Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 2 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

docx 53 trang Đình Bắc 08/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 2 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 2 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

  1. TUẦN 2 Thứ Hai, ngày 20 tháng 09 năm 2022 TOÁN SÁNG Bài 04: MI – LI - MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm = 10mm. - Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét. - Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. - Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Bạn cho cô và cả lớp biết 1cm + 1cm = 10mm bằng bao nhiêu mm? + Câu 2: Hãy cho cô biết 1 quyển sách có + HS trả lời theo ý hiểu của mình. độ dày 30mm và 1 quyển có độ dày 3cm
  2. thì hai quyển đó có độ dày như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy chúng ta đã được biết thêm 1 đơn vị đo độ dài mi- li-mét. Để thực hiện được các phép tính như nào ta vào tìm hiểu tiết 2 của bài hôm nay:. Bài 4: Mi-li-mét (tiết 2) - GV ghi bài bảng 2. Luyện tập: (28 phút) + Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét. - Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. + Cách tiến hành: Bài 2 Số - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát nêu kết quả - HS quan sát và nêu kết quả a) 1cm = 10mm, b) 30mm = 3cm, 8cm = 10mm, 100mm = 10cm, c) 1dm = 100mm, 1m= 1000mm - GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét bài bạn => GV chốt: Biết được mối liên hệ giữa đơn vị đo độ dài mi-li-mét và xăng-ti-mét, mi-li-mét và mét Bài 3. Chọn đơn vị đo độ dài (mm, cm, m) để đặt vào ô ? cho thích hợp ? - HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - HS thảo luận nhóm bàn - GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài - GV nhận xét, tuyên dương + Con hươu cao cổ cao 5 m
  3. - GV chốt bài: Nhận biết được các đơn vị + Con cá rô phi dài 20 cm đo độ dài đã học. + Con kiến dài 5 mm - HS nhận xét bài bạn 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: ? Qua bài học hôm nay các bạn nhận biết thêm được điều gì? - HS nêu ý hiểu của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học - GV dặn dò: Về chuẩn bị bài tiết 2. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt Bài đọc 3: BẠN MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã được phiên âm (A-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: thơ thẩn, khích lệ, một lần nữa, bức vẽ, hành lang, xôn xao,... - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang, bàn tán,... - Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. - Phát triển năng lực văn học:
  4. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ sự tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm); - NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời các CH đọc hiểu bài, hoàn thành các BT về sắp xếp các đoạn văn, tác dụng của dấu hai chấm). 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người . - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa con người, sẵn sàng học hỏi, hoà nhập và giúp đỡ mọi người. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. câu hỏi. + Bài đọc hôm nay tên là gì? Bài có tên Bạn mới. + Trong các hình ảnh minh hoạ, thầy giáo + Thầy giáo khuyên bạn gái vào chơi và các bạn HS đang làm gì? cùng các bạn; Thầy giáo đang treo các bức tranh trên hành lang; Các bạn HS xem tranh và bàn tán. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV giới thiệu: Bạn gái đang giúp thầy - HS lắng nghe. giáo treo tranh là một HS mới chuyển đến, tên bạn là A-i-a. Các bạn trong lớp đã cư xử với A-i-a thế nào? Thầy giáo đã giúp A-i-a chinh phục các bạn ra sao? Chúng ta
  5. cùng tìm hiểu bài đọc Bạn mới để có câu trả lời nhé. 2. Khám phá. * Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã được phiên âm (A-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: lớp, khích lệ, nên, đến lượt, lúng túng, vào lớp, hành lang, ... (MB); thơ thẩn, khích lệ, một lần nữa, bức vẽ, hành lang, xôn xao,... (MT, MN). - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang, bàn tán,... * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - HS lắng nghe. Nhấn giọng, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Giọng đọc chậm rãi ở - HS lắng nghe cách đọc. câu cuối.. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát, lắng nghe. + Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lúng túng. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó: A-i-a, Tét-su-ô, khích - HS đọc từ khó. lệ, nên, đến lượt, lúng túng, hành lang, thơ thẩn, một lần nữa, bức vẽ, xôn xao. - Giải nghĩa từ và luyện đọc câu: ? Em hiểu thế nào là thơ thẩn? + Thơ thẩn: Đi lại một cách chậm rãi và lặng lẽ như đang suy nghĩ điều gì đó. - GV đưa câu văn dài: - 2-3 HS đọc câu. Thầy gọi A-i-a vào lớp, / hỏi: / "Em cho thầy xem bức tranh em mới vẽ được không? // Các bạn nói là em vẽ đẹp lắm."// ? Trong đoạn 4 có từ bàn tán, vậy bàn tán + Bàn tán: trao đổi tự do với nhau về
  6. ở đây là gì? một việc nào đó. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 3. luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. ? Vì sao trong giờ ra chơi, A-i-a không + Vì A-i-a là học sinh mới, chưa quen tham gia cùng nhóm nào? ai nên bạn không tham gia nhóm nào. ? Những chi tiết nào cho thấy A-i-a rất rụt + A-i-a không dám chủ động làm quen rè? và tham gia trò chơi với các bạn; khi được thầy giáo khích lệ, A-i-a nói rất nhỏ; khi bị các bạn chê chậm, A-i-a càng lúng túng. ? Thầy giáo đã giúp A-i-a tự tin bằng cách + Thầy giáo gọi A-i-a lại, bảo A-i-a nào? cho thầy xem tranh bạn ấy vẽ, khen A- i-a vẽ đẹp; treo tranh của bạn ấy lên tưởng để mọi người cùng xem. ? Theo bạn, vì sao Tét-su-ô chủ động đến + Tét-su-ô đã hiểu rằng không nên chê rủ A-i-a cùng chơi? bai những người không giống mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV Chốt: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian. + Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu lời nói của nhân vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Trong câu “Em vào chơi với các bạn
  7. đi”, lời nói của nhân vật được đánh dấu bằng dấu câu nào? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm bàn, thảo luận và bàn trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Lời nói của nhân vật “Em vào chơi với các bạn đi!”, được đặt trong dấu ngoặc kép. - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV kết luận: Lời nói của nhân vật được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép. 2. Tìm thêm một câu là lời nói của nhân vật trong bài đọc trên. Dấu câu nào cho em biết đó là lời nói của nhân vật. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: tìm thêm câu là lời nói của nhân vật. - GV mời cá nhân HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình. + Lời của Tét-su-ô nói với A-i-a: "Ngày mai, cậu chơi đuổi bắt với chúng tớ nhé”. Dấu cầu cho biết đó là - GV mời HS khác nhận xét. lời nói của nhân vật dầu ngoặc kép. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn. học sinh. + GV cho HS nghe và hát theo bài hát: - HS quan sát video. Chào người bạn mới đến”
  8. ? Khi nghe bài hát các bạn biết thêm điều + Trả lời câu hỏi. gì? - Nhắc nhở các em cần tôn trọng mọi người, không lên kỳ thị họ vì mỗi người đều có nét riêng của mình. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- CHIỀU TOÁN Bài 05: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, BẢNG NHÂN 2, BẢNG NHÂN 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về phép nhân, Bảng nhân 2, Bảng nhân 5. - Làm quen với giải bài toán về phép nhân -Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tễ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  9. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Bắn tên” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: 2 x 4 = ? + 2 x 4 = 8 + Câu 2: 6 x 2 = ? + 6 x 2 = 12 + Câu 3: 9 x 2 = ? + 9 x 2 =18 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV: Ở lớp 2 chúng ta đã được học bảng - HS lắng nghe. nhân 2, bảng nhân 5 rồi, để khắc sâu hôm nay cô cùng các bạn cùng ôn tập lại hai bảng nhân đã học. - GV ghi bài bảng. 2. Luyện tập: * Mục tiêu: - Ôn tập về phép nhân, Bảng nhân 2, Bảng nhân 5. - Làm quen với giải bài toán về phép nhân -Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tễ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. * Cách tiến hành: Bài 1. Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:(Làm việc nhóm 2) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát từng bức tranh - HS quan sát tranh và nêu nội dung. và nêu nội dung từng bức tranh. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi ? Tranh 1 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là + Tranh 1 vẽ chú voi đang xách 2 xô bao nhiêu? nước: vậy 2 được lấy 1 lần: 2 x 1 = 2. ?Tranh 2 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là + Tranh 2 vẽ chú voi đã xách được 4 bao nhiêu? xô nước bằng 2 lần xách: vậy 2 được lấy 2 lần: 2 x 2 = 4. ?Tranh 3 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là + Tranh 3 vẽ chú voi đang xách 6 xô
  10. bao nhiêu? nước bằng 3 lần xách: vậy 2 được lấy 3 lần: 2 x 3 = 6. - GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học - HS làm bài vào phiếu. tập. - HS trình bày – HS nhận xét bài bạn - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV Mời HS khác nhận xét. - GV chốt: bài đã củng cố cho chúng ta bảng nhân 2 Bài 2: Giải các bài toán theo mẫu (Làm việc cá nhân). - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS quan sát tranh và nêu nội dung. - GV yêu cầu HS quan sát từng bức tranh và nêu nội dung từng bức tranh. - HS thảo luận cặp đôi - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi ? Tranh 1 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là bao nhiêu? + Tranh 1 vẽ 5 chiếc mũ sinh nhật: vậy ?Tranh 2 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là 5 được lấy 1 lần: 5 x 1 = 5. bao nhiêu? + Tranh 1 vẽ 10 chiếc mũ sinh nhật ?Tranh 3 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là chia làm 2 chồng: vậy 5 được lấy 2 bao nhiêu? lần: 5 x 2 = 10. - GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học + Tranh 1 vẽ 15 chiếc mũ sinh nhật tập. chia làm 3 chồng: vậy 5 được lấy 3 - GV mời các nhóm trình bày kết quả. lần: 5 x 3 = 15. - GV Mời HS khác nhận xét. - HS làm bài vào phiếu. - GV chốt: bài đã củng cố cho chúng ta - HS trình bày – HS nhận xét bài bạn bảng nhân 5 - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV thu bài và nhận xét một số bài xác - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm xuất. - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu bài. Bài 3: Tính nhẩm - HS trả lời - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS quan sát bài tập, nhẩm tính ? Bài tập yêu cầu gì? 2 x 7 = 14 5 x 5 = 25 - GV cho HS làm bài cá nhân. 2 x 5 = 10 5 x 7 = 35 2 x 7 = 2 x 4 = 5 x 5 = 5 x 6 = 2 x 2 = 4 5 x 3 = 15 2 x 5 = 2 x 9 = 5 x 7 = 5 x 8 = 2 x 4 = 8 5 x 6 = 30 2 x 2 = 2 x 6 = 5 x 3 = 5 x 9 = 2 x 9 = 18 5 x 8 = 40
  11. 2 x 6 = 12 5 x 9 = 45 - HS chơi trò chơi - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nêu cách chơi và cho HS chơi - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Bài học đã cho chũng ta khắc sâu thêm về bảng nhân 2 và bảng nhân 5 đã học. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS đọc bài toán trong SHS trang - HS đọc trong SHS 15 - GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu - HS quan sát mẫu - HS thảo luận và đọc lời giải để vận dụng giải bài toán. - GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc bài toán ?Bài toán cho biết gì? - HS trả lời theo ý hiểu ?Bài toán hỏi gì? - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 (2 - HS thảo luận theo nhóm 4 phút) và giải bài toán - HS tìm và nêu lời giải - GV mời đại diện lên chia sẻ - HS nhóm đại diện lên chia sẻ.
  12. Bài giải 8 con gà có số chân là: 8 x 2 = 16 (chân) - GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng Đáp sô: 16 chân. những nhóm làm nhanh. - HS nhận xét bài bạn ? Để làm tốt được các bài học ngày hôm nay chúng ta cần làm gì? - Chúng ta cần thuộc các bảng nhân 2 - Nhận xét tiết học và bảng nhân 5. - GV dặn dò: Về chuẩn bị cho bài bảng nhân 3 (tiết ). IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ TRƯỜNG HỌC (Đọc cá nhân) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS biết tìm đúng câu chuyện trong sách truyện, báo trường học để đọc. - HS nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. - HS yêu thích đọc sách hơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm sách báo về Trường học để đọc - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nói được nội dung, ý nghĩa câu chuyện mình vừa đọc. Viết, vẽ về nhân vật em thích trong truyện đó. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: yêu trường lớp qua những câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cự tham gia các hoạt động làm đẹp trường, lớp. - Phẩm chất trách nhiệm: tuyên truyền mọi người chăm chỉ đọc sách báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách báo trên thư viện nhà trường và thư viện lớp học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. 3-5p *Mục tiêu: + Ổn định tổ chức. + Nhắc lại nội quy thư viện *Cách tiến hành:
  13. - GV ổn định tổ chức - HS ổn định chỗ ngồi - Cho HS nhắc lại nội quy thư viện - HS nối tiếm 2-3 em nhắc lại nội quy thư viện - Giờ trước học bài gì? - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc.20-22p. *Mục tiêu: - HS biết tìm đúng câu chuyện trong sách truyện, báo trường học để đọc. - HS nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc cá nhân (13-15p). - - Đọc sách theo chủ đề : Trường học. -HS hoạt động cá nhân, tự chọn sách theo - Giới thiệu ND buổi đọc sách:Cá nhân học chủ đề: Trường học sinh tự chọn các cuốn sách có chủ đề: - Báo cáo kết quả chọn sách. Trường học - Kiểm tra kết quả chọn sách của HS. - Đọc sách cá nhân - Gv theo dõi. Hoạt động 2: Chia sẻ (5-7p). - Mời 3-4 học sinh chia sẻ về quyển sách mà các em vừa đọc. - Giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp HS chia - Học sinh chia sẻ về quyển sách mà các xẻ cùng bạn. em vừa đọc. - HS nêu câu hỏi trao đổi với bạn + Bạn vừa đọc quyển sách gì? + Theo em, vì sao tác giả lại viết câu + Nội dung cuốn sách nói về điều gì? chuyện này? + Bạn có suy nghĩ gì sau khi đọc sách: Thích hay không thích? + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - HS mang sách bỏ vào đúng vị trí. - Sau khi mỗi học sinh chia sẻ xong GV hướng dẫn học sinh mang sách để vào đúng vị trí kệ sách đã lấy. 3. Mở rộng. 10-12p * Mục tiêu: + Tổ chức cho học sinh thi hoạt động nghệ thuật tự chọn theo nhóm. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm học sinh: - HS về theo nhóm được chia - GV giải thích hoạt động. - Hướng dẫn học sinh tham gia hoạt động - HS lắng nghe một cách có tổ chức. - GV di chuyển đến các nhóm hỗ trợ học - Tổ chức cho học sinh thi hoạt động nghệ sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào thuật tự chọn/: Hát,múa, vẽ tranh, đóng hoạt động trong nhóm. kịch theo chủ đề truyện đã đọc theo nhóm. - Đặt câu hỏi cho nhóm, khen ngợi hỗ trợ
  14. học sinh. - Sau thời gian hoạt động GV hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm một cách trật tự. - Mời 2-3 nhóm chia sẻ. - HS chia sẽ sản phẩm của em - GV cùng HS nhận xét, khen ngợi các HS nhận xét bạn nhóm. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS mượn sách đọc thêm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ............... ....................................................................................................................................... ............... ------------------------------------------- CÔNG NGHỆ Bài 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. - Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. - Có ý thức giữ gìn một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, hợp tác, giúp đỡ nhau trong quá trình học tập. 3. Phẩm chất: - Học tập và tìm hiểu công nghệ để vận dụng vào cuộc sống hàng ngày, có ý thức trách nhiệm trong công việc giữ gìn sản phẩm công nghệ. II. Thiết bị dạy học: - Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh, học liệu điện tử. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bút. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Khởi động: a. Mục tiêu: - Kích thích sự tò mò khám phá kiến - HS lắng nghe thức của HS. b. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS kiểm tra các hình ảnh - HS thảo luận, báo cáo KQ. vật thật là những sản phẩm công nghệ - HS quan sát hình ảnh đưa ra NX. trong gia đình. - Gọi HS báo cáo kết quả. 2. Khám phá:
  15. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sản phẩm công nghệ trong gia đình. a. Mục tiêu: - Nhận biết được sự khác nhau một số sản phẩm công nghệ trong gia đình b. Tổ chức thực hiện: - HS quan sát hình ảnh sgk/8 trả lời câu - HS làm việc theo cặp. hỏi: + SP công nghệ nào trong hình được sử - HS trình bày trước lớp. dụng trong gia đình? + Quạt điện: để làm mát + Nêu tác dụng của các sản phẩm công + Ti vi: để xem tin tức, thời sự nghệ trong gia đình? + Nồi cơm điện: để nấu cơm - GV gọi đại diện các nhóm đứng dậy + Đèn học: để chiếu sáng . trả lời. - Gọi HS NX, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, nhắc lại đúng tên gọi và tác dụng của các sản phẩm công nghệ theo các hình trong sgk. - Từ kết luận rút ra, GV tích hợp giáo dục HS về bảo vệ môi trường: Một số sản phẩm công nghệ thường được sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày ở gia đình như: nồi cơm điện, quạt điện, tủ lạnh, máy thu thanh, tivi Khi sử - HS thảo luận nhóm, làm việc theo dụng, em cần cẩn thận đảm bảo an cặp. toàn, tiết kiệm điện để giảm chi phí cho - Báo cáo KQ. gia đình và nguồn tài . - Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 2. Các bước sử dụng sản - Gọi HS NX, bổ sung. phẩm và giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. a. Mục tiêu: HS biết được các bước sử dụng cũng như cách bảo quản các sản phẩm công nghệ trong gia đình. b. Cách thức thực hiện: - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu HS: Chia sẻ với bạn về cách sử dụng và giữ gìn sản phẩm công nghê trong gia đình theo gợi ý: - GV gọi đại diện các những đứng tại chỗ trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV cùng HS rút ra kết luận. - GV hướng dẫn HS cách sử dụng một - HS lắng nghe, ghi nhớ. số sản phẩm công nghệ thông dụng như quạt máy, ti vi, điện thoại, - GV nhắc nhở HS: Khi sử dụng sản phẩm công nghệ trong gia đình, chúng
  16. ta cần phải biết giữ gìn và bảo quản các sản phẩm đó bằng cách: Chỉ sử dụng khi cần thiết, sử dụng đúng chức năng và thường xuyên lau chùi vệ sinh sạch sẽ Hoạt động 3. Nghe tác dụng, đoán sản phẩm a. Mục tiêu: HS xác định tác dụng của các sản phẩm công nghệ trong gia đình. b. Cách thức thực hiện: Thực hiện trò chơi “Nghe tác dụng, đoán sản phẩm” - GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Quan sát hình ảnh dưới đây, nghe và mô trả tác dụng và đoán tên của sản phẩm công nghệ? - GV gọi lần lượt HS đứng dậy trả lời, - HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi: mỗi HS chỉ trả lời tên 1 sản phẩm và + Máy sấy tóc: Làm khô tóc tác dụng của sản phẩm đó. + Máy giặt: giặt quần áo - GV đánh giá, kết luận chốt đáp án + Bàn là: là quần áo đúng. + Đài: cung cấp thông tin, giải trí - GV đặt câu hỏi: Em hãy kể thêm một + Bếp ga: Đun nấu số sản phẩm công nghệ tròn gia đình + Tủ lạnh: Bảo quản thực phẩm mà em biết và nêu tác dụng của chúng? - HS nhận xét bạn. - GV gọi HS đứng dậy trả lời (mỗi HS - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi. nêu tên 1 sản phẩm và tác dụng). - Em biết các đối tượng tự nhiên nào có + Tre, gỗ, làm nhà, giường, tủ, bàn liên quan đến các SP công nghệ trong ghế.. gia đình? - HS chăm chú lắng nghe, tiếp thu. - GV tổng kết lại: Trong gia đình có rất nhiều sản phẩm công nghệ. Mỗi sản - HS tham gia chơi trò chơi phẩm có một chức năng khác nhau. Ví - HS tập trung lắng nghe. dụ xoong nồi để nấu ăn, xe đạp để di chuyển, bát đũa để ăn cơm, thùng rác - HS nhắc lại kiến thức để đựng rác, ghế để ngồi Chúng ta - HS lắng nghe và tiếp thu. cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ chúng. 3. Vận dụng: a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giữ gìn SP công nghệ trong gia đình, trong thực tiễn hàng ngày. b. Cách thức thực hiện: - HS thực hiện ở nhà liệt kê các SP công nghệ trong gia đình và những việc đã làm để giữ gìn và sử dụng một cách hiệu quả sau đó trình bày và chia sẻ với các bạn trong lớp.
  17. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại các các kiến thức đã học về đối tượng tự nhiên và SP công nghệ. - YC học sinh chuẩn bị bài tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 20 tháng 09 năm 2022 SÁNG: Tiếng Việt Bài viết 3:Nghe – Viết:NGÀY KHAI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - 1 - 2 HS đọc lại câu chuyện. - Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu bài thơ Ngày khai trường. - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 10 chữ (từ a đến ê) vào vở. Thuộc lòng tên 10 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng BT điền chữ ghi các phụ âm đầu 1/ n hoặc các phụ âm cuối c / t (các vẫn âc / ât). - Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn chính tả, làm hoàn thành các bài tập. 2. Năng lực chung. - Phát triển NL tự chủ và tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,... - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Góp phần bồi dưỡng ý thức về bản thân và tình yêu bạn bè, trường lớp, yêu thiên nhiên qua nội dung các BT chính tả.
  18. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe và hát theo bài hát - HS tham gia hát theo nhạc. “Nét chữ, nét người” - GV kiểm tra sách vở của HS - HS cùng GV kiểm tra + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta đã - HS lắng nghe. được học bài tập đọc Ngày khai trường và bài chính tả hôm nay cô cùng các bạn sẽ cùng rèn chữ viết với 3 khổ thơ đầu của bài. - GV ghi bài bảng - HS nhắc lại tên bài. 2. Khám phá . Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) * Mục tiêu: - 1 - 2 HS đọc lại câu chuyện. - Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu bài thơ Ngày khai trường. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn chính tả, làm hoàn thành các bài tập. * Cách tiến hành: 2.1. Chuẩn bị - GV nêu yêu cầu: Nghe viết 3 khổ thơ đầu bài thơ Ngày khai trường. Đây là một - HS lắng nghe. bài thơ rất hay với những câu thơ giàu hình ảnh về niềm vui của học sinh trong ngày khai trường. - GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS nhìn vào SHS, đọc thầm 3 khổ thơ trong SHS; - 1HS đọc trước lớp
  19. - GV hướng dẫn HS: + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Các chữ cái đầu tiên được viết như thế - Mỗi dòng thơ gồm 5 chữ nào?. - Các chữ cái đầu tiên được viết hoa. + Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dễ sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa - Mặc, khai trường, hớn hở, trên lưng, phương. nắng mới, reo. 2.2. Viết bài - GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho - HS viết bài. HS viết vào vở. 2.3. Soát, sửa bài - GV đọc lại 3 khổ thơ cho HS soát lại bài - HS nghe, dò bài. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em - HS đổi vở dò bài cho nhau. viết đẹp, có nhiều tiến bộ. 3. Luyện tập. * Mục tiêu: - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 10 chữ (từ a đến ê) vào vở. Thuộc lòng tên 10 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng BT điền chữ ghi các phụ âm đầu 1/ n hoặc các phụ âm cuối c / t (các vẫn âc / ât). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm chữ, tên chữ và viết vào vở 10 chữ trong bảng sau: - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi - HS thảo luận theo cặp đôi. - GV yêu cầu HS làm vào vở 1HS làm - HS làm bài bảng phụ Số thứ tự Chữ Tên chữ 1 a a 2 ă á 3 â ớ 4 b bê 5 c xê 6 ch Xê hát 7 d dê 8 đ đê 9 e e 10 ê ê - GV cho HS lên chia sẻ bài - HS treo bảng phụ và đọc bài của minh. - GV gọi HS nhận xét bài bạn. - HS nhận xét bài bạn.
  20. - GV yêu cầu 2-3 HS đọc lại - HS đọc lại bài - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Chọn chữ, hoặc vần phù hợp với ô trống - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV nêu bài tập. - HS làm bài tập theo cặp. - GV tổ chức hoạt động theo cặp - HS đại diện nhóm trình bày kết quả Gọi các nhóm chia sẻ bài làm trước lớp. a) Em mơ làm mây trắng Bay khắp nẻo trời cao Nhìn non sông gấm vóc Quê mình đẹp biết bao. Em mơ làm nắng ấm Đánh thức bao mầm xanh Vươn lên từ đất mới Đem cơm no áo lành. b) . Đáp án: nhật, cất, nhấc, mất - GV cùng HS nhận xét, góp ý, bổ sung - HS và GV nhận xét. (nếu có). - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn. học sinh. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. viết và học tập cách viết. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................