Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 2 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 2 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 2 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
- TUẦN 2 Thứ Hai, ngày 19 tháng 09 năm 2022 Tiếng Việt Bài đọc 3: BẠN MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã được phiên âm (A-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: thơ thẩn, khích lệ, một lần nữa, bức vẽ, hành lang, xôn xao,... - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang, bàn tán,... - Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ sự tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm); - NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời các CH đọc hiểu bài, hoàn thành các BT về sắp xếp các đoạn văn, tác dụng của dấu hai chấm). 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người . - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa con người, sẵn sàng học hỏi, hoà nhập và giúp đỡ mọi người. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. câu hỏi. + Bài đọc hôm nay tên là gì? Bài có tên Bạn mới. + Trong các hình ảnh minh hoạ, thầy giáo + Thầy giáo khuyên bạn gái vào chơi và các bạn HS đang làm gì? cùng các bạn; Thầy giáo đang treo các bức tranh trên hành lang; Các bạn HS xem tranh và bàn tán. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV giới thiệu: Bạn gái đang giúp thầy giáo - HS lắng nghe. treo tranh là một HS mới chuyển đến, tên bạn là A-i-a. Các bạn trong lớp đã cư xử với A-i-a thế nào? Thầy giáo đã giúp A-i-a chinh phục các bạn ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc Bạn mới để có câu trả lời nhé. 2. Khám phá. * Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã được phiên âm (A-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: lớp, khích lệ, nên, đến lượt, lúng túng, vào lớp, hành lang, ... (MB); thơ thẩn, khích lệ, một lần nữa, bức vẽ, hành lang, xôn xao,... (MT, MN). - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang, bàn tán,... * Cách tiến hành:
- * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - HS lắng nghe. Nhấn giọng, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Giọng đọc chậm rãi ở câu - HS lắng nghe cách đọc. cuối.. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát, lắng nghe. + Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lúng túng. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó: A-i-a, Tét-su-ô, khích - HS đọc từ khó. lệ, nên, đến lượt, lúng túng, hành lang, thơ thẩn, một lần nữa, bức vẽ, xôn xao. - Giải nghĩa từ và luyện đọc câu: ? Em hiểu thế nào là thơ thẩn? + Thơ thẩn: Đi lại một cách chậm rãi và lạng lẽ như đnag suy nghĩ điều gì đó. - 2-3 HS đọc câu. - GV đưa câu văn dài: Thầy gọi A-i-a vào lớp, / hỏi: / "Em cho thầy xem bức tranh em mới vẽ được không? // Các bạn nói là em vẽ đẹp lắm."// + Bàn tán: trao đổi tự do với nhau về ? Trong đoạn 4 có từ bàn tán, vậy bàn tán ở một việc nào đó. đây là gì? - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Vì A-i-a là học sinh mới, chưa quen ai ? Vì sao trong giờ ra chơi, A-i-a không tham nên bạn không tham gia nhóm nào. gia cùng nhóm nào?
- ? Những chi tiết nào cho thấy A-i-a rất rụt + A-i-a không dám chủ động làm quen rè? và tham gia trò chơi với các bạn; khi được thầy giáo khích lệ, A-i-a nói rất nhỏ; khi bị các bạn chê chậm, A-i-a càng lúng túng. ? Thầy giáo đã giúp A-i-a tự tin bằng cách + Thầy giáo gọi A-i-a lại, bảo A-i-a cho nào? thầy xem tranh bạn ấy vẽ, khen A-i-a vẽ đẹp; treo tranh của bạn ấy lên tưởng để mọi người cùng xem. ? Theo bạn, vì sao Tét-su-ô chủ động đến rủ + Tét-su-ô đã hiểu rằng không nên chê A-i-a cùng chơi? bai những người không giống mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV Chốt: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian. + Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu lời nói của nhân vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Trong câu “Em vào chơi với các bạn đi”, lời nói của nhân vật được đánh dấu bằng dấu câu nào? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc nhóm bàn, thảo luận và - GV mời đại diện nhóm trình bày. trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: + Lời nói của nhân vật “Em vào chơi với các bạn đi!”, được đặt trong dấu - GV mời các nhóm nhận xét. ngoặc kép.
- - GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV kết luận: Lời nói của nhân vật được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép. 2. Tìm thêm một câu là lời nói của nhân vật trong bài đọc trên. Dấu câu nào cho em biết đó là lời nói của nhân vật. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc chung cả lớp: tìm thêm - GV mời cá nhân HS trình bày. câu là lời nói của nhân vật. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình. + Lời của Tét-su-ô nói với A-i-a: "Ngày mai, cậu chơi đuổi bắt với chúng tớ - GV mời HS khác nhận xét. nhé”. Dấu cầu cho biết đó là - GV nhận xét, tuyên dương. lời nói của nhân vật dầu ngoặc kép. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học học vào thực tiễn. sinh. + GV cho HS nghe và hát theo bài hát: Chào - HS quan sát video. người bạn mới đến” ? Khi nghe bài hát các bạn biết thêm điều + Trả lời câu hỏi. gì? - Nhắc nhở các em cần tôn trọng mọi người, không lên kỳ thị họ vì mỗi người đều có nét riêng của mình. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- TOÁN Bài 04: MI – LI - MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm = 10mm. - Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét. - Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. - Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- - GV tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Bạn cho cô và cả lớp biết 1cm + 1cm = 10mm bằng bao nhiêu mm? + Câu 2: Hãy cho cô biết 1 quyển sách có + HS trả lời theo ý hiểu của mình. độ dày 30mm và 1 quyển có độ dày 3cm thì hai quyển đó có độ dày như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy chúng ta đã được biết thêm 1 đơn vị đo độ dài mi-li- mét. Để thực hiện được các phép tính như nào ta vào tìm hiểu tiết 2 của bài hôm nay:. Bài 4: Mi-li-mét (tiết 2) - GV ghi bài bảng 2. Luyện tập: (28 phút) + Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét. - Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. + Cách tiến hành: Bài 2 Số - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát nêu kết quả - HS quan sát và nêu kết quả a) 1cm = 10mm, b) 30mm = 3cm, 8cm = 10mm, 100mm = 10cm, c) 1dm = 100mm, 1m= 1000mm - GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét bài bạn
- => GV chốt: Biết được mối liên hệ giữa đơn vị đo độ dài mi-li-mét và xăng-ti-mét, mi-li-mét và mét - HS đọc yêu cầu bài tập Bài 3. Chọn đơn vị đo độ dài (mm, cm, m) để đặt vào ô ? cho thích hợp ? - Gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận nhóm bàn - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - GV gọi đại diện lên chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương - GV chốt bài: Nhận biết được các đơn vị đo độ dài đã học. - HS chia sẻ bài + Con hươu cao cổ cao 5 m + Con cá rô phi dài 20 cm + Con kiến dài 5 mm - HS nhận xét bài bạn 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: ? Qua bài học hôm nay các bạn nhận biết thêm được điều gì? - HS nêu ý hiểu của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học - GV dặn dò: Về chuẩn bị bài tiết 2. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------
- Thứ Ba, ngày 20 tháng 09 năm 2022 SÁNG: TOÁN Bài 05: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, BẢNG NHÂN 2, BẢNG NHÂN 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về phép nhân, Bảng nhân 2, Bảng nhân 5. - Làm quen với giải bài toán về phép nhân -Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tễ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Bắn tên” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: 2 x 4 = ? + 2 x 4 = 8 + Câu 2: 6 x 2 = ? + 6 x 2 = 12
- + Câu 3: 9 x 2 = ? + 9 x 2 =18 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV: Ở lớp 2 chúng ta đã được học bảng - HS lắng nghe. nhân 2, bảng nhân 5 rồi, để khắc sâu hôm nay cô cùng các bạn cùng ôn tập lại hai bảng nhân đã học. - GV ghi bài bảng. 2. Luyện tập: * Mục tiêu: - Ôn tập về phép nhân, Bảng nhân 2, Bảng nhân 5. - Làm quen với giải bài toán về phép nhân -Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tễ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. * Cách tiến hành: Bài 1. Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:(Làm việc nhóm 2) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát từng bức tranh và - HS quan sát tranh và nêu nội dung. nêu nội dung từng bức tranh. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi ? Tranh 1 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là + Tranh 1 vẽ chú voi đang xách 2 xô bao nhiêu? nước: vậy 2 được lấy 1 lần: 2 x 1 = 2. ?Tranh 2 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là + Tranh 2 vẽ chú voi đã xách được 4 xô bao nhiêu? nước bằng 2 lần xách: vậy 2 được lấy 2 lần: 2 x 2 = 4. ?Trang 3 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là + Tranh 3 vẽ chú voi đang xách 6 xô bao nhiêu? nước bằng 3 lần xách: vậy 2 được lấy 3 lần: 2 x 3 = 6. - GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập. - HS làm bài vào phiếu. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày – HS nhận xét bài bạn - GV Mời HS khác nhận xét. - GV chốt: bài đã củng cố cho chúng ta bảng nhân 2
- Bài 2: Giải các bài toán theo mẫu (Làm việc cá nhân). - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS quan sát tranh và nêu nội dung. - GV yêu cầu HS quan sát từng bức tranh và nêu nội dung từng bức tranh. - HS thảo luận cặp đôi - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi ? Tranh 1 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là bao nhiêu? + Tranh 1 vẽ 5 chiếc mũ sinh nhật: vậy ?Tranh 2 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là 5 được lấy 1 lần: 5 x 1 = 5. bao nhiêu? + Tranh 1 vẽ 10 chiếc mũ sinh nhật chia ?Trang 3 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là làm 2 chồng: vậy 5 được lấy 2 lần: 5 x bao nhiêu? 2 = 10. - GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập. + Tranh 1 vẽ 15 chiếc mũ sinh nhật chia - GV mời các nhóm trình bày kết quả. làm 3 chồng: vậy 5 được lấy 3 lần: 5 x - GV Mời HS khác nhận xét. 3 = 15. - HS làm bài vào phiếu. - GV chốt: bài đã củng cố cho chúng ta bảng nhân 5 - HS trình bày – HS nhận xét bài bạn - GV thu bài và nhận xét một số bài xác - Các nhóm nhận xét, bổ sung. xuất. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. Bài 3: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS trả lời ? Bài tập yêu cầu gì? - HS quan sát bài tập, nhẩm tính - GV cho HS làm bài cá nhân. 2 x 7 = 14 5 x 5 = 25 2 x 7 = 2 x 4 = 5 x 5 = 5 x 6 = 2 x 5 = 10 5 x 7 = 35 2 x 5 = 2 x 9 = 5 x 7 = 5 x 8 = 2 x 2 = 4 5 x 3 = 15 2 x 2 = 2 x 6 = 5 x 3 = 5 x 9 = 2 x 4 = 8 5 x 6 = 30 2 x 9 = 18 5 x 8 = 40 2 x 6 = 12 5 x 9 = 45 - HS chơi trò chơi - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - GV nêu cách chơi và cho HS chơi + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV Mời HS khác nhận xét.
- - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Bài học đã cho chũng ta khắc sâu thêm về bảng nhân 2 và bảng nhân 5 đã học. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS đọc bài toán trong SHS trang - HS đọc trong SHS 15 - GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu - HS quan sát mẫu - HS thảo luận và đọc lời giải để vận dụng giải bài toán. - GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc bài toán ?Bài toán cho biết gì? - HS trả lời theo ý hiểu ?Bài toán hỏi gì? - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 (2 - HS thảo luận theo nhóm 4 phút) và giải bài toán - HS tìm và nêu lời giải - GV mời đại diện lên chia sẻ - HS nhóm đại diện lên chia sẻ. Bài giải 8 con gà có số chân là: 8 x 2 = 16 (chân) Đáp sô: 16 chân. - HS nhận xét bài bạn
- - GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những nhóm làm nhanh. - Chúng ta cần thuộc các bảng nhân 2 ? Để làm tốt được các bài học ngày hôm và bảng nhân 5. nay chúng ta cần làm gì? - Nhận xét tiết học - GV dặn dò: Về chuẩn bị cho bài bảng nhân 3 (tiết ). IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt Bài viết 3:Nghe – Viết:NGÀY KHAI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - 1 - 2 HS đọc lại câu chuyện. - Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu bài thơ Ngày khai trường. - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 10 chữ (từ a đến ê) vào vở. Thuộc lòng tên 10 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng BT điền chữ ghi các phụ âm đầu 1/ n hoặc các phụ âm cuối c / t (các vẫn âc / ât). - Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn chính tả, làm hoàn thành các bài tập. 2. Năng lực chung. - Phát triển NL tự chủ và tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,... - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Góp phần bồi dưỡng ý thức về bản thân và tình yêu bạn bè, trường lớp, yêu thiên nhiên qua nội dung các BT chính tả. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe và hát theo bài hát “Nét - HS tham gia hát theo nhạc. chữ, nét người” - GV kiểm tra sách vở của HS - HS cùng GV kiểm tra + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta đã - HS lắng nghe. được học bài tập đọc Ngày khai trường và bài chính tả hôm nay cô cùng các bạn sẽ cùng rèn chữ viết với 3 khổ thơ đầu của bài. - GV ghi bài bảng - HS nhắc lại tên bài. 2. Khám phá . Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) * Mục tiêu: - 1 - 2 HS đọc lại câu chuyện. - Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu bài thơ Ngày khai trường. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn chính tả, làm hoàn thành các bài tập. * Cách tiến hành: 2.1. Chuẩn bị - GV nêu yêu cầu: Nghe viết 3 khổ thơ đầu bài thơ Ngày khai trường. Đây là một bài - HS lắng nghe.
- thơ rất hay với những câu thơ giàu hình ảnh về niềm vui của học sinh trong ngày khai trường. - GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS nhìn vào SHS, đọc thầm 3 khổ thơ trong SHS; - 1HS đọc trước lớp - GV hướng dẫn HS: + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Các chữ cái đầu tiên được viết như thế - Mỗi dòng thơ gồm 5 chữ nào?. - Các chữ cái đầu tiên được viết hoa. + Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dễ sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa - Mặc, khai trường, hớn hở, trên lưng, phương. nắng mới, reo. 2.2. Viết bài - GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho - HS viết bài. HS viết vào vở. 2.3. Soát, sửa bài - GV đọc lại 3 khổ thơ cho HS soát lại bài - HS nghe, dò bài. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em viết - HS đổi vở dò bài cho nhau. đẹp, có nhiều tiến bộ. 3. Luyện tập. * Mục tiêu: - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 10 chữ (từ a đến ê) vào vở. Thuộc lòng tên 10 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng BT điền chữ ghi các phụ âm đầu 1/ n hoặc các phụ âm cuối c / t (các vẫn âc / ât). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm chữ, tên chữ và viết vào vở 10 chữ trong bảng sau: - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi - HS thảo luận theo cặp đôi. - GV yêu cầu HS làm vào vở 1HS làm - HS làm bài bảng phụ Số thứ tự Chữ Tên chữ 1 a a
- 2 ă á 3 â ớ 4 b bê 5 c xê 6 ch Xê hát 7 d dê 8 đ đê 9 e e - GV cho HS lên chia sẻ bài 10 ê ê - GV gọi HS nhận xét bài bạn. - HS treo bảng phụ và đọc bài của minh. - GV yêu cầu 2-3 HS đọc lại - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc lại bài Bài 2: Chọn chữ, hoặc vần phù hợp với ô trống - GV nêu bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV tổ chức hoạt động theo cặp - HS làm bài tập theo cặp. Gọi các nhóm chia sẻ bài làm - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. a) Em mơ làm mây trắng Bay khắp nẻo trời cao Nhìn non sông gấm vóc Quê mình đẹp biết bao. Em mơ làm nắng ấm Đánh thức bao mầm xanh Vươn lên từ đất mới Đem cơm no áo lành. - GV cùng HS nhận xét, góp ý, bổ sung b) . Đáp án: nhật, cất, nhấc, mất (nếu có). - HS và GV nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn. học sinh. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. viết và học tập cách viết. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 02: MỘT SỐ NGÀY KỈ NIỆM, SỰ KIỆN CỦA GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được tên một số ngày kỉ niệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và thông tin có liên quan đến những sự kiện đó. - Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ. - Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc quan trọng đã xảy ra trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về những sự kiện quan trọng và sự thay đổi của gia đình theo thời gian. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Làm được món quà tặng người thân nhân dịp một ngày kỉ niệm, sự kiện của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. MỞ ĐẦU: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc - HS lắng nghe bài hát. to” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Nụ cười của bé chính là + Trả lời: Nụ cười của bé chính là niềm niềm vui của ai? vui của cha. + Tác giả bài hát đã ví gia đình nhỏ là hạnh + Trả lời: Tác giả bài hát đã ví gia đình phúc như thế nào? nhỏ là hạnh phúc rất to lớn. - GV Nhận xét, tuyên dương. ? Hãy kể về một dịp gặp mặt họ hàng mà - HS trả lời theo ý hiểu biết của mình. bạn nhớ nhất? - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: - Mục tiêu: + Nêu được tên và hoạt động diễn ra trong sự kiện của gia đình bạn Hà và bạn An. + Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về những sự kiện của gia đình bạn Hà và bạn An. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Một số ngày kỉ niệm, sự kiện quan trọng của gia đình. (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1HS đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Cả lớp quan sát tranh và trả lời 2 câu đó mời HS quan sát và trình bày kết quả. hỏi: + Bạn Hà và bạn An đã có những sự kiện + Bạn Hà và bạn An đã có những sự đáng nhớ nào trong gia đình? kiện đáng nhớ chính là lễ mừng thọ bà, chuyển từ ngôi nhà cũ sang ngôi nhà mới trong gia đình. + Vậy tình cảm của 2 bạn đối với những kỉ + Tình cảm của 2 bạn đối với những kỉ niệm đó ra sao? niệm: vui mừng khi được chúc thọ bà, luyến tiếc khi phải rời xa ngôi nhà cũ và vui vẻ, hào hứng khi đến với căn nhà mới.
- - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 -GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Trong cuộc sống của chúng ta diễn ra rất nhiều những sự kiệ, những kỉ niệm đáng nhớ. Đó chính là những kỉ niệm bên gia đình thân yêu của chúng ta. 3. LUYỆN TẬP: - Mục tiêu: + giới thiệu được một số nagyf kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. + Nêu được ý nghĩa cuuar những ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Chia sẻ về ngày Kỉ niệm hay sự kiện của gia đình em. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS thảo luận cặp đôi, cùng trao - HS chia cặp đôi, đọc yêu cầu bài và đổi, nêu những kỉ niệm của mình. tiến hành thảo luận. - Mời các nhóm trình bày.
- - Đại diện các nhóm trình bày những kỉ niệm của mình. + Mình thích nhất là được về quê nội. + Mình thích nhất là được đi du lịch cùng gia đình. + Mình thích nhất là được đi tắm biển của bố mẹ mình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Các nhóm nhận xét. - GV chốt: Mỗi chúng ta đều có những kỉ - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. niệm đẹp gắn với gia đình chúng ta. 4. VẬN DỤNG. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS cùng chia sẻ lại nhiều những - HS chia sẻ cùng vi cả lớp.. kỉ niệm mà em đã được tham dự cùng với gia đình - Gv nhận xét tiết học - Về nhà tự làm sơ đồ theo mẫu - Dặn dò: nhắc HS chuẩn bị tiết 2 của bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- TỰ HỌC Tự hoàn thành nội dung các môn học khác I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng chưa hoàn thành của các môn học . 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự học và hoàn thành các nội dung học tập của môn Tiếng Việt đã học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: chăm chỉ học tập để tự hoàn thành nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, nghiêm túc khi tham gia hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



