Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)
- KẾ HOACH BÀI DẠY TUẦN 20 Thứ Hai ngày 24 tháng 1 năm 2022 CHÍNH TẢ (Nghe – viết): HỘI VẬT (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Viết đúng: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình, gò lưng lại, trống, chân,... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả và biết viết hoa các tên người: Cản Ngũ, Quắm Đen. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. S- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời. hơn? - Giáo viên đọc: nhún nhẩy, dễ dãi, - Học sinh viết. bãi bỏ,... - Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá 2.1.HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép 1
- - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa - Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa sới. ông Cản Ngũ và Quắm Đen? Quắm Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôi mồ kê nhễ nhại. b. Hướng dẫn trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn - Viết cách lề vở 1 ô li. bài viết chính tả như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình, gò lưng lại, trống, chân,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 2.2. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm l/n; ch/tr; ưt/ưc. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.3. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe. bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3. HĐ Thực hành (5 phút) 2
- *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a. *Cách tiến hành: Bài 2a: Trò chơi “Thi tìm từ ngữ chỉ hoạt động” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh thi đua. - Học sinh thi đua làm bài nhanh -> Báo cáo. + a) Gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bắng tr hoặc ch có nghĩa như sau: *Dự kiến đáp án: +) Màu hơi trắng? + Trăng trắng. +) Cùng nghĩa với từ siêng năng? + Chăm chỉ. +) Đồ chơi mà cánh quạt của nó + Chong chóng. quay được nhờ gió? - Chữa bài và tuyên dương. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên tuyên dương bạn thắng cuộc. ......................................................... ....................................................................... 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. phút) - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài văn hoặc đoạn văn viết về một trò chơi dân gian và luyện viết cho đẹp hơn. . ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .. TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức. -Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức, giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 2, 3, 4 (a, b). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 3
- - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Hái hoa dân chủ: - Học sinh tham gia chơi. + Nêu các bước giải Bài toán giải bằng hai phép tính. + Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị (Bt 2 trang 129). + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: - Học sinh biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Học sinh tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả. cách làm bài. Bài giải Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là: 425 x 7 = 2975 (viên) Đáp số: 2975 viên gạch Bài 3: (Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi. gia trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” để Thời 1 giờ 2giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ hoàn thành bài tập. gian đi Quãng 4km 8km 16km 12km 20km đường đi - Giáo viên nhận xét chung, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân. còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. 4
- a) 32 chia 8 nhân 3 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450 - Giáo viên củng cố cách tính giá trị của biểu thức. Bài 1: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành sớm) hoàn thành. Đáp số: 2700 đồng - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ vận dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”: Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Số người làm 2 4 5 6 10 Số sản phẩm 6 21 - Suy nghĩ và làm bài tập sau: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức: a) 125 chia 5 nhân 7. b) 3252 chia 3 nhân 9. c) 9860 chia 4 nhân 3. d) 7420 chia 7 nhân 8. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ,... - Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Lầm lì, nổi lên, Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt,... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 5
- *THQPAN: - Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Thêm ảnh chụp hoặc vẽ về voi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”. - Học sinh hát. - TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên - Học sinh trả lời. bảng thi đọc bài “Hội vật”. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - Học sinh lắng nghe. học sinh đọc với giọng vui, sôi nổi. Nhịp nhanh, dồn dập ở đoạn 2. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Lầm lì, nổi lên, Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà,/ huơ vòi/ chào những khán giả/ đã nhiệt liệt cổ vũ,// khen ngợi chúng.// ( ) 6
- - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ gan dạ, cổ vũ. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. + Tìm những chi tiết tả công việv + Mười con voi dàn hàng ngang trước chuẩn bị cho cuộc đua? vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng, + Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù mịt... + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt thương? khen ngợi chúng. + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú *Giáo viên kết luận: Bài văn tả và vị và bổ ích của hội đua voi. kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho - Học sinh lắng nghe. thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 4. HĐ đọc nâng cao (7 phút) *Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: Lầm lì, nổi lên, man-gát, điều khiển, huơ vòi, nhiệt liệt,... *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc. đoạn 2. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài 7
- đọc. - Nêu một số nét sinh hoạt cộng đồng độc đáo của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Kể về một lễ hội ở địa phương nơi mình ở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp Học sinh hiểu + Lớp và trường là tập thể học tập sinh hoạt gắn bó với em nên em cần tham gia vào việc chung của lớp, của trường. + Khi tham gia việc lớp việc trường. Mọi người đều phải tích cực, nhiệt tình để công việc được giải quyết nhanh chóng. Nếu tham gia công việc chung của lớp, của trường mà lại không tích cực thì công việc sẽ bị chậm, tốn thời gian, công sức, tiền của. + Tích cực tham gia việc trường, việc lớp là khi tham gia đầy đủ, có mặt đúng giờ, làm tốt công việc và không lười biếng. - Biết tích cực tham gia việc trường, việc lớp. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *KNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm . *GD TKNL&HQ: - Bảo vệ , sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cách hợp lí. - Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự thoáng mát, trong lành của môi trường lớp học, trường học, giảm thiểu sử dụng điện trong học tập, sinh hoạt. - Bảo vệ, sử dụng nước sạch của lớp, của trường một cách hợp lí, nước uống, nước sinh hoạt, giữ vệ sinh, - Thực hành và biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình. *GD BVMT: - Tích cực tham gia và nhắc nhỡ các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm, nội dung công việc của 4 tổ (để báo cáo). 8
- - Học sinh: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (5 phút): - Hát: “Em yêu trường em” - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. 2. HĐ thực hành: (25 phút) * Mục tiêu: Từ câu chuyện các em phân tích các em biết được các hành vi đúng để học tập để học sinh tự đánh giá được bản thân mình. * Cách tiến hành: * Việc 1: Tìm hiểu truyện “Tại con Chích chòe”. Làm việc cả lớp - Trao đổi nhómn - Chia sẻ trước lớp + Kể chuyện: “Tại con Chích chòe”. Thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu bày kết quả thảo luận của nhóm mình. cầu thảo luận nhóm, tìm hiểu câu chuyện theo các câu hỏi sau: 1. Bạn Tường làm thế là không đúng. 1. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Trong khi các bạn ai cũng hăng say làm Tường? Vì sao? việc thì Tường lại mãi chơi, không chịu làm việc. 2. Nếu em là bạn Tường, em sẽ cùng các 2. Nếu em là bạn Tường, em sẽ làm như bạn hăng hái làm việc. Em sẽ để con thế nào? Chích chòe ở nhà vì học ra học, làm ra làm, chơi ra chơi. - Giáo viên trợ giúp cho học sinh M1+M2 hoàn thành nội dung yêu cầu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Các nhóm nhận xét, bổ sung câu trả lời cho nhau. *Giáo viên kết luận: Việc làm của bạn - 1, 2 học sinh nhắc lại. Tường như thế là Sai. Để có tiền góp quỹ Đội, vì lợi ích chung, bạn nào cũng tham gia, bởi vậy Tường cũng nên tham gia cùng các bạn. Có như thế, công việc mới nhanh chóng được hoàn thành tốt. Việc 2 Liên hệ và tự liên hệ Trao đổi cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi: - Tiến hành thảo luận cặp đôi, 2à4 cặp Viết ra giấy những việc em đã tham gia đứng lên trình bày, lớp nghe, nhận xét và với lớp, với trường trong tuần vừa qua. bổ sung. - Nhận xét. - Tùy thuộc vào tình hình cụ thể mà giáo viên nhận xét, đưa ra những lời khen, 9
- nhắc nhở với học sinh. + Em hiểu thế nào là “Tích cực” tham - Thảo luận cả lớp, 3-4 học sinh trả lời. gia việc lớp, việc trường? Ví dụ: “Tích cực” tham gia việc lớp, việc trường, tức là: + Việc gì của lớp, của trường cũng tham gia. + Làm xong việc của mình, nếu còn thời gian thì làm giúp công việc của người khác. + Làm hết tất cả công việc được giao. - Giáo viên nhận xét. *Giáo viên kết luận: Như vậy “Tích cực” tham gia việc lớp, việc trường ở đây là hoàn thành tốt các công việc mà mình được giao theo hết khả năng của mình. Ngoài ra, nếu có điều kiện và khả năng, có thể giúp những người khác hoàn thành tốt nhiệm vụ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - Mỗi nhóm cử 1 đại diện để tham gia, kể phút) chuyện về nội dung có liên quan đến trường, lớp. - Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức. - Tự đánh giá bản thân mình về việc thực hiện nội quy của trường của lớp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 CHÍNH TẢ (Nghe - viết): HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả Hội đua voi ở Tây Nguyên; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. - Viết đúng: xuất phát, cuốn mù mịt, man- gát, khéo léo, nhiệt liệt,... - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu. - Kĩ năng trình bày bài khoa học. 10
- 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a. Bút dạ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2.Khám phá 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? - Khi trống nổi lên thì mười con voi lao đầu chạy , cả bầy hăng máu phóng như bay, bụi cuốn mù mịt. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Chữ đầu tiên trong đoạn chính tả + Viết cách lề vở 1 ô li, chữ đầu câu viết viết như thế nào? hoa. + Trong đoạn văn còn có những chữ + Tây Nguyên, Đến, Cái, Các, Những... nào viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: xuất phát, cuốn mù mịt, man - gát, khéo léo, nhiệt liệt,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 2.2. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe. thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang 11
- vở. Chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng quy định. - Lưu ý khi viết phụ âm l/n; ch/tr; s/x; ưc/ưt - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.3. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ viết cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 3. HĐ thực hành (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần tr/ch (Bài tập 2a). *Cách tiến hành: Bài 2a: (Trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh”) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh thi đua. - Học sinh thi đua làm bài nhanh -> Báo cáo. *Dự kiến đáp án: Thứ tự cần điền: Trông- chớp- trắng – trên. - Chữa bài và tuyên dương. - Giáo viên tuyên dương bạn thắng cuộc. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr. - Sưu tầm các bài văn, đoạn văn nói về một lễ hội của quê hương đất nước và tự luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI B ÀI 48: QUẢ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: 12
- - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. - Nêu được chức năng của hạt, lợi ích của quả. - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khc nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả. -Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối với đời sống của thực vật và đời sống của con người. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *KNS: - Kĩ năng quan sát, so sánh. - Tổng hợp, phân tích thông tin. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Các hình trang 92, 93 trong sách giáo khoa, sưu tầm các quả thật hoặc ảnh chụp các quả mang đến lớp, phiếu bài tập - Học sinh: Sách giáo khoa. . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát. + Hoa có chức năng gì? - Học sinh nêu. + Hoa thường được dùng để làm gì? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Mở sách giáo khoa. đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. - Nêu được chức năng của hạt, lợi ích của quả. *Cách tiến hành: a. Hoạt động1: Tìm hiểu về các loại quả. (KNS) * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: + Mỗi quả có những bộ phận nào? + Các loại quả thường khác nhau như thế nào? HS thảo luân theo nhóm trình bày *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của những dự đoán của mình có thể hs: bằng hình vẽ hoặc bằng lời. 13
- - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của -Thư kí nhóm viết vào bảng nhóm mình- Thảo luận nhóm 4- thư kí ghi ý kiến kết quả thảo luận rồi trình bày. tổng hợp vào bảng nhóm: -HS có thể dự đoán: *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm + quả gồm có các bộ phận: vỏ, tòi: thịt và hạt. GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có + Các loại quả thường khác nhau điều gì băn khoăn không? về hình dạng, độ lớn, màu sắc và – GV ghi bảng tổng hợp những câu hỏi trọng mùi vị. tâm cần giải đáp. - HS có thể nêu các câu hỏi thắc + Có phải quả gồm có các bộ phận: vỏ, mắc thịt và hạt? + Chỉ và nêu tên các bộ phận của quả. + Có phải các loài quả có màu sắc, hình dạng khác nhau không - Từ các thắc mắc trên, HS đề * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. xuất ra các phương án tìm tòi. - GV cho HS thực hành quan sát hình ở trang (đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát 92, 93(sgk) và các loại quả được mang đến lớp. tranh,. ..). * Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và - GV tổ chức cho các nhóm báo khắc sâu kiến thức bài học. cáo kết quả. * Kết luận: Có nhiều loại quả chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi - HS nhắc lại quả thường có 3 phần: Vỏ, thịt, hạt. Hướng dẫn HS so sánh với dự Hoạt động 2: Chức năng của hạt và lợi ích đoán ban đầu và khắc sâu kiến của quả. thức bài học: Bước 1: Làm việc theo nhóm *Mục tiêu: GDKNS: Kĩ năng tổng hợp, phân tích, nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả. *Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ. + Quan sát các hình trang 92, 93 sách giáo khoa, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào được dùng để chế biến làm - Nhóm trưởng điều khiển. Mỗi thức ăn? bạn lần lượt quan sát. + Hạt có chức năng gì? -Đại diện các nhóm chia sẻ. +Ăn tươi. 14
- + Làm mứt hoặc sơ-ri hay đóng hộp. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. + Làm rau dùng trong bữa ăn. * Kết luận: Quả thường để ăn tươi, làm mứt, + Ép dầu. hay đóng hộp... khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. . Hoạt động 3: Tìm hiểu các bộ phận của quả *Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV nêu câu hỏi: Theo em quả thường có những bộ phận nào? Mỗi loài hoa có màu sắc và hình dạng ra sao? *Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh . *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu - HS thảo luân theo nhóm trình - GV tập hợp các biểu tượng, hướng dẫn bày những dự đoán của mình có hs so sánh đề xuất câu hỏi thắc mắc. thể bằng hình vẽ hoặc bằng lời - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không? - Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh ảnh, vật thật) - GV định hướng cho HS quan sát tranh ảnh, vật thật là phương án tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp. *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS thực hành quan sát hoa và tranh ảnh - Đại diện các nhóm trình bày kết mang đến rút ra kết quả. quả thảo luận của nhóm mình. *Bước 5: Kết luận kiến thức: - Các nhóm khác nghe và bổ - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết sung. quả: HS lên bảng chỉ và nêu tên các bộ phận của hoa Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về Các nhóm báo cáo kết quả: HS hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi hương. Mỗi lên bảng chỉ và nêu tên các bộ quả thường có ba phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả phận của hoa chỉ có vỏ, thịt hoặc vỏ và hạt. . 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Kể tên một số loại quả gia đình mình trồng và so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của các loại quả đó. - Tìm hiểu thêm một số loaaij quả 15
- khác và nêu chức năng của hạt (nếu có), lợi ích của quả. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. - Ôn luyện về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? Rèn kĩ năng tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Hai tờ phiếu kẻ bảng giải bài tập 1. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành: + Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật? + Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật? + (...) - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Rèn kĩ năng về phép nhân hoá: bước đầu nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận. - Củng cố về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? 16
- *Cách tiến hành: Việc 1: Ôn về phép nhân hoá Bài tập 1: (Nhóm 5 -> Cả lớp) - Giáo viên giao nhiệm vụ. - Học sinh làm bài (phiếu học tập). + Tìm những sự vật và con vật - Học sinh chia sẻ trong nhóm 5 -> Cả lớp: được tả trong đoạn thơ? + Mỗi nhóm 5 em (2 nhóm) thi tiếp sức. + Các sự vật, con vật được tả bằng + Học sinh đọc lại kết quả của nhóm mình và những từ ngữ nào? trả lời: Cách gọi và tả các sự vật, con vật có gì + Cách tả và gọi sự vật, con vật hay? như vậy có gì hay? *Dự kiến kết quả: - Dán bảng phiếu học tập. Tên các ...được Các sự vật, con Cách gọi - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ nhóm sự vật, gọi vật được tả và tả. đối tượng còn lúng túng để hoàn con vật Lúa chị phất phơ bím tóc Làm cho thành bài tập. Tre cậu bá vai nhau thì các sự vật, thầm đứng học con vật Đàn cò áo trắng, khiêng gần gủi, nắng qua sông đáng yêu Gió cô chăn mây trên hơn đồng Mặt trời bác đạp xe qua ngọn núi - Giáo viên và học sinh nhận xét, - Học sinh chữa bài theo lời giải đúng chốt lại lời giải đúng. Việc 2: Ôn câu hỏi Vì sao? Bài tập 2: (Cá nhân -> Cả lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm vào vở nháp. - Học sinh chia sẻ bài làm. a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá. b) Những chàng...... vì họ thường là những ...phi ngựa giỏi nhất. c) Chị em Xô- phi đã về ngay vì nhớ lời... - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời - Hoàn thành bài vào vở. giải đúng. Bài tập 3: (Cá nhân -> Cả lớp) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc bài tập đọc: Hội vật. - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh chia sẻ kết quả. *Dự kiến KQ: - Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông? (TL: ...vì ai cũng muốn xem tài,xem mặt ông Cản Ngũ) - Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt? (TL: ...vì ông Cản Ngũ cứ lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ) 17
- - Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống? (TL: ...vì ông bước hụt, thực ra là ông giả vờ bước hụt để lừa Quắm Đen) - Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ? (TL: ...vì anh ta nông nổi, thiếu kinh nghiệm, còn ông Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh nghiệm - Giáo viên đánh giá, nhận xét một và có sức khỏe) số bài - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng. =>Giáo viên củng cố về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Đặt 3 câu theo mẫu Vì sao? Và trả lời các câu phút) hỏi ấy. - Tìm trong sách giáo khoa bài văn, đoạn văn, bài thơ hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa và chỉ ra phép nhân hóa đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 26 tháng 1 năm 2022 TOÁN: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - HS bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản )và những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: cột, hàng. - Biết cách đọc số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 3( trang 135), 1,2 ( trang 136) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 18
- 1. HĐ khởi động (5 phút): - T/C Gọi thuyền. - HS tham gia chơi + TBHT điều hành + Nội dung về bài học Tiền Việt Nam - Nhận xét - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe – Mở vở ghi bài. bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút): * Mục tiêu: Làm quen với dãy số liệu * Cách tiến hành: HĐ cả lớp - GV treo hình minh học - GV giao nhiệm vụ cho HS +Quan sát hình để hình thành dãy số - HS QS hình minh họa liệu - HS thực hiện YC của bài cá nhân => chia sẻ cặp đôi - HS chia sẻ bài giải trước lớp: *Dự kiến nội dung chia sẻ: + Bức tranh này nói về điều gì? + Vẽ các bạn và nói về chiều cao của các GV gợi ý: Các số đo chiều cao là dãy bạn. số liệu. - Làm quen với thứ tự và số số hạng - HS đọc số đo chiều cao của các bạn cho của dãy: bạn trên bảng ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm. + Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? + Là số thứ nhất trong dãy. (Tương tự với các số khác). + Dãy số liệu trên có mấy số? + Có 4 số. - HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: Anh, Phong, Minh, Ngân. - Một số HS nhìn vào danh sách đọc chiều * Lưu ý: HS M1+ M2 nắm được dãy cao của từng bạn. số liệu ở mức độ đơn giản 3. HĐ thực hành (16 phút): * Mục tiêu: Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản). Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi => trao đổi vở KT *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả thành BT. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: *GV củng cố nhận biết, đọc được các + Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129 cm, Hà dãy số liệu ở mức độ đơn giản cao 132 cm, Quân cao 135 cm. Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp 19
- - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. của bài + HS làm bài cá nhân => chia sẻ trong cặp *GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + Chia sẻ KQ trước lớp. Thống nhất KQ thành BT chung: *GV củng cố cách sắp xếp các số liệu Dự kiến KQ: theo thứ tự từ bé đến lớn (ngược lại) a/ 36kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg. Bài 1: Cá nhân - Lớp b/ 60kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 36kg. - GV giao nhiệm vụ + Dưới đây là bảng thống kê số HS - Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài. của các lớp 3 ở một trường tiểu học: - HS làm bài cá nhân vào vở + Yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi. - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn *Dự kiến KQ: thành BT Lớp 3B có 13 HSG,... Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 em... - Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở => Trao đổi vở để kiểm tra. - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - Chia sẻ KQ trước lớp . *GV lưu ý HS M1 +M2 cách phân *Dự kiến KQ: tích các số liệu của 1 bảng. + Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất. + Lớp 3B trồng được ít cây nhất + Hai lớp 3A và 3C trồng được cây (...) * GV cho HS nhận xét để củng cố cấu tạo của bảng số liệu ✪Bài tập PTNL: Bài tập 2 (M3+M4): - HS đọc nhẩm YC bài - Yêu cầu học sinh thực hiện YC của + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo BT rồi báo cáo kết quả. với giáo viên. - GV chốt đáp án đúng VD bài 2: Có 5 ngày chủ nhật, Chủ nhật đầu tiên là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật, thứ tư trong tháng 4. HĐ vận dụng,trải nghiệm(1 phút) - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của mọi người trong gia đình em. - Suy nghĩ và tìm cách lập bảng thống kê số liệu về chiều cao và cận nặng (trong cùng 1 bảng) của các thành viên trong gia đình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 20



