Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... TUẦN 22 Thứ Hai, ngày 13 tháng 02 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC :CHỦ ĐỀ: EM YÊU QUÊ HƯƠNG PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động tập thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi - Trao cờ thi đua. đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 21 * Nề nếp: - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. HS lắng nghe - Tổ chức múa hát sân trường cả 2 cơ sở. * Ý thức: - Còn có học sinh ăn quà vặt trong giờ ra
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... chơi và vứt rác trên sân trường. - Nhiều em chưa ngoan trong giờ tập múa. * Hoạt động trong tâm: - Liên đội đã phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lựa chọn HS để giao nội dung ôn luyện cho cuộc thi “Chỉ huy Đội giỏi” cấp huyện. - Phát động phong trào Kế hoạch nhỏ năm HS lắng nghe. học 2022-2023. Đến thời điểm hiện tại một số lớp đã triển khai và học sinh đã tham gia có hiệu quả. 2. Kế hoạch tuần 22 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tổ chức múa hát sân trường, tập thể dục. - Tiếp tục kiểm tra nề nếp sinh hoạt đầu giờ và vệ sinh. - Tiếp tục đẩy mạnh chương trình “Kế hoạch nhỏ” năm học 2022-2023: Mỗi HS lắng nghe. em nộp 40 vỏ lon bia hoặc 4kg giấy - Nhận diện cảnh quan địa vụn. Các em có thể thu gom phế liệu phương. (Là những khu vực nhà bán tại nhà hoặc mang đến trường nạp. ở, đường làng, đồng ruộng, cảnh GVCN sẽ tổng hợp và nộp về cho Đội đẹp nằm trong khu vực em sinh chậm nhất vào ngày 10/3/2023. sống.) - Triển khai nội dung Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. Tiếp tục bồi dưỡng HS tham gia chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương. - Dặn HS về sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan địa phương 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: + Lớp 2A, 2C tập bài hát múa Quê hương tươi đẹp chuẩn bị cho tiết SHDC tuần tới. + Lớp 2B, 2D chuẩn bị nội dung chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương.
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU Bài đọc 3: LÀNG EM.LT VỀ TỪ CÓ NGHĨA TRÁI NGƯỢC NHAU.(T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần ăng ten, muốn hát, ... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo ngữ nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông Diêm, ăng ten, ... Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. + Phát triển năng lực văn học: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Bài thơ nói về ngôi làng nên thơ, khang trang, hiện đại và cảm xúc của bạn nhỏ rất vui sướng, yêu quý ngôi làng của mình. Cảm nhận được cái hay của việc sử dụng hình ảnh so sánh và các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong bài; cảm nhận được tình cảm vui sướng, yêu quý làng mình của bạn nhỏ trong bài. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm. - NL giải quyết vấn đề – sáng tạo: hoàn thành nhiệm vụ học tập; biết đặt câu để phân biệt hai từ trái nghĩa; - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, nhân ái: yêu quý quê hương; góp phần làm cho làng quê, xóm phố thêm đẹp; vui sướng trước sự đổi thay của quê hương. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... - GV: Máy tính, tivi - HS: VBT Tiếng việt 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. 3-5p - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem một số bức tranh - HS quan sát tranh. HS nêu theo suy về làng quê nghĩ của mình. - GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. Tiếp tục chủ điểm Đồng quê yêu dấu, hôm nay, chúng ta sẽ đọc bài Làng em của tác giả Bùi Hoàng Tám. Đọc bài thơ, các em sẽ thấy được sự thay đổi của nông thôn ngày nay so với nông thôn xưa. 2. Khám phá.40-42p * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần ăng ten, muốn hát, ... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo ngữ nghĩa. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông Diêm, ăng ten, ... - Cách tiến hành: - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn - HS lắng nghe cách đọc. bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia khổ: (5 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến lưỡi liểm. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến lao xao. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sang
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... ngang. + Khổ 4: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần ăng ten - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc câu: Buổi sáng mặt trời mọc/ Trên nóc ngôi nhà cao/ Để những đêm trăng lặn/ Làm mặt trăng lao xao.// - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. Mục tiêu + Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Bài thơ nói về ngôi làng nên thơ, khang trang, hiện đại và cảm xúc của bạn nhỏ rất vui sướng, yêu quý ngôi làng của mình. + Phát triển năng lực văn học: + Cảm nhận được cái hay của việc sử dụng hình ảnh so sánh và các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong bài; cảm nhận được tình cảm vui sướng, yêu quý làng mình của bạn nhỏ trong bài. - Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? Hình dáng ngôi làng có gì đặc + Làng quê của bạn nhỏ nằm bên bờ biệt? sông Diêm; hình dáng ngôi làng mềm mại như dáng lúa/cong cong như hình lưỡi liềm + Câu 2: Làng quê đã đổi thay như + Làng quê đã có rất nhiều thay đổi: thế nào so với trước kia? có các ngôi nhà cao tầng; những con đường rộng thênh thang thay cho con đường lầy lội trước kia; nhiều cần ăng
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... ten vươn lên trời cao: trong làng có nhiều ti vi, nhiều ra đi ô; trường làng rất khang trang. + Câu 3: Ngôi trường mới được bạn + Ngôi trường mới của nhỏ miêu tả như thế nào? bạn nhỏ rất khang trang, nằm dưới những hàng cây rợp mát. + Câu 4: Hai dòng thơ cuối thể hiện + Hai dòng thơ cuối cho biết về cảm điều gì? xúc của bạn nhỏ: vui sướng vì sự đổi thay của quê hương, yêu quý ngôi làng của - GV mời HS nêu nội dung bài. mình - GV Chốt: Bài thơ là lời bạn nhỏ - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy giới thiệu ngôi làng nên thơ, khang nghĩ của mình. trang, hiện đại của mình. Bài thơ cũng bày tỏ cảm xúc vui sướng, yêu quý làng mình của bạn nhỏ. 3. Hoạt động luyện tập 15-18p - Mục tiêu: + Tìm được từ trái nghĩa trong dòng thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu thơ: “Những con đường lầy lội / Giờ đã rộng thênh thang”. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả 2 lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. Từ có nghĩa trái ngược với rộng là hẹp, chật hẹp, nhỏ, bé, ... - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Ghép đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau:
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ - GV giao nhiệm vụ làm việc: đặt câu về hoạt động của em trong + GV chuẩn bị sẵn các thẻ từ – HS ngày khai giảng. chia thành các đội, thi tiếp sức ghép nhanh, ghép đúng các thẻ thành 3 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. - Một số HS trình bày theo kết quả của + “Tiếp sức”: HS1 đọc một từ bất kì, mình: chỉ định HS 2 đọc từ có nghĩa trái + lặng lẽ – ồn ào; ngược + mọc – lặn ; với từ đó. + khang trang – lụp xụp. +GV chiếu bài làm của HS lên bảng – HS báo cáo kết quả. - GV mời nhóm trình bày. - GV mời nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, 3. Đặt câu phân biệt hai từ có nghĩa trái ngược nhau vừa tìm được trong bài tập 2. – Một số HS đọc câu mình đã đặt. HS (GV chiếu bài của HS lên bảng các có thể đặt thành 2 câu hoặc 1 câu. VD: câu HS đọc.) + Mặt Trời lặn, luỹ tre làng chìm trong – Cả lớp nêu ý kiến; GV nhận xét bỏng chiều. (về cấu tạo câu, nội dung câu, việc + Mặt Trời mọc, cả ngôi làng bừng dùng từ – đặc biệt là từ có nghĩa trái sáng. ngược nhau,...). Với mỗi cặp từ có + Những ngôi nhà lụp xụp xưa kia giờ nghĩa trái ngược nhau. đây đã được thay thế bằng những ngôi nhà cao tầng khang trang, rộng rãi. 4. Vận dụng. 3-5p - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã kiến thức và vận dụng bài học vào học vào thực tiễn.
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... thực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh một - HS quan sát video. só làng xóm xưa và hiện nay. + GV nêu câu hỏi trong cảnh làng + Trả lời các câu hỏi. xóm hiện nay em thấy có gì khác so với trước đây. + Em có cảm nhận gì? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------- TOÁN Bài 69: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG CHỤC, HÀNG TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Hiểu được cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm. Làm tròn được các số đến hàng chục, hàng trăm. - Vận dụng được cách làm tròn số trong một số trường hợp đơn giản. - Phát triền các năng lực toán học: NL Tư duy và lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi - HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3-5p - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi - HS tham gia chơi
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... “ Con thỏ” - GV cho cả lớp chơi trò chơi nối tiếp + Nhiều học sinh nối tiếp nêu các số nêu các số tròn chục, tròn trăm theo tròn chục: 20,30,40,50,60,70,80,90 thứ tự từ bé đến lớn. Bắt đầu cô nêu + Các số tròn trăm : 100, 200, 300, mẫu số 10 400, 500, 600, 700, 800, 900. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên dẫn dắt nêu tên bài học - Học sinh nhắc tên bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức8-10p - Mục tiêu: - Hiểu được cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm. Làm tròn được các số đến hàng chục, hàng trăm. Hình thành kiến thức: 1.Làm tròn đến hàng chục: ( Hoạt động chung cả lớp) (Hình bình sỏi) - Cho học sinh quan sát hình SGK và đọc thông tin. - Học sinh thực hiện - Bình A có khoảng 300 viên sỏi. Bình B có khoảng 80 viên sỏi. - Bình C có khoảng 200 viên sỏi. - Học sinh trả lời - Tại sao câu trả lời của các bạn lại là - Học sinh trả lời: Vì bạn nam và bạn thế nhỉ ? nữ không đếm mà chỉ đoán tương đối - Mời học sinh tìm câu trả lời giúp chính xác số viên sỏi trong mỗi bình bạn voi. nên câu trả lời dùng từ “ có khoảng”. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương Ví dụ 1: Làm tròn các số 62, 67 đến hàng chục. ( Làm việc chung cả lớp) (Hình tia số) - GV mời học sinh đọc ví dụ 1. - Một học sinh đọc ví dụ 1. - Giáo viên hướng dân học sinh viết - Học sinh viết số và đọc các số đó các số từ 60 - 70 ra nháp. : 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70. Làm tròn các số 62 đến hàng chục. - Yêu cầu học sinh khoanh vào số 62. - Học sinh khoanh vào số 62. - Giáo viên hỏi: - Học sinh trả lời: + Trước số 62 có số tròn chục nào gần + Là số 60 nhất ? + Sau số 62 có số tròn chục nào gần + Là số 70 nhất ? - HS trả lời:
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... + Trong hai số tròn chục 60 và 70, số 62 ở gần số tròn chục 60 hơn 62 ở gần số nào hơn ? -Giáo viên mời học sinh khác nhận - Học sinh khác nhận xét, xét. - Giáo viên nhận xé, tuyên dương - Học sinh quan sát tia số và trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tia số trong SGK + Số 60. - Hỏi học sinh: số 62 gần với số tròn chục 60 hơn hay là 70 ? - Giáo viên giới thiệu: Khi làm tròn số 62 đến hàng chục, ta thấy số 62 gần với số 60 hơn số 70. Vậy khi ta làm tròn số 62 đến hàng chục, ta được số 60 ( gọi là làm tròn lùi.) - Học sinh trả lời: - Làm tròn số 67 đến hàng chục. + Số 70. - Hỏi học sinh: số 67 gần với số tròn - Học sinh Lắng nghe chục 60 hơn hay là 70 ? - Giáo viên giới thiệu: Khi làm tròn số 67 đến hàng chục, ta thấy số 67 gần với số 70 hơn số 60 ta làm tròn số 67 - Học sinh lắng nghe đến hàng chục, ta được số 70 ( gọi là làm tròn tiến) - Học sinh trả lời. Giáo viên hỏi: Qua hai cách làm tròn - Học sinh nhận xét. số 62 và 67 đến hàng chục ta có quy ước làm tròn như thế nào ? - Yêu cầu học sinh thảo luận hóm đôi trả lời - Mời đại diện nhóm trình bày - Học sinh thảo luận và trình bày - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, kết luận: Khi làm tròn các số đến hàng chục ta quy ước số làm tròn gần với số tròn chục nào hơn thì ta được số đó. Ví dụ 2: Làm tròn số 45 đến hàng chục ( Hoạt động chung cả lớp) (Hình tia số) - Học sinh suy nghĩ, nêu câu trả lời: - Giáo viên mời học sinh quan sát và Nhiều ý kiến khác nhau: 40, 50 nêu vấn đề: Số 45 cách đều hai số tròn chục 40 và 50 vậy quy ước làm
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... tròn tiến được 40 hay làm tròn lùi - Học sinh khác nhận xét. được 50? - GV mời học sinh khác nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, - Cả lớp lắng nghe. kết luận: 45 cách dều hai số tròn chục 40 và 50. Khi làm trón số 45 đến hàng chục ta làm tròn tiến được 50. - Học sinh lần lượt nêu kết quả - Ứng dụng quy ước GV vừa nêu yêu + Làm tròn số 35 được 40 cầu học sinh + Làm tròn số 65 được 70 + Làm tròn số 35 được 40 + Làm tròn số 25 được 30 + Làm tròn số 65 được 70 + Làm tròn số 5 được 10 + Làm tròn số 25 được 30 - Học sinh nhận xét + Làm tròn số 5 được 10 - Giáo viên nhận xét tuyên dương Ví dụ 3: Làm tròn số 234, 279 đến hàng trăm ( Hoạt động nhóm 4 ) (Hình tia số) - Các nhóm thảo luận - Hướng dẫn học sinh quan sát tia số, - Đại diện nhóm trình bày giáo viên nêu yêu cầu Làm tròn các số 234 đến hàng trăm + Làm tròn các số 234 đến hàng trăm được 200 được... Làm tròn các số 279 đến hàng trăm + Làm tròn các số 279 đến hàng trăm được 300 dược... - Các nhóm khác nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương và kết luận: * Ta thấy số 234 gần với số 200 hơn 300 Vậy khi làm tròn số 234 đến hàng trăm ta được số 200. * Ta thấy số 279 gần với số 300 hơn 200 Vậy khi làm tròn số 279 đến hàng trăm ta được số 300. Ví dụ 4: Làm tròn số 450 đến hàng trăm ( Hoạt động chung cả lớp ) - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên nêu yêu cầu : Làm tròn các số 450 đến hàng trăm Làm tròn các số 450 đến hàng trăm được 500 được... - Nhều học sinh khác nhận xét
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... - Hướng dẫn học sinh quan sát tia số và trả lời - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, kết luận. Ta nhận thấy số 450 cách đều 2 số tròn trăm 400 và 500. Vậy quy ước làm tròn số 450 đến hàng trăm được 500 ( làm tròn tiến) 3. Hoạt động luyện tập 10-15p - Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức đã học vào hoàn thành các bài tập, giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1: Quan sát tia số sau rồi làm tròn các số 44, 57, 72, 85 đến hàng chục ( HS làm việc theo cặp) (Hình tia số) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 1 -1 HS nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn học sinh hoạt động hóm - Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập vào phiếu + Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Làm tròn số 44 đến hàng chục được... Làm tròn số 44 đến hàng chục được Làm tròn số 57 đến hàng chục được... 40 Làm tròn số 72 đến hàng chục được... Làm tròn số 57 đến hàng chục được Làm tròn số 85 đến hàng chục được... 60 - Mời các nhóm khác nhận xét Làm tròn số 72 đến hàng chục được - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 70 Bài 2: Quan sát tia số sau rồi làm Làm tròn số 85 đến hàng chục được tròn các số 312, 350, 384 đến hàng 90 trăm ( HS làm việc theo cặp) (Hình tia số) + Các đại diện khác nhận xét - GV cho HS nêu yêu cầu bài 2 - Học sinh lắng nghe - Hướng dẫn học sinh hoạt động hóm hoàn thành bài tập vào phiếu. Làm tròn số: 312 đến hàng trăm được... -1 HS nêu yêu cầu bài 350 đến hàng trăm được... - Các nhóm thảo luận 384 đến hàng trăm được... + Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... - Mời đại diện trình bày Làm tròn số: + Mời các nhóm khác nhận xét 312 đến hàng trăm được 300 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 350 đến hàng trăm được 400 384 đến hàng trăm được 400 + Các đại diện khác nhận xét - Học sinh lắng nghe 3. Vận dụng. 3-5p - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn: Đọc số kẹo có trong mỗi hộp, xác định số kẹo khi làm tròn đến hàng trăm là 200, từ đó đưa ra đáp án đúng. - Cách tiến hành: Bài 3: Đức muốn chọn một hộp kẹo có khoảng 200 viên. Theo em, Đức nên chọn hộp kẹo nào ? ( Làm việc nhóm 2) (Hình) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - HS nêu yêu cầu bài 3. - Mời học sinh đọc số kẹo có trong - Học sinh đọc mỗi hộp A, B, C, D + Các nhóm làm việc - GV nêu 2 câu hỏi và yêu cầu học sinh thảo luận - Giáo viên mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày + Đức muốn chọn hộp kẹo có khoảng bao nhiêu viên ? + Đức muốn chọn hộp kẹo có khoảng + Vậy khi chọn kẹo, Đức nên chọn 200 viên hộp kẹo nào ? Vì sao ? + Đức nên chọn hộp kẹo A. Vì hộp A - GV nhận xét, tuyên dương có số kẹo được làm tròn là 200 viên. Củng cố : + Nhóm khác nhận xét Qua bài học hôm này con biết thêm được điều gì ? Biết quy ước làm tròn các số đến hàng chục, hàng trăm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... .............................................................................................................................. ................................................................. CHIỀU TOÁN LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG NGHÌN, HÀNG CHỤC NGHÌN ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu: - Hiểu cách làm tròn và làm tròn được các số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Vận dụng được cách làm tròn số trong một số trường hợp đơn giản. - Phát triền các năng lực toán học: NL Tư duy và lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3-5p - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1: Lấy ví dụ về các số tròn nghìn. + Trả lời: + Câu 2: Lấy ví dụ về các số tròn chục - HS lắng nghe. nghìn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu - HS quan sát tranh và trả lời: hỏi: + Có 6349 người xem + Có bao nhiêu người xem trên sân bóng?
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... + Ta được số 6350 + Ta được số 6300 + Làm tròn số 6349 đến hàng chục ta được số nào? + Làm tròn số 6349 đến hàng chục ta được số nào? - Vậy làm tròn số 6349 đến hàng nghìn ta được số nào và cách làm ra sao chúng ta cùng tìm hiểu ví dụ số 1 2. Khám phá (Làm việc cả lớp) 8-10p - Mục tiêu: - Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn. - Cách tiến hành: *Ví dụ 1: Làm tròn các số 8100 và - HS đọc yêu cầu bài tập 8700 đến hàng nghìn GV cho HS quan sát tia số: - HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi. + Trên tia số có các số tròn nghìn nào? + HS: Số 8000 và 9000 + Số 8100 và 8700 nằm ở vị trí nào trên + HS chỉ vị trí hai số: Số 8100 và tia số? 8700 nằm trong khoảng từ 8000 đến 9000. + Số 8100 ở gần số tròn nghìn nào hơn? + HS: Số 8000 + Vậy nếu ta làm tròn số 8100 đến hàng + Vậy nếu ta làm tròn số 8100 đến nghìn ta sẽ được số nào? hàng nghìn ta sẽ làm tròn lùi và được số 8000. + Số 8700 ở gần số tròn nghìn nào hơn? + HS: Số 9000 + Vậy nếu ta làm tròn số 8700 đến hàng + Vậy nếu ta làm tròn số 8700 đến nghìn ta sẽ được số nào? hàng nghìn ta sẽ làm tròn tiến và được số 9000. + Cho HS thực hiện làm tròn đến hàng + HS thực hiện. nghìn số 8200, 8300, 8600, 8800. *Ví dụ 2: Làm tròn số 2500 đến hàng
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... nghìn. GV cho HS quan sát tia số: + HS quan sát tia số + Số 2500 ở gần số tròn nghìn nào hơn? + Số 2500 cách đều hai số 2000 và 3000. + Vậy nếu ta làm tròn số 2500 đến hàng + HS: Quy ước khi làm tròn số nghìn ta sẽ được số nào? 2500 đến hàng nghìn ta được số - GV chốt lại cách làm tròn đến hàng 3000 nghìn nhấn mạnh khi nào thì được làm - HS đọc lại nhiều lần ghi nhớ. tròn tiến và khi nào cần làm tròn lùi: Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống(lùi), còn lại thì làm tròn lên( tiến). + Nếu làm tròn đến hàng nghìn số người xem bóng ta sẽ được số nào? + HS: Ta được số 6000. * Luyện tâp: 13-15p Bài 1: ( làm việc nhóm đôi ) a) HS quan sát tia số, chỉ ra số tròn nghìn trên tia số + Các số tròn nghìn là: 3000 và 4000. - GV yêu cầu HS thực hiện trao đổi nhóm đôi theo gợi ý: - HS thực hiện và trao đổi kiểm + Sô 3400 ở gần số tròn nghìn nào hơn? tra kết quả. + Vậy làm tròn đến hàng nghìn số 3400 ta + ở gần số 3000 hơn. được số nào? + Ta được số 3000. - Làm tương tự với phần b,c - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét - HS trình bày KQ và giải thích lẫn nhau. cách làm: - GV Nhận xét, tuyên dương. a) 3000 b) 9000 Bài 2: ( Làm việc cá nhân) c) 4000 - Gv cho HS quan sát và phân tích mẫu: + HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... + HS: Có số 70 000 và 80 000 + Trên tia số có các số tròn chục nghìn nào? + HS chỉ vị trí các số: Số 72 000, + Các số 72 000, 75 000, 78 000 nằm ở vị 75 000 và 78 000 nằm trong trí nào trên tia số? khoảng từ 70 000 đến 80 000 + Số 72 000 làm tròn xuống thành + Vậy số 72 000 làm tròn đến hàng chục 70 000 vì nó nằm gần số 70 000 nghìn ta được số nào?( Hướng dẫn HS hơn. làm tương tự như làm tròn số đến hàng + Ta được số 80 000 vì trên tia số nghìn) thì số 78 000 nằm gần số 80 000 + Vậy số 78 000 làm tròn đến hàng chục hơn. nghìn ta được số nào? Vì sao? + Ta được số 80 000 vì số 75 000 nằm cách đều hai số tròn nghìn nên ta quy ước làm tròn lên + Vậy số 75 000 làm tròn đến hàng chục 80 000. nghìn ta được số nào? Vì sao? - HS lắng nghe và nhắc lại. - GV nhận xét, chốt nội dung và nhấn mạnh khi nào thì được làm tròn lên và khi nào cần làm tròn xuống: Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số - HS thực hiện cá nhân: nêu kết hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn quả và giải thích cách làm. bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì - Dự kiến KQ: làm tròn lên. a) 40 000 - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân theo mẫu b) 90 000 các yêu cầu của bài tập phần a,b, c. c) 80000 - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. 3-5p - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... - Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng...? - HS tham gia chơi trò chơi. để học sinh nhận biết các số làm tròn ở hàng nghìn, hàng chục nghìn: + Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: - HS trả lời: ..... 23 252, 45568; 55 555 + Làm tròn các số sau đến hàng chục nghìn: 52 232, 18 245; 9 856 - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ NÔNG THÔN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực. 1.1Năng lực đặc thù. - Đọc sách, truyện mở rộng vốn hiểu biết về nông thôn. - Hiểu, nhớ được nội dung cuốn sách mình vừa đọc. - Viết cảm nhận cảnh đẹp quê hương mà em thích trong cuốn sách vừa đọc. 1.2 Năng lực chung. - Đọc cá nhân, đọc hiểu, tư duy, chia sẻ, lắng nghe, quan sát, hợp tác, tương tác .. - Có ý thức chia sẻ, tuyên truyền tới các bạn học sinh, cộng đồng về tác dụng của việc chăm chỉ đọc sách. 2. Phẩm chất: - HS yêu thích đọc sách, trân trọng sách. - Thực hiện tốt nội quy thư viện, biết bảo quản sách. II. ĐỒ DÙNG - GV: Văn phòng phẩm để HS viết cảm nhận. - HS: Bút màu, phiếu cảm nhận.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỌC 1. GIỚI THIỆU: - Ổn định chỗ ngồi cho HS.
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... - Nhắc các em về nội quy thư viện: Khi đến thư viện, chúng ta cần thực hiện tốt các nội quy của thư viện. Vậy bạn nào có thể nêu một điều trong nội quy thư viện mà em nhớ nhất? - Giới thiệu hoạt động: Giờ trước các em đã được cùng với bạn đọc 1 cuốn sách hay. Giờ hôm nay các em có muốn tự lựa chọn cho mình 1 cuốn sách mà mình thích để đọc không? Tiết đọc thư viện hôm nay, các em sẽ tự lựa chọn cho mình 1 cuốn sách về cảnh đẹp quê hương mà mình thích để đọc đấy. 2. ĐỌC CÁ NHÂN: a) Trước khi đọc: - Ở hoạt động này, các em sẽ tự chọn sách và đọc một mình. Trong khi các em đọc nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay lên để cô hỗ trợ nhé. - Nhắc về mã màu: Ở lớp 3, theo các em, chúng ta có thể chọn những cuốn sách mã màu nào để đọc? - Nhắc về cách lật sách: Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào không? Bạn nào có thể lên làm mẫu cho cả lớp cùng quan sát. - Chúng ta lật sách đúng như vậy để làm gì nhỉ? (Giữ vở được bền, không quắn mép ) - Mời HS lên chọn sách: Để thuận lợi cho các em trong việc lựa chọn sách, cô chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm di chuyển nhẹ nhàng về phía các giá sách. Các em hãy lên chọn cho mình một cuốn sách mà các em thích và phù hợp với mình. Sau khi chọn sách xong, các em hãy về nhanh chân chọn vị trí thoái mài phù hợp để đọc nhé. Khi đọc, các em chú ý giữ khoảng cách giữa mắt và sách sao cho phù hợp, đừng để gần quá, cũng đừng để xa quá và đọc không gây ảnh hưởng đến bạn bên cạnh. b) Trong khi đọc: - Hỗ trợ HS * Đọc trong nhóm- chia sẻ trong nhóm. + GV đến bên hỏi và xem nhóm đó có chọn đúng truyện thuộc mã màu không. + Câu truyện bạn đọc là truyện gì? + Nội dung truyện kể về điều gì? c) Sau khi đọc: - Chia sẻ cùng cả lớp. + Em đã đọc cuốn sách gì? Của tác giả nào? + Nội dung cuốn sách nói về điều gì?
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... + Em có cảm nghĩ gì sau khi đọc sách: Thích hay không thích? + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét các ý đúng. 3. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG a) Trước hoạt động: Các em trả sách rồi hãy về nhẹ nhàng về ngồi vào vị trí ban đầu nhé. Vưa rồi các em đã chọn cho mình 1 quyển sách mà mình thích để đọc. Bây giờ chúng ta chuyển tiếp sang hoạt động nhóm. - Chia nhóm học sinh - Giải thích hoạt động: Vẽ một bức tranh phong cảnh nông thôn. b) Trong hoạt động. - Giáo viên di chuyển xung quanh lớp để quan sát, hỗ trợ và khen ngợi học sinh c) Sau hoạt động : Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự Mời 1-3 nhóm chia sẻ kết quả. - Cho HS nêu cảm nhận của bản thân về câu chuyện mà em vừa đọc. - Nhận xét, tuyên dương . ---------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ Bài 7: LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể tên được các đồ dùng học tập. Nêu được tác dụng và chất liệu làm ra đồ dùng học tập. - Biết bảo quản, sử dụng những đồ dùng học tập của bản thân - Phát triển NL công nghệ: Hiểu biết công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để tạo ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất.



