Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Sâm)

docx 37 trang Đình Bắc 06/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Sâm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Sâm)

  1. TUẦN 19 Thứ hai, ngày 17 tháng 01 năm 2022. TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ VỀ NHỮNG NGƯƠ THÂN GIA ĐÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý - Rèn kỹ năng nói và viết. - Yêu thương, trân trọng và gắn bó với mọi người trong gia đình Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cả nhà thương nhau - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về người thânvới một người bạn mới quen theo gợi ý . *Cách tiến hành: * HĐ; (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - HS làm việc theo nhóm 2 - Hs làm việc nhóm 2: HS nghe kể cho + Gia đình em có mấy người? Đó là nhau nghe về gia đình của mình những ai? + Công việc của mỗi người trong gia đình là gì? + Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào? + Bố em thường làm việc gì? + Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào? - Chia sẻ kết quả trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung - GV tổng kết chung. Tuyên dương,
  2. khen ngợi những HS kể tốt. => Câu hỏi chốt bài: + Em có yêu thương mọi người trong gia đình mình không? + Em cần làm gì để thể hiện sự yêu - HS liên hệ, trả lời. thương đó? 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Thực hiện lối sống đẹp, trân trọng, yêu thương và quan tâm tới mọi người trong 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : gia đình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . TOÁN: LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết về “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”). - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết số la mã. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực: Học sinh có cơ hội phát triển năng lực: Năng lực tự học ( hoạt động cá nhân), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1, 2, 3a, 4.) NL tư duy - lập luận logic( biết chữ số La Mã, vận dụng vào xem đồng hồ). b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng vào trong cuộc sống. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3a, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mặt đồng hồ có ghi bằng số La Mã. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”: TBHT - Học sinh tham gia chơi. điều hành: + Khi nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào? + Thực hiện phép tính: 1023 x 4 + Khi chia số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào?
  3. + Thực hiện phép tính: 1205 : 5 ( ) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết về “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”). * Cách tiến hành: Giới thiệu chữ số La Mã - Giáo viên cho xem mặt đồng hồ có ghi - Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa số bằng chữ số La Mã. và mặt đồng hồ (bằng trực quan). + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Giới thiệu về các số ghi trên mặt đồng - Quan sát giáo viên hướng dẫn. hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. - Viết bảng: I và nêu: Đây là chữ số La Mã, đọc là “một”... (Làm tương tự với các số khác). - Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết các số từ một (I) đến mười hai (XII). VD: Viết bảng III. + Số III do 3 chữ số I viết liền nhau và - Học sinh đọc là “ba”. có giá trị là “ba”. - Viết bảng IV. + Số IV do chữ số V (năm) ghép với chữ - Học sinh đọc là “bốn”. số I (một) viết liền trước để chỉ giá trị ít hơn V một đơn vị. - Viết bảng VI, XI, XII. - Đọc là “sáu”, “mười”, “mười một”, “mười hai”. => Ghép với chữ số I vào bên phải để - Lắng nghe, ghi nhớ. chỉ giá trị tăng thêm một, hai đơn vị. Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết đúng các quy ước của chữ số La Mã. => Giáo viên chốt kiến thức. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: - Đọc, viết, sắp xếp được số la mã. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: I -> một II -> hai X -> mười (...) - Giáo viên củng cố cách đọc viết chữ số La Mã.
  4. Bài 2: (Trò chơi: “Truyền điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi. gia trò chơi: “Xì điện” để hoàn thành bài + Đồng hồ A chỉ 6 giờ. nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương + Đồng hồ B chỉ 12 giờ. học sinh. + Đồng hồ C chỉ 3 giờ. Bài 3a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dỗi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: Theo thứ tự từ bé đến lớn là: II, IV, V, VI, VII, IX, XI. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên quan sát học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã: I; II; III; IV; V; VI; VII; VIII; IX; X; XI; XII. - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố: + Nhận dạng số La Mã từ bé đến lớn (ngược lại). + Viết số La Mã từ I -> XII. Bài 3b: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau hoàn thành sớm) khi hoàn thành: Theo thứ tự từ lớn đến bé là: XI, IX, VII, VI, V, IV, II. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Trò chơi: “Đố bạn”: Viết các số la mã từ 1 đến 12 và ngược lại. - Quan sát đồng hồ có số la mã rồi cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................... ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: Giúp Học sinh hiểu
  5. + Lớp và trường là tập thể học tập sinh hoạt gắn bó với em nên em cần tham gia vào việc chung của lớp, của trường. + Khi tham gia việc lớp việc trường. Mọi người đều phải tích cực, nhiệt tình để công việc được giải quyết nhanh chóng. Nếu tham gia công việc chung của lớp, của trường mà lại không tích cực thì công việc sẽ bị chậm, tốn thời gian, công sức, tiền của. + Tích cực tham gia việc trường, việc lớp là khi tham gia đầy đủ, có mặt đúng giờ, làm tốt công việc và không lười biếng. + Biết tích cực tham gia việc trường, việc lớp. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (vận dụng những điều đã học vào thực hành tham gia việc trường, việc lớp) NL phát triển bản thân ( có thái độ tích cực trong việc tham gia các hoạt động ở trường), NL điều chỉnh hành vi đạo đức ( Có ý thức, trách nhiệm với các công việc ở trường). b. Phẩm chất: - Học sinh có lòng nhiệt tình khi tham gia việc trường việc lớp. - Ủng hộ, noi gương theo những bạn tích cực tham gia việc lớp, việc trường. - Thực hiện mộc cách tích cực, nhiệt tình, hoàn thành tốt các việc của lớp, của trường như: trực nhật, lao động ... *GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm . *GD TKNL&HQ: - Bảo vệ , sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cách hợp lí. - Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự thoáng mát, trong lành của mơi trường lớp học, trường học, giảm thiểu sử dụng điện trong học tập, sinh hoạt. - Bảo vệ, sử dụng nước sạch của lớp, của trường một cách hợp lí, nước uống, nước sinh hoạt, giữ vệ sinh, - Thực hành và biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình. *GDBVMT: - Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức.. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: Máy chiếu, máy tính - Học sinh: VBT, công cụ sắm vai xử lý tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (5 phút): - Hát: “Em yêu trường em” - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.
  6. 2. HĐ thực hành: (25 phút) * Mục tiêu: - Học sinh tự kiểm tra được công việc của mình về thực hiện nội quy của trường của lớp. (Ghi chú: Vì ở các lớp, bao giờ vào đầu năm học, giáo viên cũng yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện nội qui mà lớp, trường đề ra. Nên GVCN thường yêu cầu Ban cán sự lớp có sổ ghi chép để theo dõi những hoạt động của học sinh trong lớp như: mặc đồng phục, đi học muộn, đeo khăn quàng đỏ ...). - Từ các tình huống có sẵn các em đánh giá được bản thân mình. - Học sinh nhận xét được những hành vi nào đúng hành vi nào sai để tự điều chỉnh mình. * Cách tiến hành: * Việc 1: Xem xét công việc Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình - Thảo luận nhóm. hình hoạt động của các đội viên, thành - Đại diện các tổ báo cáo, nhận xét các viên trong tổ. đội viên, thành viên của nhóm mình. - Nhận xét, bổ sung ý kiến. - Nhận xét tình hình hoạt động chung của lớp *GVKL: Những bạn đã thực hiện và - Lớp chú ý lắng nghe. làm tốt công việc của mình là đã một phần tham gia tốt vào việc thi đua của lớp, của trường. Còn những bạn chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ, còn mắc khuyết điểm, như thế là chưa tham gia tích cực vào việc lớp, việc trường. Để hiểu rõ thêm về điều này, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: “Tích cực tham gia việc lớp, việc trường”. Việc 2: Nhận xét tình huống. Hoạt động cá nhân – Nhóm - Cả lớp - Đưa ra tình huống: Yêu cầu các - Làm việc cá nhân, tương tác với các nhóm thảo luận, sau đó đưa ra các cách bạn trong nhóm, chia sẻ trước lớp. giải quyết, có kèn những lý do giải thích phù hợp. + Tình huống: Lớp 3A đang dọn dẹp khu vực vườn trường. Mỗi tổ được giao một nhiệm vụ khác nhau. Tổ của Lan được giao nhiệm vụ nhổ cỏ quanh bồn hoa. Lan chỉ nhổ vội mấy đám cỏ quanh vườn rồi kêu mệt, bảo các bạn ở tổ cho mình ngồi nghỉ. + Lan làm như thế có được không? Vì - Các nhóm nêu ý kiến thảo luận như:
  7. sao? + Nhóm 1: Lan làm như thế cũng đượ. Có thể là Lan mệt thật, Lan cần nghỉ ngơi, không nên làm việc quá sức, ảnh hưởng đến sức khỏe. + Nhóm 2: Lan làm như thế là không đúng. Đây là việc chung của lớp, Lan nên cùng các bạn tham gia. Nếu chỉ hơi mệt, Lan có thể một chút rồi lại ra làm vì công việc được giao cũng không quá mệt nhọc. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Nhận xét, đưa ra cách trả lời đúng. *GVKL: Lớp và trường là tập thể sinh - 1, 2 học sinh nhắc lại. hoạt, học tập gắn bó với em nên cần phải tích cực tham gia các việc lớp, việc trường để công việc chung được giải quyết nhanh chóng. Việc 3: Bày tỏ ý kiến. Làm việc cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - Đưa ra nội dung các tình huống, yêu - Tiến hành thảo luận nhóm. cầu các nhóm thảo luận và đưa ra ý - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến kiến của mình. Nội dung: của mình. a) Trực nhật vườn trường, mỗi tổ được + À. Đúng, không chỉ hoàn thành các giao một công việc khác nhau. Khi làm công việc của mình, Trang còn biết xong việc của tổ mình, Trang chạy giúp các bạn khác để nhanh chóng kết sang tổ khác, cùng giúp các bạn một thúc công việc. tay. + À. Đúng, tuy bị mệt, Thơ vẫn cố b) Dù bị mệt nhưng Thơ vẫn cố gắng gắng tham gia để lớp hoàn thành tốt cùng các bạn làm báo tường cho lớp để công việc. tham dự đợt thi báo tường mừng ngày 8/3 ở trường. c) Để ủng hộ các bạn nhỏ ở vùng lũ + À. Sai, nam vừa không có ý thức lụt, mỗi bạn trong lớp mang vật phẩm giúp đỡ các bạn vùng lũ, vừa không có đi ủng hộ, riêng Nam cố nhắc mấy lần ý thức tham gia vào việc làm chung mà vẫn quên. mà lớp, trường phát động. d) Cả lớp đang thảo luận nhóm về bài + À. Sai, đang là giờ học, lại là yêu giảng của cô giáo, Hùng và Tuấn ngồi cầu thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến nói chuyện riêng. cho bài học mà Hùng và Tuấn lại không tham gia. đ) Các bạn trong lớp 3B hăng say học + À. Đúng, các bạn làm thế sẽ làm tập, giành nhiều điểm 9à10 để kính cho các thầy cô vui lòng, phong trào tặng các thầy cô nhân ngày 20/11. học tập của lớp sẽ phát triển tốt. - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.
  8. - Nhận xét câu trả lời của các nhóm. *GVKL: Để tham gia tích cực vào việc lớp, việc trường, các emcó thể tham gia vào nhiều hoạt động như: lao động, hoạt động học tập, vui chơi tập thể... * Việc 4: Tìm hiểu truyện “Tại con Chích chòe”. Làm việc cả lớp - Trao đổi nhómn - Chia sẻ trước lớp + Kể chuyện: “Tại con Chích chòe”. Thảo luận nhóm, đại diện các nhóm Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu trình bày kết quả thảo luận của nhóm cầu thảo luận nhóm, tìm hiểu câu mình. chuyện theo các câu hỏi sau: 1. Em có nhận xét gì về việc làm của 1. Bạn Tường làm thế là không đúng. bạn Tường? Vì sao? Trong khi các bạn ai cũng hăng say làm việc thì Tường lại mãi chơi, không chịu làm việc. 2. Nếu em là bạn Tường, em sẽ làm 2. Nếu em là bạn Tường, em sẽ cùng như thế nào? các bạn hăng hái làm việc. Em sẽ để con Chích chòe ở nhà vì học ra học, - Giáo viên trợ giúp cho học sinh làm ra làm, chơi ra chơi. M1+M2 hoàn thành nội dung yêu cầu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Các nhóm nhận xét, bổ sung câu trả *Giáo viên kết luận: Việc làm của bạn lời cho nhau. Tường như thế là Sai. Để có tiền góp - 1, 2 học sinh nhắc lại. quỹ Đội, vì lợi ích chung, bạn nào cũng tham gia, bởi vậy Tường cũng nên tham gia cùng các bạn. Có như thế, công việc mới nhanh chóng được hoàn thành tốt. Việc 5: Liên hệ và tự liên hệ Trao đổi cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi: - Tiến hành thảo luận cặp đôi, 2à4 cặp Viết ra giấy những việc em đã tham đứng lên trình bày, lớp nghe, nhận xét gia với lớp, với trường trong tuần vừa và bổ sung. qua. - Nhận xét. - Tùy thuộc vào tình hình cụ thể mà giáo viên nhận xét, đưa ra những lời khen, nhắc nhở với học sinh. - Thảo luận cả lớp, 3-4 học sinh trả lời. + Em hiểu thế nào là “Tích cực” tham Ví dụ: “Tích cực” tham gia việc lớp, gia việc lớp, việc trường? việc trường, tức là: + Việc gì của lớp, của trường cũng
  9. tham gia. + Làm xong việc của mình, nếu còn thời gian thì làm giúp công việc của người khác. + Làm hết tất cả công việc được giao. - Giáo viên nhận xét. *Giáo viên kết luận: Như vậy “Tích cực” tham gia việc lớp, việc trường ở đây là hoàn thành tốt các công việc mà mình được giao theo hết khả năng của mình. Ngoài ra, nếu có điều kiện và khả năng, có thể giúp những người khác hoàn thành tốt nhiệm vụ. 3. Hoạt động vận dụng, trải ngiệm - Học sinh hát, đọc thơ hoặc kể chuyện (3 phút) về nội dung có liên quan đến trường, lớp. - Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức. - Tự đánh giá bản thân mình về việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện để tham gia, kể chuyện về nội dung có liên quan đến trường, lớp. - Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức. - Tự đánh giá bản thân mình về việc thực hiện nội quy của trường của lớp. ĐIÈU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................... Thứ Ba, ngày 18 tháng 01 năm 2022. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: ra lệnh, tức cảnh, leo lẻo, chỉnh, truyền lệnh , như sau... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 3a.
  10. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ ( qua hoạt động nghe- viết), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhận xét lỗi bài viết), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT2a) NL ngôn ngữ ( phát âm và phân biệt đúng BT2, 3a), NL thẩm mĩ ( viết chữ đẹp). b. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Tuần qua em đã làm gì để viết - Học sinh trả lời. đẹp hơn? - Giáo viên đọc: Nuông chiều, lồi - Học sinh viết. lõm, lục lọi, la lối, núc ních, len lỏi, - Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Vì nghe nói cậu là học trò. + Hãy đọc câu đối của vua và vế - Nước trong leo lẻo cá đớp cá đối lại của Cao Bá Quát. Trời nắng chang chang người nối người b. Hướng dẫn trình bày: + Hai vế đối trong đoạn chính tả + Viết cách lề vở 2 ô li. viết như thế nào? + Trong đoạn văn còn có những + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên chữ nào viết hoa? riêng của người (Cao Bá Quát),... c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - ra lệnh, tức cảnh, leo lẻo, chỉnh, truyền lệnh ,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
  11. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe. bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chính tả điền tiếng có âm đầu ch/tr. *Cách tiến hành: Bài 2a: Trò chơi “Đố bạn” - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi: tham gia trò chơi: “Đố bạn” để học + so sánh, soi đuốc,... sinh hoàn thành bài tập. + xào rau, xới cơm, xê dịch, xông lên, xúc đất,... - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi. 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. phút) - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về người từ nhỏ đã thể hiện tư chất thông minh, giỏi đối đáp và luyện viết cho đẹp hơn.
  12. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................. Thứ Tư ngày 19 tháng 01 năm 2022. TẬP ĐỌC: TIẾNG ĐÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: lên dây, ắc–sê, dân chài. - Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng,... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Tìm hiểu bài) NL ngôn ngữ ( đọc đúng và ngắt nghỉ đúng), NL thẩm mĩ ( đọc diễn cảm. b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, tranh ảnh đàn vi-ô-lông. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Giáo viên cho học sinh nghe bài - Học sinh nghe. hát: “Cây đàn ghi ta”. - TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên - Học sinh thực hiện. bảng thi đọc bài “Đối đáp với vua”. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét chung - Giáo - Lắng nghe. viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở sách giáo khoa. bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài với - Học sinh lắng nghe. giọng nhẹ nhàng, tình cảm, giàu cảm xúc
  13. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng,...) để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn/ thì như có phép lạ,/ những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.// + Vầng trán cô bé hơi tái đi/ nhưng gò má ửng hồng ,/ đôi mắt sẫm màu hơn,/ làn mi rậm cong dài khẽ rung - Đọc phần chú giải (cá nhân). động.// ( ) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ chân dài. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học phút) tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia trước lớp. sẻ kết quả. + Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi? + Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài + Những từ nào miêu tả âm thanh nốt nhạc. của cây đàn? + trong trẻo, bay vút lên giữa yên lặng + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo của gian phòng
  14. đàn thể hiện điều gì? + Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể + Tìm những chi tiết miêu tả khung hiện bản nhạc - vầng trán tái đi... cảnh thanh bình nơi căn phòng như + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng hòa với tiếng đàn? xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ ven hồ. * Giáo viên chốt lại: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi - Học sinh lắng nghe. thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. 4. HĐ luyện đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: rung động, trong trẻo, bay lên,... *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại đoạn 1. lại đoạn 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. - Học sinh thi đua đọc đoạn 1. - Học sinh thi đua đọc đoạn 1. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, đúng, đọc hay. hay. 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài (1 phút) đọc. - Nêu một số bản nhạc vi-ô-lông mà mình biết hoặc đã được nghe. - Tìm hiểu thêm về những người đánh đàn có tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 47 : HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. - Phân loại các bông hoa sưu tầm được, nêu được chức năng và lợi ích của hoa.
  15. - Học sinh nhận biết hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. - Giáo dục cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân. Có ý thức trách nhiệm thực hiện những hành vi thân thiện với các loài cây. - Dạy học ngoài không gian lớp học: Cho hs quan sát cây cối trong khu vực trong nhà trường để vận dụng vào việc bảo vệ môi trường, bảo vệ cây xanh. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( tìm hiểu các loại hoa quả có trong trường hoặc trong vườn nhà, từ đó có ý thức bảo vệ cây xanh) NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá ( Biết bảo vệ cây xanh và môi trường). b. Phẩm chất: : Học sinh có ý thức trồng và chăm sóc các loại cây hoa, chăm sóc cây cối. *KNS: - Kĩ năng quan sát, so sánh. - Tổng hợp, phân tích thông tin. *GDBVMT: - Biết cây xanh có ích lợi đối với cuộc sống của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giáo viên: Máy chiếu các hình trong sách giáo khoa trang 90, 91, 92,93 sưu tầm các bông hoa khác nhau, các quả thật hoặc ảnh chụp các quả mang đến lớp. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát. + Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí - Học sinh trả lời. gì và thải ra khí gì? + Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Lắng nghe. - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá kiến thức về các loại hoa (12 phút) *Mục tiêu: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. - Phân loại các bông hoa sưu tầm được, nêu được chức năng và lợi ích của hoa. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: - GDKNS: Kĩ năng quan sát, so sánh: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về
  16. màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. *Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: - Học sinh quan sát, thảo luận + Quan sát các hình trang 90, 91 trong sách nhóm và ghi kết quả ra giấy. giáo khoa và kết hợp quan sát những bông hoa học sinh mang đến lớp. + Nói về màu sắc của những bông hoa quan - Hoa có nhiều màu sắc khác sát được: Trong những bông hoa đó, bông nhau: trắng, đỏ, hồng, Mùi hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không hương của hoa khác nhau. có hương thơm? + Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát? + Hình dạng của các loài hoa như thế nào? - Hoa có hình dạng rất khác nhau: có hoa to trông như cái kèn, có hoa tròn, có hoa dài - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình - Đại diện các nhóm trình bày bày kết quả thảo luận của nhóm mình. kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ - Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau sung. về hình dạng, màu sắc và mùi hương. mỗi - Học sinh nghe. bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật *Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được. *Cách tiến hành: - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn - Học sinh quan sát, thảo luận đính các bông hoa đã sưu tầm được theo từng nhóm và ghi kết quả ra giấy. loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại bông hoa của mình trước lớp và nhận xét - Đại diện các nhóm trình bày nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày kết quả thảo luận của nhóm đúng, đẹp và nhanh. mình Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - Các nhóm khác nghe và bổ *Mục tiêu: sung. - Nêu được lợi ích và chức năng của hoa. - GDKNS: Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trị, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài. *Cách tiến hành:
  17. - Giáo viên cho cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi: + Hoa có chức năng gì? + Hoa thường được dùng để làm gì? - Hoa là cơ quan sinh sản của cây. - Hoa thường được dùng để + Quan sát các hình trang 91, những hoa trang trí, làm nước hoa, ướp nào được dùng để ăn? chè, để ăn, để làm thuốc. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình - Hình 5, 6: hoa để ăn. bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Hình 7, 8: hoa để trang trí. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm - Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. mình. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa - Các nhóm khác nghe và bổ và nhiều việc khác. sung. - Giáo dục: Hoa có hương thơm, nhưng - Học sinh lắng nghe. chúng ta không nên ngửi nhiều hương thơm hoa vì sẽ không tốt cho sức khoẻ. Nếu ở trong phòng kín có nhiều hoa hoặc đặt lọ hoa ở đầu giường khi đi ngủ sẽ rất khó thở. Một số phấn hoa như hoa mơ có thể gây ngứa nên chúng ta cần chú ý khi tiếp xúc với các loại hoa. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Nêu tên một số loài hoa , quả trồng ở nhà mình và nêu các bộ phận của mỗi bông hoa, loại quả đó. - Sưu tầm thêm các bông hoa, các loại quả và nêu chức năng, lợi ích của hoa, quả. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY
  18. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: TBHT điều hành: - Học sinh tham gia chơi. + Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. + Học sinh nêu sự vật nhân hoá... (...) - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). *Cách tiến hành: Bài tập 1: (Trò chơi: “Đố bạn”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Đố bạn” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. + Chỉ những người hoạt động nghệ thuật. + Chỉ các hoạt động nghệ thuật. + Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,... + Chỉ các môn nghệ thuật. + Đóng phim, ca hát, múa, vẽ,... - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, + Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng,... tuyên dương học sinh. Bài tập 2: (Cặp đôi -> Cả lớp) - Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Học sinh trao đổi theo cặp. - Mời 1 số cặp lên bảng chia sẻ nội dung. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. Ví dụ: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim,... đều là một tác phẩm nghệ thuật. (...)
  19. - Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. => Giáo viên củng cố cách đặt dấu phẩy 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Đặt 5 câu với 5 từ chọn trong bài tập 1. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết đoạn văn ngắn kể về một môn nghệ thuật trong đó có sử dụng dấu phẩy. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... Thứ Năm, ngày 20 tháng 01 năm 2022. TOÁN: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Quay nhanh, đọc đúng”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT tổ chức cho học sinh chơi: Học sinh quay đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ (giờ hơn, giờ kém): 1 giờ 25 phút 7 giờ kém 5 9 giờ 55 phút 2 giờ 30 phút (...) - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
  20. * Cách tiến hành: Bài toán 1 (bài toán đơn): Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 - 2HS đọc yêu cầu bài toán. can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? *Dự kiến nội dung chia sẻ: + Bài toán cho biết có mấy lít mật - Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. ong? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm mỗi can có mấy lít mật ong. + Muốn tính số lít mật ong trong mỗi - Học sinh làm vào vở nháp. can ta làm như thế nào? + Đơn vị được tính của bài toán này - Học sinh nêu. là gì? - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp: =>Giáo viên chốt kết quả đúng Bài giải Mỗi can có số lít mật ong là: 35 : 7 = 5 (l) Đáp số: 5l mật ong Bài toán 2 (bài toán hợp có 2 phép tính): Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. - 1 học sinh đọc bài toán. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong? + Bài toán cho biết gì, tìm gì? - Trả lời để tìm hiểu nội dung bài toán. - Giáo viên nêu tóm tắt: 7 can: 35 lít. 2 can: ? lít. - Yêu cầu 1 học sinh làm phiếu lớn, - Học sinh thực hiện yêu cầu của bài. lớp làm vào vở nháp. - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp: *Dự kiến nội dung chia sẻ: + Biết 7 can chứa 35 lít, muốn tìm - Lấy 35lít chia cho 7 can thì mỗi can được mỗi can chứa mấy lít ta làm như thế 5 lít. nào? + Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 - Làm phép nhân, lấy 5 lít của 1 can nhân 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm phép can. tính gì? Bài giải Mỗi can có số lít mật ong là: 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong ở 2 can là: 5 x 2= 10 (l) Đáp số: 10l => Giáo viên nhận xét và khái quát các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. B1. Tìm giá trị một phần ta thực hiện phép chia.(Đây là bước rút về đơn vị) B2. Tìm giá trị nhiều phần ta thực hiện phép nhân. * Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết