mấy bạn liền lấy mũ làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì? GV kết luận: Tài sản, thư từ của người khác dù là trẻ em đều là của riêng nên cần phải tôn trọng. Tôn trọng thư từ, tài sản là phải hỏi mượn khi cần, chỉ sử dụng khi được phép và bảo quản, giữ gìn khi dùng. => Liên hệ thực tế: Y/c học sinh kể lại - HS liên hệ bản thân một vài việc em đã làm thể hiện sự tôn trọng tài sản của người khác. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 - Thực hiện nội dung bài học, không xâm phút): phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý của người đó.
- - Tuyên truyền mọi người thực hiện như mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 TẬP ĐỌC: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Hiểu nghĩa các từ trong bài: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh,... - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,.... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *KNS: - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. - Ra quyết định. - Quản lí thời gian. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa tờ quảng cáo trong sách giáo khoa, một số tờ quảng cáo đẹp. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Học sinh hát. - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối - Học sinh thực hiện. tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Nhà ảo thuật”.
- + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2.HĐ hình thành kiến thức mới 2.1. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc rõ ràng, rành mạch, - Học sinh lắng nghe. vui. Ngắt, nghỉ hơi dài sau mỗi nội dung thông tin (tiết mục xiếc, tiện nghi của rạp và mức giảm giá vé, giờ mở màn, cách liên hệ - lời mời) b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu// Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.// Ảo thuật biến hóa bất ngờ/ thú vị.// Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai.// ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ: tiết mục, tu bổ, hân hạnh. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. động. 2.2. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.
- *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. + Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc. làm gì? + Em thích những nội dung nào trong + HSTL:... tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích? + Cách trình bày tờ quảng cáo có gì + Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, đặc biệt? điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, + Em thường thấy quảng cáo ở + Được giăng hoặc dán trên đường phố, những đâu? trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. 3. HĐ luyện đọc lại (7 phút) *Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài. lại toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc đoạn 2. từng khổ thơ của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài phút) đọc. - Giới thiệu các tờ quảng cáo mình sưu tầm được. - Tiếp tục sưu tầm thêm các tờ quảng cáo xung quanh nơi mình ở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (Bài tập 1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (Bài tập 3 a/c/d hoặc b/c/d). - Rèn kĩ năng cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi như thế nào? 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ có 3 kim. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành: + Nhân hoá là gì? + Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa? - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (bài tập 1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (bài tập 3 a/c/d hoặc b/c/d). *Cách tiến hành: Bài tập 1: (Cá nhân – Nhóm đôi – Cả lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Một học đọc yêu cầu bài tập 1. - Gọi học sinh đọc bài thơ “đồng hồ báo - Hai em đọc bài thơ.
- thức”. - Cho học sinh quan sát chiếc đồng hồ, chỉ - Cả lớp quan sát các kim đồng hồ trả cho học sinh thấy: kim giờ chạy chậm ... lời kim giờ chạy chậm, kim phút đi Tác giả tả rất đúng. từng bước, kim giây phóng rất nhanh. - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập). - Học sinh làm bài (phiếu học tập). - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành bài tập. - TBHT điều hành - Đại diện nhóm dán tờ phiếu lên bảng lớp - - Học sinh chia sẻ nhóm 2 -> cả lớp: > báo cáo + Trong bài thơ trên những vật nào được + Kim giờ gọi là: bác, tả bằng từ ngữ: nhân hóa? thận trọng nhích từng li, từng li. + Những vật ấy được nhân hóa bằng cách + Kim phút gọi bằng anh, tả bằng từ nào? ngữ: lầm lì đi từng bước, từng bước. + Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ ngữ: tinh nghịch chạy vút lên trước hàng. + Em thích hình ảnh nào? Vì sao? + ... - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. - Giáo viên củng cố hiểu rõ về các cách nhân hóa. Bài tập 2: (Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Học sinh trao đổi theo cặp. - Mời 1 số cặp lên bảng chia sẻ nội dung. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi - Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. giải đúng. Bài tập 3: (Làm việc cá nhân -> Cả lớp) - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Một học sinh đọc đề bài tập 3. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân. - Chia sẻ bài trước lớp. + Yêu cầu đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm + Nhiều học sinh lên nối tiếp đặt câu trong mỗi câu. hỏi. + Cả lớp nhận xét bổ sung. Dự kiến đáp án: a/Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? b/ Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ? c/Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ? d/ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? - Nhận xét chốt lời giải đúng. - Giáo viên củng cố cách đặt câu hỏi và trả
- lời câu hỏi như thế nào? 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu có sử dụng phép nhân hóa. - Tìm trong sách giáo khoa đoạn văn hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa rồi chỉ ra phép nhân hóa đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 12 tháng 1 năm 2022 TOÁN: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: - Học sinh tham gia chơi. Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 2896 : 4 1578 : 3 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng.
- 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). * Cách tiến hành: * Hướng dẫn phép chia 4218 : 6. - Giáo viên ghi lên bảng phép - Học sinh đọc phép tính chia: 9365 : 3 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và - Cả lớp thực hiện trên nháp. tính trên nháp. - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ sung: + Học sinh lên bảng thực hiện, 9365 3 nêu cách thực hiện. 03 3121 + Ở ví dụ này bạn thực hiện mấy 06 lần chia? 05 + Lần chia thứ nhất bạn phải 2 lấy mấy chữ số để chia? Vậy: 9365 : 3 = 3121 (dư 2) + Số dư so với số chia phải như thế nào? - Giáo viên nhận xét và chốt bài như sách giáo khoa. *Hướng dẫn phép chia 2249 : 4. - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp - Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 - 3 em nhắc lại cách thực hiện: = ? + Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải - Yêu cầu đặt tính và tính tương hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi tự như ví dụ 1. lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ. + Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung. 2249 4 24 562 09 1 Vậy: 2249 : 4 = 562 (dư 1) - Hai học sinh nêu lại cách chia. - Giáo viên chốt kiến thức và lưu - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. ý đối tượng học sinh M1. +> Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số. +> Số dư phải bé hơn số chia. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). * Cách tiến hành:
- Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp sinh còn lúng túng. đôi rồi chia sẻ kết quả: 2469 2 6487 3 4159 5 04 1234 04 5162 15 831 06 18 09 09 07 4 - Giáo viên nhận xét chung. 1 1 - Giáo viên củng cố cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. Giải: Thực hiện phép chia ta có 1250: 4 = 312(dư 2) Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 xe ô tô và còn thừa 2 bánh. Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát rồi yêu cầu học sinh - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. thực hiện. - Giáo viên trợ giúp học sinh M1 hoàn thành sản phẩm (như hình sách giáo khoa trang 118). 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: -Trò chơi: “Nối nhanh, nối đúng” (2 phút) A B 9438 : 3 255 5476 : 4 1369 1275 : 5 3146 - Suy nghĩ, thử giải bài tập sau: Một cửa hàng có 1245 kg gạo. Đã bán được một phần năm số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nghe - viết): NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a, 3a. - Viết đúng: nhạc sĩ Văn Cao, sáng tác, vẽ tranh, nhanh chóng, khởi nghĩa. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * GD Quốc phòng - An ninh: Giáo viên nêu ý nghĩa Quốc ca. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. Bảng viết nội dung bài tập 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa.Vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: Viết 4 từ có chưas vần ut, 4 từ có chứa vần uc. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung bài viết - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt. - 1 học sinh đọc lại. * GV nêu ý nghĩa Quốc ca: Quốc ca nói chung là một bài hát ái
- quốc khơi gợi và tán dương lịch sử, truyền thống và đấu tranh của nhân dân quốc gia đó, được chính phủ của một đất nước công nhận là bài hát chính thức của quốc gia, hoặc được - Có tên là Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn người dân sử dụng nhiều thành thông Cao sáng tác. Ông sáng tác bài hát này lệ. trong những ngày chuẩn bị khởi nghĩa. + Bài hát Quốc ca Việt Nam có tên là gì? Do ai sáng tác? Sáng tác trong + ... 4 câu. hoàn cảnh nào? + Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu b. Hướng dẫn cách trình bày: câu, tên riêng: Văn Cao, Việt Nam,... + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong bài được viết - Học sinh nêu các từ: nhạc sĩ Văn Cao, hoa? sáng tác, vẽ tranh, làm thơ, nhanh chóng, c. Hướng dẫn viết từ khó: khởi nghĩa,... + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. 2.2. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.3.HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ viết cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 3. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt l/n, uc/ut và bài tập điền âm
- vần. *Cách tiến hành: Bài 2a: (Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp) - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu. - TBHT điều hành chung. - Học sinh làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài (chia sẻ trước lớp). - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. 1 số em đọc lại khổ thơ. - Nhận xét, đánh giá; giáo viên kết luận. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Giáo viên giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn (Học sinh M1). Bài 3: (Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân -> chia sẻ - Giáo viên trợ giúp học sinh gặp khó khăn nhóm 2 -> cả lớp. trong học tập. - Dự kiến đáp án: + Nhà em có nồi cơm điện. + Mắt con cóc rất lồi. (...) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l/n. - Sưu tầm các bài văn, bài thơ viết về nhạc sĩ và tự luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Năm ngày 13 tháng 1 năm 2022 TOÁN: CHIA SỐ CÓ BÔN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP) ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 . Phát triển năng lực đặc thù. - Học sinh biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.



