Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

docx 83 trang Đình Bắc 08/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

  1. TUẦN 20 Thứ Hai, ngày 30 tháng 01 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC: CHỦ ĐỀ: NGHỀ EM YÊU THÍCH EM NÓI VỀ NGHỀ YÊU THÍCH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và kế hoạc quyên góp ủng hộ bạn nghèo đón Tết. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động tập thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Các em chia sẻ về nghề yêu thích cùng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Nội dung phát động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 19A - Thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông, ANTT, tệ nạn ma túy, HS lắng nghe công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công
  2. cụ hỗ trợ và pháo trong dịp trước, trong và sau Tết. - Trao 70 suất quà cho HS khó khăn đón Tết. - Vệ sinh trường lớp trước khi nghỉ Tết. - Tổ chức Tết trồng cây: HS tham gia tích cực. - HS tự học trong Tết. 2. Kế hoạch tuần 19B - Vệ sinh trường, lớp sau kỳ nghỉ Tết. - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 HS lắng nghe. phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. 3. Hoạt động chủ đề: Em nói về nghề yêu thích - GV đặt một số câu hỏi gợi ý để HS nói về nghề yêu thích. - HS chia sẻ về nghề yêu thích của mình. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Nêu những việc cần làm để xây - Giao nhiệm vụ tuần tới. dựng cho nghề nghiệp: Học tập chăm chỉ, tham gia các hoạt động của trường, của lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ........................................................ TOÁN CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000.
  3. - Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số trên mười nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2, Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất: 2.1. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Phản xạ nhanh”. - HS tham gia trò chơi - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi. + 1 HS đọc một số bất kì trong phạm vi 10 - HS chơi trò chơi ôn lại nhận biết, 000. HS dưới lớp viết nhanh số đó ra bảng đọc, viết các số trong phạm vi con... 10000.
  4. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. + Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số trên mười nghìn. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: 1. Hình thành các số tròn mười nghìn: - YCHS lấy ra từ bộ đồ dùng 1 thanh 10 - HS lấy ra từ bộ đồ dùng 1 thanh 10 nghìn và nói: Có mười nghìn khối lập phương nghìn và nói: Có mười nghìn khối hay 1 chục nghìn khối lập phương 14. phương hay 1 chục nghìn khối lập phương, viết số 10 000 tương ứng. - 1 chục nghìn bằng mấy nghìn? - YCHS viết bảng con số 10 000 tương ứng. - 1 chục nghìn = 10 000. - YC HS lấy các thanh 10 nghìn, đếm và nói - HS viết bảng con: 10 000 số lượng: 1 chục nghìn, 2 chục nghìn, 3 chục nghìn, ..., 10 chục nghìn. - HS lấy các thanh 10 nghìn, đếm và nói số lượng: 1 chục nghìn, 2 chục nghi, 3 chục nghìn, ..., 10 chục nghìn. => GV giới thiệu 10 chục nghìn là một trăm
  5. nghìn. - YCHS viết bảng con các số tương ứng: 10 000, 20 000, ..., 90 000, 100 000. => GV chốt lại cách đếm, cách đọc và viết các số, chú ý giới thiệu số 100 000, cách đọc, cách viết, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. - Em có nhận xét gì về các số 10 000, 20 000, 30 000, ..., 100 000. - GV lưu ý HS khi đọc, viết các số nhiều chữ - HS viết các số tương ứng: 10 000, số, chú ý đến số chữ số để không nhầm lẫn. 20 000, ..., 90 000, 100 000. Chẳng hạn, 1 chục nghìn là số có năm chữ số, trong đó có bốn chữ số 0, 1 trăm nghìn là số có sáu chữ số, trong đó có năm chữ số 0. - Các số 10 000, 20 000, 30 000, ..., 2. Hình thành các số tròn nghìn trong 100 000 đều là các số tròn mười phạm vi 100 000. nghìn (tròn chục nghìn). - YC HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn, 3 tấm thẻ 1 nghìn. - HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn, 3 tấm thẻ 1 nghìn GV giới thiệu số 23 000 và hướng dẫn cách đọc, cách viết số. - YCHS quan sát hình vẽ để xác định chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết và đọc số đó. - YCHS viết bảng con. Tương tự đối với số 35 000.
  6. - HS viết vào bảng con. + Đọc: Hai mươi ba nghìn. + Viết: 23 000. GV giới thiệu số 35 000 và hướng dẫn cách đọc, cách viết số. - YCHS quan sát hình vẽ để xác định chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết và đọc số đó. - YCHS viết bảng con. - Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng ra để có một vài số tròn nghìn khác trong phạm vi 100 000, chẳng hạn: 84 000; 69 000 - YCHS lấy thêm ví dụ về các số tròn nghìn - HS viết vào bảng con. khác. Lớp viết vào bảng con. + Đọc: Ba mươi lăm nghìn. - GV nhận xét, tuyên dương. + Viết: 35 000. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS viết vào bảng con. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? a) Làm bảng con Viết các số sau: mười hai nghìn, năm mươi - 1 HS đọc đề bài. mốt nghìn, tám mươi lăm nghìn, ba mươi
  7. chín nghìn, hai mươi tư nghìn, một trăm nghìn. + Mười hai nghìn: 12 000 - Yêu cầu HS viết các số vào bảng con + Năm mươi mốt nghìn: 51 000 + Tám mươi lăm nghìn: 85 000 - GV nhận xét kết quả trên bảng con, tuyên + Ba mươi chín nghìn: 39 000 dương. + Hai mươi tư nghìn: 24 000 b) Hoàn thành bài vào vở + Một trăn nghìn: 100 000 Đọc các số sau: 72 000, 14 000, 36 000, 45 000, 88 000, 91 000 - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở. 72 000: Bảy mươi hai nghìn 14 000: Mười bốn nghìn 36 000: Ba mươi sáu nghìn - GV Nhận xét chung, tuyên dương. 45 000: Bốn mươi lăm nghì 88 000: Tám mươi tám nghìn 91 000: Chín mươi mốt nghìn 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Bài 2: Số - YCHS quan sát tia số?
  8. - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời - GV hướng dẫn hs làm ô đầu tiên. Sau đó tổ - HS dưới lớp vừa cổ vũ vừa làm chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”. Cả lớp trọng tài để đánh giá đội nào đúng chia thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 5 bạn nối và nhanh nhất thì chiến thắng. tiếp nhau điền số thích hợp thay cho ô ☐. Kết quả: - GV Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 3: CHỢ NỔI CÀ MAU. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH. TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh dễ viết sai do ảnh hưởng của âm địa phương : chợ nổi, lúc bình minh lên, sóng nước, cầm lòng,... Ngắt nghỉ hơi đúng.
  9. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: chợ nổi, ghe, miệt vườn, xanh riết, khóm,... - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Nói về những nét sinh động, độc đáo của chợ nổi Cà Mau và tình cảm của tác giả đối với vùng quê Nam bộ. - Nhận biết và sử dụng được phép so sánh sự vật với sự vật (so sánh vật và âm thanh), với cấu trúc so sánh có 3 yếu tố: sự vật 1 – từ so sánh – sự vật 2. - Cảm nhận được nghệ thuật sử dụng từ láy, từ chỉ màu sắc trong tả cảnh sinh hoạt của tác giả; cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu đối với vùng quê Nam bộ của tác giả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất. 2.1. Năng lực chung. - NL giao tiếp và hợp tác (cùng các bạn thảo luận nhóm). - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (phân tích, cảm nhận các chi tiết tả cảnh sinh hoạt, nghệ thuật sử dụng các từ láy, các từ chỉ màu sắc trong bài). 2.2. Phẩm chất. - PC yêu nước, nhân ái (tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV dùng video cho HS quan sát và tìm hiểu - HS quan video. về chợ nổi Cà mau.
  10. + GV cùng HS trao đổi về một số hoạt động + HS Cùng trao đổi vơi GV về trên chợ nổi. những gì em em qua quan sát video. - HS lắng nghe. + Nhận xét dẫn dắt vào bài 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh dễ viết sai do ảnh hưởng của âm địa phương: chợ nổi, lúc bình minh lên, sóng nước, cầm lòng,... . Ngắt nghỉ hơi đúng. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: chợ nổi, ghe, miệt vườn, xanh riết, khóm,... + Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Nói về những nét sinh động, độc đáo của chợ nổi Cà Mau và tình cảm của tác giả đối với vùng quê Nam bộ. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: giọng đọc truyền cảm, vui tươi - Hs lắng nghe. thể hiện sự thích thú trước vẻ đẹp sinh động, khác lạ của chợ nổi vùng sông nước Cà Mau. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng thong thả, tình cảm. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến tinh tươm. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tím của cà;... + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: chợ nổi, lúc bình minh lên, sóng nước, cầm lòng.
  11. - Luyện đọc câu: + Chủ ghe / tất bật bày biện hàng hoá gọn ghẽ, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. / tươi tắn / và tinh tươm.// - HS đọc từ khó. + Giữa chợ nổi Cà Mau, / ngập tràn hồn tôi cái - 2-3 HS đọc câu. cảm giác như gặp được những khu vườn, / rẫy khóm, / rẫy mía miên man dọc triền sông Trẹm - HS đọc từ ngữ: quê mình.// + Chợ nổi: chợ họp trên sông, - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ hàng hóa bày bán trên thuyền. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện + Ghe: thuyền gỗ có mui. đọc đoạn theo nhóm 4. + Miệt vườn: vùng đất phù sa - GV nhận xét các nhóm. trồng cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. + Khóm: dứa. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Xanh riết: xanh đậm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS luyện đọc theo nhóm 4. trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Chợ nổi Cà Mau họp vào lúc nào, ở đâu? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Chợ nổi Cà Mau họp lúc + Câu 2: Chợ nổi có gì khác lạ so với chợ trên bình minh lên; chợ họp trên đất liền? + Chợ họp trên mặt sông; hàng trăm chiếc ghe to nhỏ đậu sát với nhau thành chợ; chợ chỉ tập trung bán buôn rau, trái miệt vườn; người bán treo hàng hoá vào nhánh cây, buộc ở đầu ghe để mọi người biết + Câu 3: Tìm những hình ảnh diễn tả cảnh sinh ghe mình bán gì. hoạt tấp nập ở chợ nổi? + Hàng trăm chiếc ghe to, nhỏ đậu sát vào nhau thành một
  12. dãy dài; người bán người mua trùng trình trên sóng nước; chủ ghe tất bật bày biện hàng hoá; rất nhiều rau trái sắc màu tươi tắn được bày bán: chôm chôm đỏ au; khóm, xoài vàng ươm; cóc, ổi xanh riết; cà tím;... + Câu 4: Chợ nổi gợi cho tác giả cảm giác gì? + Cảm giác như đang đứng - GV mời HS nêu nội dung bài. giữa những khu vườn, những rẫy khóm, rẫy mía miên man - GV Chốt: Bài đọc nói về những nét sinh dọc triền sông Trẹm quê mình động, độc đáo của chợ nổi Cà Mau và tình cảm của tác giả đối với vùng quê Nam bộ. - 1-2 HS nêu nội dung bài theo hiểu biết. - HS đọc lại nội dung bài. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết và sử dụng được phép so sánh sự vật với sự vật (so sánh vật và âm thanh), với cấu trúc so sánh có 3 yếu tố: sự vật 1 – từ so sánh – sự vật 2. + Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được nghệ thuật sử dụng từ láy, từ chỉ màu sắc trong tả cảnh sinh hoạt của tác giả; cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu đối với vùng quê Nam bộ của tác giả. - Cách tiến hành: 1. Tác giả đã so sánh những nhánh cây treo rau, trái trên thuyền với sự vật nào? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV gợi ý giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài; hướng dẫn HS làm bài: +Thảo luận nhóm đôi, sau đó - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 hoàn thiện bảng so sánh trong
  13. VBT: - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: “Những nhánh cây treo rau, trái (sự vật 1) được so sánh với “tiếng chào mời không lời” (sự vật 2). Sự vật 1 Từ so Sự vật sánh 2 Những là tiếng nhánh cây chào treo rau, mời trái không lời - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào để diễn tả sự phong phú, hấp dẫn của rau, trái được bày bán ở chợ nổi? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gợi ý để HS nắm vững yêu cầu của BT: - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. Tìm các từ ngữ diễn tả sự phong phú, hấp dẫn của rau, trái được bày bán ở chợ nổi Cà Mau. - HS thảo luận nhóm (4 – 5 HS) – ghi kết quả vào VBT. – HS đại diện nhóm trình bày - GV mời nhóm trình bày. kết quả trước lớp. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình: hàng hoa tươi tắn, gọn ghẽ, tinh tươm, màu đỏ au (chôm - GV tổ chức cho HS nhận xét chôm), vàng ươm (khóm, - GV nhận xét tuyên dương, xoài), xanh riết (cóc, ổi), tim (cà)...; như gặp được những
  14. khu vườn, những - Các nhóm nhận xét. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn. + GV nêu câu hỏi: chợ quê em thường bày bán + Trả lời các câu hỏi. những loại rau, trái gì? + Em có cảm nhận gì về chợ ở quê em? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: TOÁN CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾT 2)
  15. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. - Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số tròn mười nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2 Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK , VBT, bộ đồ dùng Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi (Tôi là ai? Là ai?)để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học.
  16. + Câu 1: Tôi gồm 3 nghìn 6 chục. Vậy tôi là ai? + Câu 2: Tôi gồm 2 nghìn 8 đơn vị. Vậy tôi là ai? + 3060 - GV nhận xét, tuyên dương. + 2008 =>Vậy đây (63 060) là ai? Có đặc điểm gì? thì - HS lắng nghe. chúng ta cùng vào bài học hôm nay. GB - Các số trong phạm vi 100 000 2.Hình thành kiến thức: -Mục tiêu: +Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. +Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số tròn mười nghìn. -Cách tiến hành: HĐ. Hình thành các số tròn 10 000 (Làm việc -HS quan sát và thực hiện theo nhóm 2) cặp. -GV cho HS lấy bộ đồ dùng tìm các thanh có giá - HS lấy 1 thanh mười nghìn và trị tương ứng. nói: Có mười nghìn khối lập phương hay 1 chục nghìn khối lập phương, viết là 10 000 tương ứng. - Tương tự HS lấy các thanh chục nghìn đếm, nói 2 chục nghìn, 3 chục nghìn,...10 chục nghìn. -HS lần lượt viết các số 10 000; 20 000; 30 000;.....100 000. -Giới thiệu 10 chục nghìn là một trăm nghìn. 10 chục nghìn = 100 000 => Chốt: Cách đếm, đọc, viết số tròn chục nghìn. -HS đọc các số 10 000; 20 000; Chú ý giới thiệu số 100 000 cách đọc, viết 10 30 000;.....,100 000. chục nghìn = 100 000. - GVKL:
  17. Các số 10 000; 20 000; 30 000;.....;100 000 là - VD: số 10 000 có năm chữ số, các số tròn mười nghìn và ghi bảng. trong đó có bốn chữ số 0, số 1 trăm nghìn là số có sáu chữ số, - Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy số trên? trong đó có năm chữ số 0. - GVKL: Dãy số tròn chục nghìn có 5 chữ số có - HS nêu 10 000 đặc điểm tận cùng là 4 chữ số 0. -HS quan sát và thực hiện. - HS lấy 2 thanh mười nghìn và *Mở rộng: 2 số tròn chục nghìn liền nhau hơn 3 thanh 1 nghìn và nói: 2 chục kém nhau bao nhiêu đơn vị? nghìn khối lập phương 3 nghìn HĐ. Hình thành các số tròn nghìn trong phạm khối lập phương, viết là 23 000 vi 100 000(Làm việc nhóm 2) tương ứng. -GV cho HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn và 3 tấm - HS nhận xét: số 23 000 có thẻ 1 nghìn năm chữ số, trong đó có ba chữ -GV giới thiệu số 23000 và nêu cách đọc, viết số 0. Đọc là: Hai mươi ba nghìn - Số 35 000 có năm chữ số, trong đó có ba chữ số 0. Viết là 23 000 Đọc là: Ba mươi lăm nghìn -Tương tự với số 35 000, GV cho HS nêu cách đọc , viết số. Viết là 35 000 -GV cho HS lấy thêm vài số tròn nghìn khác có -HS làm việc cá nhân: năm chữ số. Ví dụ: 62 000; 18 000;... -HS đọc và viết số vào bảng. HS -GV cho HS nhận xét. nối tiếp nêu kết quả. => Chốt: Cách viết, đọc số tròn chục nghìn; tròn nghìn số có năm chữ số, lưu ý số 1 trăm nghìn có 6 chữ số. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) a)Viết các số sau: mười hai nghìn, năm mươi mốt nghìn, tám mươi lăm nghìn,ba mươi chín nghìn, hai mươi tư nghìn, một trăm nghìn. -HS nêu yêu cầu và thực hành viết số: 2 HS lên bảng, cả lớp - GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng
  18. - Gv cho HS lấy thêm số khác tương tự. làm bảng. => Chốt: Cách viết tròn nghìn số có năm chữ số, đặc biệt số 1 trăm nghìn có 6 chữ số. - HS lấy thêm b)Đọc các số sau: 72 000, 14 000, 36 000,45 000, (VD: 42 000, 28 000,...) 88 000, 91 000. - GV cho HS làm vào vở viết - GV gọi HS đọc lần lượt và cho bạn nhận xét. => Chốt: Cách đọc số có năm chữ số là số tròn nghìn - HS nêu yêu cầu Bài 2. (Làm việc nhóm 2) - HS ghi lại cách đọc vào vở - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS lần lượt đọc số và nhận xét cách đọc số. - Yêu cầu HS : đếm, đọc và nêu các số còn thiếu trong ô trống trên tia số a) Số tròn chục nghìn b) Số tròn nghìn có 5 chữ số - Gọi đại diện HS trả lời và nêu cách làm -1HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm theo cặp : đếm, đọc và nêu các số còn thiếu trong ô trống trên tia số. => Chốt: Đếm theo số tròn chục nghìn, tròn - Đại diện HS trả lời và nêu nghìn để điền được các số vào ô trống trên tia số. cách làm.KQ số cần điền là Mỗi số tương ứng với 1 tia số. a)10 000; 20 000; 60 000; Bài 3. (Làm việc cá nhân) 70 000; 80 000; .100 000 -Đếm, viết rồi đọc số theo khối lập phương(theo mẫu) b)52 000; 55 000; 56 000; -GV cho HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn và 3 tấm 58 000, ; 60 0000. thẻ 1 nghìn, 1tấm thẻ trăm, 5 tấm thẻ chục và 3 tấm thẻ1 đơn vị. -GV giới thiệu cách viết, đọc số: 23 153 -1HS đọc yêu cầu bài tập
  19. -GV cho HS làm phần a, b vào vở -HS nhận xét cách viết: 23 153 -YC HS nêu kết quả và nhận xét -Đọc số: Hai mươi ba nghìn một trăm năm mươi ba a)31 432: Ba mươi mốt nghìn bốn trăm ba mươi hai - Tương tự HS có thể lấy thêm ví dụ ( 45 624;...) b)52 644: Năm mươi hai nghìn sáu trăm bốn mươi tư - 2 HS lên bảng, lớp làm vở => Chốt: Cách viết, đọc số có năm chữ số trong - HS nêu kết quả và nhận xét phạm vi 100 000. Bài 4. a)Viết các số sau: bốn mươi mốt nghìn hai trăm ba mươi bảy, ba mươi ba nghìn sáu trăm tám mươi mốt, .... (Làm việc cá nhân) -GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng - Gv cho HS lấy thêm số khác tương tự. - Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. =>Chốt: Cách viết số có năm chữ số trong phạm vi 100 000. b)Đọc các số sau: 38 239, 76 815, 27 413, 21 432, -HS nêu yêu cầu và thực hành 68 331. (Làm việc nhóm 2) viết số. -GV cho HS làm theo cặp -GV gọi HS đọc lần lượt và cho bạn nhận xét. -2 HS lên bảng, cả lớp làm vở =>Chốt: Cách đọc số có năm chữ số trong phạm - HS lấy thêm VD. vi 100 000. Bài 5: (Làm việc cá nhân) Thực hiện( theo mẫu) -GV phân tích mẫu, nhận xét cách viết, đọc số (63 192) -HS nêu yêu cầu - Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. =>Chốt:
  20. Cách viết, đọc số trong phạm vi 100 000; lưu ý - HS làm theo cặp trường hợp có chữ số 0 ở các hàng nghìn(hoặc - HS lần lượt đọc số, bổ sung nghìn, trăm, chục, đơn vị) và nhận xét cách đọc số -HS nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân trong vở bài tập -HS báo cáo kết quả. -Lưu ý trường hợp: 90 801; 11 030;.. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 6: GV tổ chức trò chơi “Hướng dẫn viên du - HS chơi nhóm 4. Nhóm nào có lịch qua màn ảnh nhỏ”. Chơi theo nhóm 4, tính kết quả giới thiệu tốt sẽ được nhanh kết quả và giới thiệu hay: khen, thưởng. Lưu ý đọc thông tin: Xem hình hình ảnh sân vận động Hàng Đẫy Hà -Sân vận động Hàng Đẫy Hà Nội và Sân vận động Thống Nhất ở thành phố Hồ Nội sức chứa(22 580: Hai mươi Chí Minh.( Đọc các thông tin có trong hình ảnh) hai nghìn năm trăm tám mươi người; được thành lập năm 1958( một nghìn chín trăm năm mươi tám) -Sân vận động Thống Nhất ở => Nhận xét, giới thiệu SEA game 31 đại hội thể thành phố Hồ Chí Minh có sức thao Đông Nam Á. GD ý thức luyện tập thể thao. chứa 25 000 người. - GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng - HS chia sẻ thông tin học được trong bài học hôm nay. 3. Củng cố: