Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)
- KẾ HOACH BÀI DẠY TUẦN 23: Thứ Hai ngày 7 tháng 3 năm 2022 Tập đọc CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Đọc đúng: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh - Đọc đúng câu: Tiếng hô “Bắt đầu” vang lên. Các vận động viên dần dần chuyển động. - Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (TL được các câu hỏi trong SGK) . -HS M3 +M4 kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con. - HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. - Hiểu các từ ngữ: Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân. - Lắng nghe tích cực. - Tư duy phê phán. - Kiểm sốt cảm xúc. *GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS hát 1 bài hát về các con vật. - Lớp hát. - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên,...
- *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ. + Chú ý cách đọc . + Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi, hào hứng,... + Đoạn 2:Lời khuyên nhủ của Ngựa Cha: đọc với giọng âu yếm, ân cần. Lời đáp của Ngựa Con: tự tin, , ngúng nguẩy,... + Đoạn 3: Đọc chậm, gọn, rõ ( tả buổi sáng trong rừng...) + Đoạn 4: Giọng nhanh, hồi hộp ( tả sự dốc sức của các vận động viên),... b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó: : sửa soạn, ngúng nguẩy, câu trước lớp (2 lượt bài) lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,... - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, Chú ý phát âm đối tượng HS M1 cả lớp). c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Giải nghĩa từ: : Nguyệt quế, móng, đối thủ, đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa thảng thốt, chủ quan, vận động viên,... từ và luyện đọc câu khó. - Luyện câu: + Đặt câu với từ: thảng thốt, chủ + Tiếng hô /“Bắt đầu”// vang lên.// Các vận quan, động viên dần dần chuyển động.// (...) + . d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. *Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc bài - Học sinh hoạt động theo nhóm, - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. luân phiên nhau đọc từng đoạn - Yêu cầu học sinh nhận xét. trong bài. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Các nhóm thi đọc nhóm + Học sinh đọc cá nhân. +HS tham gia thi đọc -Hs bình chọn bạn thể hiện giọng g. Đọc toàn bài. đọc tốt - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. -Lớp đọc đồng thanh - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Đọc viết số trong phạm vi 100.000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000.
- - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - HS làm được các BT:1,2,3. - Rèn kĩ năng Đọc viết số trong phạm vi 100.000, tìm thành phần chưa biết của phép tính,... 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu bài tập - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) + Gọi 3 em lên bảng đặt tính rồi tính: -3HS lên bảng làm bài. 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916 + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -HS nhận xét, đánh giá - Kết nối nội dung bài học. -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành: ( 27 phút) * Mục tiêu: - Đọc viết số trong phạm vi 100.000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - HS làm được các BT:1,2,3. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS làm bài cá nhân vào vở - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - Đổi chéo vở KT chữa bài. - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả +HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số). +Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: a. 3897, 3898, 3899,3900, 3901, 3902 b. 24 686, 24 687, 24 688, 24 689, 24 690, 24691 c. 99 995, 99 996, 99 997, 99 998, 99 Bài tập 2 : Nhóm đôi – Cả lớp 999, 100 000. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - HS nêu yêu cầu bài tập *GV lưu ý HS M1 +M2 cách tìm thành - HS làm bài -> Trao đổi N2... phần chưa biết (...) - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
- - GV nhận xét, củng cố cách tìm: thừa -Thống nhất cách làm và đáp án đúng số, số bị trừ, số hạng, số bị chia. *Dự kiến KQ: a. 5388 b. 6254 c. 1413 d. 4884. Bài tập 3: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài - GV nhận xét, củng cố về giải toán - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn dạng rút về đơn vị. - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả + Liên quan về rút về đơn vị. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng B1. Tìm giá trị 1 phần. Bài giải B2. Tìm giá trị nhiều phần Mỗi ngày đào được là: 315 : 3 = 105 ( m) Số mét đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) ĐS: 840 m ✪Bài tập chờ Bài tập 4. (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo -HS đọc nhẩm YC bài kết quả. + Học sinh tự xếp hình -> báo cáo với - GV chốt đáp án đúng giáo viên. 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu lại ND bài ? - HSTL - Từ 5 chữ số 0;1;2;3;4 hãy lập số lớn - HS lập: nhất, bé nhất có 5 chữ số khác nhau từ 5 + Số lớn nhất: 43210 chữ số trên + Số bé nhất: 10234 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm các bài toán dạng rút về - Lắng nghe, thực hiện đơn vị để làm thêm. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Diện tích của một hình ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập đọc - Kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (TL được các câu hỏi trong SGK) . - KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. -HS M3 +M4 kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con. - HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. - Hiểu các từ ngữ: Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên
- 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân. - Lắng nghe tích cực. - Tư duy phê phán. - Kiểm sốt cảm xúc. *GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - HS: SGK, vở 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: - Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. (TL được các câu hỏi trong SGK) . *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. câu hỏi cuối bài. - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian lớp. 3 phút). + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, như thế nào ? Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ....... + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên như thế nào ? tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho trong hội thi ? bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay.. + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. - Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. *GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua - HS chú ý nghe trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.
- 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2) + Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Học sinh lắng nghe. + Đọc đúng đoạn văn: - HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm Ngựa Cha thấy thế, /bảo: về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn - Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn giọng những từ ngữ in đậm thể hiện sự ân để xem lại bộ móng.// Nó cần thiết cho cần, âu yếm của Ngựa Cha- giọng tự tin, cuộc đua/ hơn là bộ đồ đẹp.// (giọng âu chủ quan của Ngựa Con yếm, ân cần) Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước,/ngúng nguẩy đáp:// - Cha yên tâm đi.// Móng của con chắc chắn lắm.// Con nhất định sẽ thắng + HS đọc theo YC mà!// ( giọng tự tin, chủ quan) - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn - Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn. chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - HS theo dõi, nhận xét cách đọc - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 - HS thi đọc đoạn 2 - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp -Bình chọn bạn đọc hay nhất bình chọn học sinh đọc tốt nhất. 5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 bức tranh minh họa câu chuyện. - HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập *GV nêu nhiệm vụ: - Cho HS qua sát tranh minh họa - HS quan sát tranh - Gọi một học sinh đọc các câu đoạn -HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại mầu => kết hợp QS tranh minh họa nhớ câu chuyện lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho -> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức nội dung từng đoạn. tranh minh họa và đặt tên.... + Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước. + Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn . + Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau. + GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa + Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua kết hợp với nội dung 4 đoạn trong vì bị hỏng móng truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. * Hướng dẫn HS kể chuyện theo
- tranh kết hợp tranh - Gợi ý học sinh nhìn tranh kết hợp với - Cả lớp quan sát bức tranh minh họa kết nội dung bài sgk trang 81, 82 để kể từng hợp nội dung của từng đoạn trang 81,82 đoạn truyện. sgk để kể lại câu chuyện +Yêu cầu HSQS tranh. + HS QS 4 tranh + Đọc nội dung từng đoạn truyện + Đọc nội dung 4 đoạn - GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu - Lắng nghe chuyện theo lời kể của Ngựa Con *Tổ chức cho HS tập kể - Mời HS M4 kể mẫu - 1 HS M4 kể mẫu theo tranh - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét +Lắng nghe - GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. cách kể. +HS kể chuyện cá nhân + HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể b. HD HS kể chuyện trong nhóm. chuyện - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm (N4) - GV đi từng nhóm quan sát HS kể + HS (nhóm 4) kể trong nhóm chuyện. + HS trong nhóm chia sẻ,... c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp. - HS tập kể trước lớp . +Gọi đại diện các nhóm lên thi kể - Đại diện 1 số nhóm kể chuyện chuyện theo đoạn. +Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm theo dõi, nhận xét những HS kể hay. - Yêu cầu một số em kể lại cả câu - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước chuyện theo vai nhân vật Ngựa Con lớp. - GV nhận xét, đánh giá. - > Lớp bình chọn người kể hay nhất * Lưu ý: - HSM3+ M4 kể chuyện - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Học sinh nhận xét, khen bạn - M3, M4: Kể có ngữ điệu. 5. HĐ ứng dụng: (3phút) - Hãy nêu ND của câu chuyện? - HS nêu. - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học . - Nhận xét tiết học - Về kể chuyện cho người thân nghe - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Cùng vui chơi”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T.1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù.
- - HS biết làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. - HS khéo tay: làm đồng hồ để bàn cân đối. -Rèn cho học sinh kỹ năng gấp, cắt, dán giấy. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (hoặc bìa màu). Đồng hồ để bàn. Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ công, hồ dán, bút màu, thước. - Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động( 3 phút) - Hát bài: Năm ngón tay ngoan - Hát tập thể - HS lên nêu quy trình làm lọ hoa gắn - HS nêu: tường? Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. -HS nhận xét - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS -> Kiểm tra ĐDHT - GVnhận xét - Kết nối nội dung bài - Ghi bài vào vở học Làm đồng hồ để bàn (T1) 2.Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút) * Mục tiêu: - HS biết làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. - HS khéo tay: làm đồng hồ để bàn cân đối. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- Cả lớp
- *Việc 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn được làm bằng giấy. - Học sinh quan sát. - GV giao nhiệm vụ cho HS: - HS tương tác, chia sẻ-> + YC học sinh quan sát và TLCH: dưới sự điều hành của TBHT-> HS NX bổ sung. +TBHT điều hành - Khung, mặt, đế và chân + Dự kiến KQ học tập: đỡ đồng hồ. - H: Đồng hồ có những bộ phận nào ? - Tác dụng của : Kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các - H: Hãy nêu tác dụng của từng bộ phận trên đồng số ghi trên mặt đồng hồ hồ. - Học sinh liên hệ và so sánh các bộ phận của đồng - Giáo viên nhận xét, cho học sinh liên hệ và so sánh hồ mẫu với đồng hồ để các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn bàn được sử dụng trong được sử dụng trong thực tế. thực tế. - Đồng hồ giúp chúng ta biết được giờ trong một - H: Hãy nêu tác dụng của đồng hồ. ngày để bố trí công việc cho phù hợp, thời gian biểu học tập và nghỉ ngơi khoa học hợp lý hơn. - Học sinh theo dõi. *Việc 2 : Hướng dẫn mẫu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quy trình làm đồng hồ để bàn (bằng tranh quy trình, các bước làm đồng - Học sinh theo dõi. hồ để bàn). Bước 1 : Cắt giấy. Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ. - Làm khung đồng hồ : - Làm mặt đồng hồ : - Làm đế đồng hồ - Làm chân đỡ đồng hồ : Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- - Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ. - Dán khung đồng hồ vào phần đế . - Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ *Việc 3: HS thực hành ra nháp - Giáo viên cho học sinh nêu lại các bước làm đồng - Học sinh nêu lại các hồ để bàn. bước làm đồng hồ để bàn. - Cho học sinh tập làm mặt đồng hồ để bàn. - Học sinh tập làm mặt đồng hồ để bàn. - Yêu cầu HS thực hành trên giấy thủ công. - GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng +Với học sinh khéo tay: túng. Làm được đồng hồ để bàn => Gv kiểm tra sản phẩm cân đối. Đồng hồ trang trí - Yêu cầu HS đặt các sản phẩm lên bàn đẹp. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen + HS thực hành theo nhóm ngợi để khuyến khích các em làm được sản phẩm đẹp. hoặc cá nhân. - GV đánh giá kết quả học tập của HS. - HS trưng bày sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm. -Bình chọn HS có sản phẩm đẹp, sáng tạo,... 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút): - Giáo viên củng cố lại bài + Cho học sinh nhắc lại quy trình làm đồng hồ để -Học sinh nhắc lại bàn 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học - Lắng nghe tập, kết quả thực hành của HS. - Về nhà làm lại đồng hồ cho đẹp hơn - Ghi nhớ và thực hiện - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Làm đồng hồ để bàn” (T.T). ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................... Thứ Ba ngày 8 tháng 3 năm 2022 TOÁN: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù.
- - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua HĐ so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì DT hình này bé hơn DT hình kia. Một hình được tách thành 2 hình thì DT hình đó bằng tổng DT 2 hình đã tách. - Thực hành bài tập 1; 2; 3. - Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh diện tích các hình 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có màu sắc khác nhau - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. -TBHT điều hành - HS tham gia chơi + Nội dung chơi T/C về So sánh các số trong phạm vi 100 000 ( ) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá - Tổng kết T/C - Tuyên dương - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành: ( 10 phút) * Mục tiêu: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua HĐ so sánh diện tích các hình * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Tìm hiểu biểu tượng về DT - GV gắn các hình như sgk lên bảng -QS các hình vẽ (ví dụ) * VD1: GV giới thiệu ví dụ 1. -Trao đổi cặp đôi về diện tích các hình -> Chia sẻ kết quả tương tác với bạn - Nhắc lại diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. *VD2: GV giới thiệu ví dụ 2. VD2 : Đếm số ô vuông ở hai hình vẽ ->chia sẻ và thồng nhất KQ: + Hai hình có số ô vuông như thế nào? + Có 5 ô vuông +Vậy DT hai hình này như thế nào? + Hai hình A và B có diện tích bằng nhau. *VD3: Giới thiệu hình P, M, N (trong - HS đếm số ô vuông ở mỗi hình. SGK). - Hai hình có cùng số ô vuông. - Bằng nhau. + Các hình có số ô vuông như thế nào? - HS đếm số ô vuông ở hình P(10 ô vuông), M (6 ô vuông), hình N(4 ô
- vuông). +Em có nhận xét gì về DT của các hình - DT hình P bằng tổng DT hình M và này? Vì sao? hình N. Hình P (10 ô vuông), hình M(6 ô vuông), hình N( 4 ô vuông). ⇨ GV chốt kiến thức 10 ô vuông =6 ôvuông + 4 ô vuông. 3.Hoạt động thực hành: ( 18 phút) * Mục tiêu: - Củng cố về so sánh hình. - Vận dụng kiến thức làm bài tập1,2,3 - * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 1: Làm việc cả lớp + GV giao nhiệm vụ: - Đọc YC bài: câu nào đúng, câu nào -2 HS đọc YC bài sai? - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét đánh giá. -> Thống nhất KQ - GV chỉ vào hình và củng cố lại ND Câu a, câu c : sai bài Câu b: đúng Bài tập 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Quan sát hình vẽ ->lần lượt từng em - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân lên và chia sẻ bài làm ( nêu cách làm để *GV giúp HS M1 biết so sánh diện tích hoàn thành bài đúng, nhanh nhất) các hình ở mức độ đơn giản - HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài bạn Bài tập 3 HĐ nhóm 6 Kĩ thuật khăn trải bàn (N6) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba - HS làm vào vở bước của kĩ thuật khăn trải bàn - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả hoàn thành BT -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: - GV lưu ý động viên một số HS M1 - HS nêu cách so sánh=> kết luận: tương tác, chia sẻ với nhóm so sánh 2 hình A, B bằng nhau. * GV củng cố kĩ năng so sánh hình 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - HSTL - Nêu lại nội dung bài học ? - Lắng nghe, thực hiện - Chia sẻ với mọi người cách so sánh - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau; Đơn diện tích của các hình. vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- Chính tả (Nghe – viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn ....... - HS làm đúng BT2a, phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai l/n, dấu hỏi/ dấu ngã -Viết đúng chính tả, nhanh và trình bày bài viết khoa học 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? - Học sinh trả lời. - T/C: Viết đúng, nhanh và đẹp -TBHT điều hành + Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ: - HS đọc tham gia chơi giày dép, rên rỉ, mệnh lệnh, quả dâu, rễ cây,... -HS nhận xét, đánh giá - GV tổng kết T/C, tuyên dương. - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc - Học sinh lắng nghe chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh đọc bài Cuộc chạy cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: đua trong rừng sgk trang 83 và - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được cách - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức viết, cách trình bày, những điều trình bày chính tả . cần lưu ý: + Những chữ nào trong bài viết hoa? +Viết hoa các chữ đầu tên bài, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. + Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? + Dự kiến một số từ: khỏe,
- giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn... * HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính - Viết cách lề vở 1 ô li. tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm con và viết các tiếng khó. những chữ dễ viết sai:... + khỏe, giành, nguyệt quế, mải - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn ngắm, thợ rèn,... - 1 số HS luyện viết vào bảng - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng lớp, chia sẻ con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Học sinh đọc . - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - HS nêu những điểm (phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã), hay viết sai. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh nghe- viết lại chính xác bài: Cuộc chạy đua trong rừng sgk trang 83 - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã) *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết. - Học sinh viết bài vào vở *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về: - Tư thế ngồi; Cách cầm bút;Tốc độ viết; Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã) *. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi - Học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau. - Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài. - Học sinh sửa lỗi viết sai xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách - Lắng nghe trình bày và nội dung bài viết của học sinh. 4. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: - Làm đúng BT2a *Cách tiến hành: Bài 2.a: Trò chơi “Thi làm đúng- làm nhanh” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- - Tổ chức h/s thi đua . - Học sinh thi đua làm bài nhanh - Giao nhiệm vụ điền vào chỗ trống l/n -> Báo cáo -> nhận xét bổ sung, - Chữa bài và tuyên dương bình chọn người thắng cuộc: *Dự kiến đáp án: + Thiếu niên- nai nịt – khăn lụa- thắt lỏng- rủ sau lưng- sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt- mình nó- ✪Bài tập PTNL chủ nó- từ xa lại. Bài tập 2b (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - HS đọc nhẩm YC bài - GV chốt đáp án đúng + Học sinh tự làm bài vào vở BT *Dự kiến đáp án: rồi báo cáo với giáo viên. Bài tập 2b: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng- hiệp sĩ. 5. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinh nêu - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, - Quan sát, học tập. không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhắc nhở HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại -Xem trước bài chính tả sau: Cùng vui chơi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và xã hội CHIM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. Sau bài hoc, HS biết - Nêu được ích lợi của chim đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. - Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và 2 chân. Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điểu). -Rèn cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm thưc hiện bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài chim nói riêng và các loài động vật nói chung. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng hợp tác. *GD BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của loài chim, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các loài chim. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài chim trong tự nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Các hình trang 102, 103 trong sách giáo khoa, sưu tầm các tranh ảnh các loài chim. - Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh các loài chim. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi Hộp quà bí mật với nội dung về Cá + Cá sống ở đâu? - HS tham gia chơi + Cá thở bằng gì? + Nêu ích lợi của cá? +Ta đã biết loài cá thường bơi dưới nước, vậy loài gì thường bay trên trời? - HS trả lời. => Kết nối nội dung bài: Giáo viên giới thiệu: - HS ghi bài vào vở Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về loài chim - Ghi tựa bài lên bảng. 2. Hoạt động khám phá kiến thức (28 phút) *Mục tiêu: Nêu được ích lợi của chim đối với con người. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp Việc 1 : Quan sát và thảo luận * Bước 1: Làm theo nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo - Nhóm trưởng các nhóm điều luận theo gợi ý sau: khiển các bạn quan sát hình SGK + Chỉ, nói tên các bộ phận bên ngoài của T.102,103 và tranh, ảnh sưu tầm những con chim có trong hình. Nhận xét về được. độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của biết bơi, loài nào chạy nhanh? GV. + Bên ngoài cơ thể có gì bảo vệ? Bên trong - Thống nhất kết quả. cơ thể của chúng có xương sống không?
- + Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? * Bước 2. Làm việc cả lớp: - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. - Nhóm khác bổ sung. - Lớp rút ra đặc điểm chung về => GV chốt: Chim là động vật có xương loài chim. sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập Việc 2: Làm việc với các tranh, ảnh sưu tầm được: * Bước 1. Làm việc theo nhóm: - GV chia lớp làm 4 nhóm, nêu yêu cầu thảo - Nhóm trưởng điều khiển các bạn luận. phân loại tranh, ảnh theo các nhóm: biết bay, biết bơi, có giọng hót hay... + Tại sao chúng ta không nên săn, bắt, phá - Loài chim mất đi sẽ ảnh hưởng tổ chim? đến môi trường tự nhiên. * Bước 2. Làm việc cả lớp: - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. =>TBHT điều hành cho lớp chia sẻ nội dung HT trước lớp + Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về đề tài "Bảo vệ các loài chim trong tự nhiên". + HS lắng nghe => bổ sung ý kiến. - HS bình chọn - Lắng nghe - Bình chọn bài thuyết trình hát nhất, khen - GV kể cho lớp nghe câu chuyện "Diệt chim sẻ". (Chim sẻ thường hay ăn thóc khi bắt đầu chín ở ngoài đồng nên người ta đã đánh bẫy và tìm cách để tiêu diệt những đàn chim sẻ. Nhưng đến mùa sau, cánh đồng lúa ở địa phương đó đã không được thu hoạch vì bị sâu phá hoại. Từ đấy, người ta không tiêu diệt các đàn chim sẻ nữa...) + Qua câu chuyện này ta rút ra được điều - HS trả lời. gì? + Chim có ích lợi gì đối với cuộc sống ? - HS nối tiếp nhau trả lời. => GV chốt kiến thức, GD HS ý thức bảo vệ các loài chim.
- - HS trả lời theo ý hiểu. - HS trả lời - Lắng nghe. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Bảo vệ và tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ các loại chim. 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Lập hội bảo vệ các loài chim và vận động bạn bè tham gia. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 9 tháng 3 năm 2022 Toán ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH . XĂNG- TI - MÉT VUÔNG (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm - Biết đọc , viết số đo diện tích theo cm2 . - HS biết làm bài 1; 2 và 3. Thực hiện đúng theo yêu cầu của bài. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết, chuyển đổi số đo diện tích theo cm2. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1a, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập, hình vuông có cạnh 1cm2 - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3-5 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. +TBHT điều hành +Nội dung về bài học Diện tích của một -HS tham gia chơi hình(...) + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. -Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ
- - Kết nối nội dung bài học. -Lắg nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức: (15-17 phút) * Mục tiêu: - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Giới thiệu cm2 - Để đo diện tích người ta thường dùng đơn - Hs nghe vị đo DT , đơn vị đo diện tích thường gặp là cm2 . - Cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm . - Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 Đọc là : Xăng - ti - mét vuông - Yêu cầu Hs lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm , - HS quan sát, đọc yêu cầu Hs đo cạnh hình vuông này . - HS thực hiện YC cá nhân -> chia sẻ cặp đôi - HS chia sẻ trước lớp: + HS đo -> báo cáo hình vuông có cạnh dài 1 cm +Vậy diện tích hình vuông này là bao - là 1 cm2 nhiêu? => GV chốt kiến thức: đọc và viết đơn vị đo diện tích cm2 * Lưu ý: HS M đọc và viết được đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông 3.Hoạt động thực hành: ( 15-17 phút) * Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT2, BT3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập + Đọc và viết các số đo diện tích theo cm2 - HS làm bài cá nhân 2 - GV nhắc nhở Hs: Khi viết kí hiệu cm - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả các em phải chú ý viết số 2 ở phía trên , -Thống nhất cách làm và đáp án đúng bên phải của cm - Yêu cầu Hs tự làm bài Đọc Viết 2 - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài Một trăm hai mươi 120cm *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn xăng -ti -mét vuông Một nghìn năm trăm 15000cm2 thành BT.
- Xăng-ti -mét vuông => GV đọc cho Hs ghi và đọc lại các số Mười nghìn xăng- ti - 100000cm2 vừa viết . mét vuông *GV củng cố đọc và viết số có đơn vị - H/s quan sát và nêu đo diện tích cm2 Bài tập 2: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận N2 – chia sẻ - HS nêu yêu cầu bài tập +Yêu cầu Hs quan sát hình - HS làm bài N2-> chia sẻ kết quả + Hình A gồm mấy ô vuôn , mỗi ô có - HS thống nhất KQ chung diện tích là bao nhiêu ? + Hình A gồm 6 ô vuông 1 cm2 + Khi đó ta nói diện tích của hình A là + Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2 6 cm2 +Diện tích hình A bằng diện tích hình - Yêu cầu Hs tự làm với hình B B. ( Diện tích hình A= tiện tích hình B + So sánh diện tích hình A với diện tích và đều bằng 6 cm2) hình B ->GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT Bài tập 3: Cá nhân– Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân -HS nêu yêu cầu bài tập - GV chấm bài, đánh giá - HS làm bài cá nhân => Đáp án - HS nộp bài chấm ( ½ lớp) 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai) 40 cm2- 17 cm2 = 23 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 ✪Bài tập chờ Bài tập 4: (M3+M4): -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả. - HS đọc nhẩm YC bài - GV chốt đáp án đúng: + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo với giáo viên. DT tờ giấy màu xanh lớn hơn DT tờ giấy màu đỏ là; 300 – 280 = 20 (cm2) Đ/S: 20 cm2



