Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 21 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 21 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 21 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
- TUẦN 21 Thứ Hai, ngày 06 tháng 02 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN 21: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO KẾ HOẠCH NHỎ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung phong trào Kế hoạch nhỏ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động tập thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Các em tích cực thu gom phế liệu làm kế hoạch nhỏ. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Nội dung phát động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 20 - Ổn định nề nếp sinh hoạt sau thời gian nghỉ Tết. HS lắng nghe - Tổ chức tập thể dục giữa giờ cả 2
- cơ sở. - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu về lịch sử ngày thành lập Đảng 3/2. - Phối hợp với thư viện tổ chức giới thiệu sách chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2. - Công tác kiểm tra: Trong tuần TPT Đội đã kiểm tra vệ sinh và nề nếp học sinh một số lớp cơ sở 1kết quả như sau: + Khu vực phía sau dãy nhà học kéo dài từ phòng Tiếng Anh đến khu vực lớp HS lắng nghe. 3A có nhiều cỏ và rác bẩn. + Vệ sinh lớp học những buổi của giáo viên đặc thù (Không có GV chủ nhiệm) học sinh chưa tự giác trực nhật nên lớp học còn bẩn. * Việc tốt trong tuần: Học sinh lớp 5A nhặt được của rơi tìm người trả lại. Kế hoạch tuần 21 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tổ chức múa hát sân trường. - Tiếp tục kiểm tra nề nếp sinh hoạt đầu giờ và vệ sinh. - Triển khai chương trình “Kế hoạch nhỏ” năm học 2022-2023: Mỗi em nộp 40 vỏ lon bia hoặc 4kg giấy vụn. - Triển khai nội dung Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. Bồi dưỡng HS tham gia chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động HS lắng nghe. phong trào Kế hoạch nhỏ năm 2022- 2023. - GV phụ trách phát động phong trào Kế hoạch nhỏ năm học 2022- 2023: Mỗi em nộp 40 vỏ lon bia hoặc 4kg giấy vụn. Số tiền thu được sẽ sử dung cho hoạt động Đội trong năm học. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) TIẾNG VIỆT Bài đọc 1: : SÔNG QUÊ. LUYỆN TẬP VỀ TỪ CÓ NGHĨA GIỐNG NHAU. CÂU CẢM. (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, trong trẻo, tuổi hoa.Ngắt nghỉ hơi đúng . - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, chú ý các từ: xào sạt, nhã nhạc, lắt lẻo, lặng lờ, tuổi hoa. Hiểu nội dung và ý nghĩa của tuổi thơ: Dòng sông yên bình , tươi đẹp; tình camt tha thiết của bạn nhỏ với dòng sông quê hương. - Nhận biết được các từ ngữ có nghĩa giống nhau trong bài thơ; biết đặt câu cảm để bày tỏ cảm xúc. - Cảm nhận được vẽ đẹp yên bình của dòng sông Quê và tình cảm bạn nhỏ dành cho dòng sông quê mình ; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi tả của những từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận vẻ đẹp bình yên của dòng sông quêvà tình yêu bạn nhỏ giành cho dòng sông quê mình; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi tả của những từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất 2.1. Năng lực chung.. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên, quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cái vẻ đẹp của cuộc sống qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức học sinh chơi trò chơi ” Cá bơi, cá - HS quan sát tranh, lắng nghe ý lượn” nghĩa chủ điểm ĐẤT NƯỚC - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS về chủ điểm đất nước và dẫn dắt vào bài học. Hình - Em nhìn thấy những gì trong từng bức tranh? + HS trả lời quan sát và suy - Những bức tranh ấy nói về cảnh ở đâu ? nghĩ của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. Nêu tên bài học 2. Khám phá.
- - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, trong trẻo, tuổi hoa . Ngắt nghỉ hơi đúng . - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, chú ý các từ: xào sạt, nhã nhạc, lắt lẻo, lặng lờ, tuổi hoa. Hiểu nội dung và ý nghĩa của tuổi thơ: Dòng sông yên bình , tươi đẹp; tình cảm tha thiết của bạn nhỏ với dòng sông quê hương. - Nhận biết được các từ ngữ có nghĩa giống nhau trong bài thơ; biết đặt câu cảm để bày tỏ cảm xúc. - Cảm nhận được vẽ đẹp yên bình của dòng sông Quê và tình cảm bạn nhỏ dành cho dòng sông quê mình ; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi tả của những từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến sông quê. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến bờ sông. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến trong chiều. + Khổ 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, trong trẻo, tuổi hoa - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc câu: - HS đọc từ khó. Gió chiều ru hiền hòa/
- Rung bờ tre xào xạc/ - 2-3 HS đọc câu. Bầy sẽ vui nhã nhạc/ Rộn rã khúc sông quê.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những từ ngữ, hình ảnh nào cho biết bài - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: thơ tả cảnh một vùng quê? + Các từ ngữ: bờ tre, bầy sẻ, khúc sông quê, cầu tre lắt lẻo, bờ sông, câu hò, tình quê. + Câu 2: Tìm những hình ảnh yên bình của dòng sông quê hương? + Các hình ảnh trong bài thơ đều rất đẹp và bình yên: bờ tre, bầy sẻ, cầu tre lắt lẻo, thuyền nan nghèo lặng lờ trôi, em cùng bè bạn soi bóng mình tuổi hoa. + Câu 3: Những âm thanh nào đem lại không khí vui tươi, ấm áp cho dòng sông? + Tiếng bờ tre xào xạc trong gió, tiếng bầy sẽ “nhả nhạc” rộn rã cả mọt khúc sông, tiếng cười của các bạn nhỏ trong trẻo, vang vọng hai bờ sông; tiếng hò mênh mông tha thiết cất lên từ những chiếc thuyền nan trên + Câu 4: Bài thơ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ sông. với dòng sông quê hương như thế nào? + HS nói theo cảm nhận của các ( nhân. (Bạn nhỏ rất yêu mến dòng sông quê hương thơ mọng, yê bình/ Bạn nhỏ rất tự hào về dòng sông của quê hương/ Bạn
- nhở cảm trấy hạnh phúc vì được vui sống bên dòng sông quê hương. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Bài thơ thể hiện dòng sông yên suy nghĩ của mình. bình , tươi đẹp; tình cảm tha thiết của bạn nhỏ với dòng sông quê hương. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết và tìm được các từ ngữ có nghĩ giống nhau với: trong trẻo, tuổi hoa + Biết vận dụng để đặt câu để bày tỏ cảm xúc, tình cảm của em với dòng sông. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. 1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống những từ ngữ - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. sau (Hình - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV yêu cầu HS đọc đề bài. và trả lời câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. + Từ có nghĩa giống trong trẻo: trong veo, trong sáng. + Từ có nghĩa giống tuổi hoa: tuổi thơ, tuổi thiếu niên. - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đóng vai bạn nhỏ trong bài thơ, đặt câu cảm đểbày tỏ: a) Cảm xúc của em về cảnh đẹp của dòng sông. b) Cảm xúc của em về tiếng hò trên dòng sông. c) Tình cảm của em với dòng sông quê hương. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp
- - GV mời HS trình bày. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS khác nhận xét. - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu để bày tỏ cảm xúc - Một số HS trình bày theo kết quả của mình - HS khác nhận xét: ( Câu có thể hiện cảm xúc/ tình cảm như yêu - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: cầu không ?) Cách đặt câu, dùng dấu câu có đúng không ? a) + Dòng sông quê em đẹp quá ! Cách sử dụng từ ngữ có hay + Dóng sông quê em thật thanh bình ! không ? + Ôi dòng sông quê em bình yên quá ! - Một số HS trình bày theo kết quả của mình b) + Tiếng hò trên sông mới tha thiết làm sao ! +Tiếng hò ngọt ngào, thân thương quá ! + Ôi, giọng hò sao mà da diết thế ! c) Yêu lắm sông ơi ! + Ơi dòng sông thân yêu của em ! 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát tranh, video cảnh một số cảnh - HS quan sát, tranh video. đẹp ở làng quê + GV nêu câu hỏi trong cảnh ở trong tranh, ở + Trả lời các câu hỏi. video có gì khác với cảnh trong bài mình em vừa
- học? + Em thích nhất cảnh nào? - Giáo dục các em yêu quý các cảnh đẹp quê hương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TOÁN Bài 64: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 100 000 và giải toán về quan hệ so sánh. - Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất. 2.1. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: So sánh : 10 000... 20 000 +10 000 < 20 000 + Câu 2: So sánh: 52 342...25 342 + 52 342 > 25 342 + Câu 3: So sánh: 100 000 ...10 000 + 100 000 > 10 000 + Câu 4: So sánh: 82 615...72 000+ 10 615 +82 615 = 72 000+ 10 615 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + Thực hành so sánh các số trong phạm vi 100 000. + Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 2. (Làm việc nhóm 2) Câu nào đúng, câu nào sai ?
- a) 11 514 49 999 c) 61 725 > 61 893 d) 85 672 > 8 567 e) 89156 < 87652 g)60 017 = 60 017 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS làm nhóm 2 một bạn hỏi, một bạn trả + Các nhóm làm việc theo lời. nhóm cặp. - Các nhóm trao đổi trước lớp. (mỗi nhóm 2 phần. - GV mời 3 nhóm lên hỏi đáp trước lớp. - Sau mỗi phần HS giải thích. S a) 11 514 < 9 753 - GV mời các nhóm nhận xét. Đặt câu hỏi vì sao bạn cho là đúng, là sai? b)50 147 > 49 999 Đ - GV Mời HS khác nhận xét. c) 61 725 > 61 893 S - GV nhận xét, tuyên dương. d) 85 672 > 8 567 Đ =>Chốt:+ Số có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. e) 89156 < 87652 S + Nếu hai số so sánh có số các chữ số bằng nhau ta g) 60 017 = 60 017 Đ so sánh giá trị của các số lần lượt ở từng hàng, từ - HS lắng nghe, rút kinh hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Nếu một trong hai nghiệm số có giá trị ở cùng một hàng lớn hơn, thì số đó lớn hơn. Nếu giá trị ở tất cả các hàng đều bằng nhau thì -HS đọc đề bài hai số đó bằng nhau. - HS thảo luận nhóm 4, hoàn Bài 3: (Làm việc theo nhóm 4). thành các yêu cầu từng phần a,b,c - HS đại diện trình bày trước lớp. Trong 4 số ta thấy có 2 số là 6231 và 6312 là hai số có giá trị chữ số hàng nghìn là 6 lớn c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. hơn các số còn lại ta chỉ việc so sánh 6231 và 6312 và tìm ra - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. 6312 là số lớn nhất. Sau đó chỉ - GV cho HS thảo luận nhóm 4, quan sát các số, đọc việc so sánh 2 số còn lại là các số thực hiệncác yêu cầu phần a, b, c 1236 cà 1263 để tìm ra số bé
- - GV yêu cầu 3 nhóm cử đại diện trình bày trước lớp. nhất là 1236. - GV yêu cầu các nhóm giải thích cách làm: =>GV nhận xét chốt cách làm: Thực hiện theo 3 bước + Bước 1: quan sát +Bước 2: so sánh + Bước 3: Thực hiện yêu cầu từng phần. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung so sánh các số trong phạm vi 100 000. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề toán và bói cho bạn biết -HS đọc đề và trả lời: bài toán cho biết gì?, bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết: Trong phong trào nuôi ong lấy mật ở một huyện miền núi . Gia đình anh Tài thu được 1846 l mật ong. Gia đình ông Dìn thu được 1407 l mật ong. Gia đình ông Nhẫm thu được 2325 l mật ong. Bài toán hỏi: a)Gia đình nào thu hoạch được nhiều mật ong nhất? b)Gia đình nào thu hoạch được ít mật ong nhất? c)Nêu tên các gia đình theo thứ tự từ thu hoạch được nhiều mật
- ong đến ít mật ong - Cần so sánh số lượng mật ong - GV nêu yêu cầu: Muốn biết gia đình nào thu hoạch được nhiều mật ong nhất ta phải làm thế nào? -Yêu cầu HS nêu đáp án câu a và b? thu được của 3 gia đình.so sánh 1846l, 1407l và 2325l a) Gia đình thu được nhiề mật nhất là gia đình ông Nhẫm b) gia đình thu ít mật nhất là -Yêu cầu HS nêu đáp án phần a gia đình ông Dìn ( Lưu ý chỉ sắp xếp tên hộ ). c)gia đình ông Nhẫm, gia đình - Nhận xét, giáo dục HS học tập đức tính chăm chỉ anh Tài, gia đình ông Dìn của loài ong. 4. Củng cố: - Hôm nay em học được thêm điều gì? - Nhắc nhở các em về chia sẻ với người thân và bạn -HS lắng nghe bè những điều em vừa học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------ BUỔI CHIỀU: TOÁN Bài 65: LUYỆN TẬP . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Luyện tập về các số trong phạm vi 100.000 - Luyện tập về so sánh các số trong phạm vi 100.000 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất 2.1. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Cá bơi, cá lượn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - Giáo viên viết lên bảng các số: - Học sinh quan sát 5231 2236 7312 5432
- Hỏi: + HS 1: Tìm số bé nhất ? + HS 2: Tìm số lớn nhất ? + Trả lời: 2236 - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: 7312 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - 1 HS nêu đề bài. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Luyện tập về các số trong phạm vi 100.000 - Luyện tập về so sánh các số trong phạm vi 100.000 - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - GV mời H đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài tập vào bảng con. + Cả lớp làm bảng con. > 6 378 .... 53 127 24 619 .... 24 619 6 378 < 53 127 < 45 909 .... 42 093 77 115 .... 74 810 45 909 > 42 093 = 89 127 .... 89 413 93 017 .... 93 054 89 127 < 89 413 24 619 = 24 619 77 115 > 74 810 93 017 < 93 054 - GV nhận xét, tuyên dương. + HS lắng nghe, sửa sai Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tìm câu sai và sửa lại cho đúng - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - GV cho lớp chia nhóm 2 và thảo luận nội - Lớp thảo luận nhóm 2, làm vào dung. phiếu học tập: a) 43 000 > 38 000 b) 4 326 < 4 321 b) 4 326 4 321 c) 24 387 > 24 598 d) 12 025 > 12 018 c) 24 387 > 24 598 24 387 < 24 598
- - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời nhóm khác nhận xét. + Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm việc chung. - HS Quan sát các số và so sánh (theo hàng từ bên trái qua phải) để tìm ra số Cho các số sau : lớn nhất, bét nhất và sắp xếp thứ tự từ lớn đến bé. a) Tìm số lớn nhất. a) Số lớn nhất: 18 310 b) Tìm số bé nhất. b) Số bé nhất: 18 013 c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến c) 18310; 18 103; 18 031; 18 013 bé. - GV mời HS nêi kết quả. - HS trình bày trước lớp. - Mời HS khác nhận xét. - HS khách nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 4. Số ? (Trò chơi điền số) - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. ( Số) - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 3 - HS nghe GV hướng dẫn bạn tham gia luân phiên nhau điền số. Học sinh ở dưới vừa cỗ vũ vừa quan sát xem đội nào điền nhanh hơn và đúng là đội thắng. - Tổ chức chơi Học sinh tham gia chơi và cỗ vũ cho - GV mời các học sinh ở dưới nhận xét. đội chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các học sinh ở dưới nhận xét. Bài 5. Chọn chữ đặt dưới hình vẽ có nhiều
- dây chun nhất: (Làm việc chung cả lớp) ( Hình) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ A, B, C, D đọc số liệu chỉ số dây chun có ở mỗi hình sau đó so sánh để tìm ra hình có nhiều dây chun nhất bằng cách ghi chữ cái em - 1 HS đọc yêu cầu bài. chọn vào bảng con . - GV kiểm tra kết quả của cả lớp bằng cách yêu cầu HS giơ bảng con. - Cá nhân học sinh, quan sát, đọc số - GV nhận xét, tuyên dương. dây chun dưới mỗi hình A,B,C,D và Hình C. 2 030 dây chun là số lớn nhất trong chọn chữ cái C là hình có nhiều dây các số ở hình A, B, D chun nhất. - HS giơ bảng con. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức đã ôn trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 6. Dưới đây là thông tin về chiều dài một số - HS nêu yêu cầu bài 6. cây cầu ở Việt Nam. Đọc tên các cây cầu đó - HS trả lời theo thông tin trong theo thứ tự từ ngắn nhất đến dài nhất ( Làm hình việc nhóm 4) + Đại diện nhóm nêu câu trả lời ( Hình) cho yêu cầu bài tập. - GV cho HS đọc đề bài và các thông tin trong bài Tên các cây cầu đó theo thứ tự từ - Hỏi những cây cầu trong hình ở tỉnh nào ? ngắn nhất dến dài nhất là: - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu - Cầu Long Biên 2 290m học tập nhóm. - Cầu Cần Thơ 2 750m - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- - Cầu Bạch Đằng 3054m - GV mời các học sinh ở dưới nhận xét. - Cầu Nhật Tân 3900m - GV nhận xét, tuyên dương. + HS nhận xét IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ NÔNG THÔN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực. 1.1Năng lực đặc thù. - Đọc sách, truyện mở rộng vốn hiểu biết về nông thôn. - Hiểu, nhớ được nội dung cuốn sách mình vừa đọc. - Viết cảm nhận cảnh đẹp quê hương mà em thích trong cuốn sách vừa đọc. 1.2 Năng lực chung. - Đọc cá nhân, đọc hiểu, tư duy, chia sẻ, lắng nghe, quan sát, hợp tác, tương tác .. - Có ý thức chia sẻ, tuyên truyền tới các bạn học sinh, cộng đồng về tác dụng của việc chăm chỉ đọc sách. 2. Phẩm chất: - HS yêu thích đọc sách, trân trọng sách. - Thực hiện tốt nội quy thư viện, biết bảo quản sách. II. ĐỒ DÙNG - GV: Văn phòng phẩm để HS viết cảm nhận. - HS: Bút màu, phiếu cảm nhận.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỌC 1. GIỚI THIỆU: - Ổn định chỗ ngồi cho HS. - Nhắc các em về nội quy thư viện: Khi đến thư viện, chúng ta cần thực hiện tốt các nội quy của thư viện. Vậy bạn nào có thể nêu một điều trong nội quy thư viện mà em nhớ nhất?
- - Giới thiệu hoạt động: Giờ trước các em đã được cùng với bạn đọc 1 cuốn sách hay. Giờ hôm nay các em có muốn tự lựa chọn cho mình 1 cuốn sách mà mình thích để đọc không? Tiết đọc thư viện hôm nay, các em sẽ tự lựa chọn cho mình 1 cuốn sách về cảnh đẹp quê hương mà mình thích để đọc đấy. 2. ĐỌC CÁ NHÂN: a) Trước khi đọc: - Ở hoạt động này, các em sẽ tự chọn sách và đọc một mình. Trong khi các em đọc nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay lên để cô hỗ trợ nhé. - Nhắc về mã màu: Ở lớp 3, theo các em, chúng ta có thể chọn những cuốn sách mã màu nào để đọc? - Nhắc về cách lật sách: Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào không? Bạn nào có thể lên làm mẫu cho cả lớp cùng quan sát. - Chúng ta lật sách đúng như vậy để làm gì nhỉ? (Giữ vở được bền, không quắn mép ) - Mời HS lên chọn sách: Để thuận lợi cho các em trong việc lựa chọn sách, cô chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm di chuyển nhẹ nhàng về phía các giá sách. Các em hãy lên chọn cho mình một cuốn sách mà các em thích và phù hợp với mình. Sau khi chọn sách xong, các em hãy về nhanh chân chọn vị trí thoái mài phù hợp để đọc nhé. Khi đọc, các em chú ý giữ khoảng cách giữa mắt và sách sao cho phù hợp, đừng để gần quá, cũng đừng để xa quá và đọc không gây ảnh hưởng đến bạn bên cạnh. b) Trong khi đọc: - Hỗ trợ HS * Đọc trong nhóm- chia sẻ trong nhóm. + GV đến bên hỏi và xem nhóm đó có chọn đúng truyện thuộc mã màu không. + Câu truyện bạn đọc là truyện gì? + Nội dung truyện kể về điều gì? c) Sau khi đọc: - Chia sẻ cùng cả lớp. + Em đã đọc cuốn sách gì? Của tác giả nào? + Nội dung cuốn sách nói về điều gì? + Em có cảm nghĩ gì sau khi đọc sách: Thích hay không thích? + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét các ý đúng. 3. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG a) Trước hoạt động: Các em trả sách rồi hãy về nhẹ nhàng về ngồi vào vị trí ban đầu nhé. Vưa rồi các em đã chọn cho mình 1 quyển sách mà mình thích để đọc. Bây giờ chúng ta chuyển tiếp sang hoạt động nhóm. - Chia nhóm học sinh
- - Giải thích hoạt động: Vẽ một bức tranh phong cảnh nông thôn. b) Trong hoạt động. - Giáo viên di chuyển xung quanh lớp để quan sát, hỗ trợ và khen ngợi học sinh c) Sau hoạt động : Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự Mời 1-3 nhóm chia sẻ kết quả. - Cho HS nêu cảm nhận của bản thân về câu chuyện mà em vừa đọc. - Nhận xét, tuyên dương . ----------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ Bài 06: AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết và phòng tránh được một số tình huống không an toàn cho người từ các đồ dùng điện trong gia đình. - Báo cho người lớn biết khi có sự cố, tình huống mất an toàn xảy ra. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định được trách nhiệm và hoạt động của bản thân, cần nhanh chóng xác định tình huống sử dụng không an toàn theo hướng dẫn phân công nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào sử dụng sản phẩm công nghệ trong gia đình đảm bảo an toàn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.



