Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 23 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)

docx 66 trang Đình Bắc 07/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 23 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 23 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)

  1. TUẦN 23 Thứ Hai, ngày 20 tháng 02 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC: CHỦ ĐỀ: EM YÊU QUÊ HƯƠNG CHIA SẺ KẾ HOẠCH BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và lên được kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Kế hoạc bảo vệ cảnh quan địa phương để chia sẻ trước toàn trường. - Bài hát: Quê hương tươi đẹp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 22 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. HS lắng nghe
  2. - Phối hợp với GVCN tổ chức cho HS xem tư liệu nhân kỷ niệm 80 năm ngày hy sinh của anh hùng Kim Đồng 15/2/1943 – 15/2/2023. - Hướng dẫn HS cài đặt ứng dụng “Em làm việc tốt” do Hội đồng Đội huyện Hương Sơn triển khai. - Phối hợp với khối 1 tổ chức cho HS tham quan, trải nghiệm tại Đền Kim Cương (Đền Đức Ông). - Tiếp tục triển khai hiệu quả phong trào “Kế hoạch nhỏ”. HS lắng nghe. - Giao các nội dung thi “Chỉ huy Đội giỏi” cho HS ôn tập. Tồn tại: + Chưa tổ chức múa hát sân trường do thời tiết mưa. + Các em HS cơ sở 1 còn ăn quà vặt vứt rác ra sân trường. Kế hoạch tuần 23 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. Tổ chức múa hát sân trường, tập thể dục. - Tiếp tục triển khai các nội dung ôn tập cho HS tham gia Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. - Tiếp tục triển khai nội dung cài đặt ứng dụng “Em làm việc tốt”. - Triển khai nội dung thi sân chơi đồng diễn Flashmob “Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày”. - Triển khai cuộc thi viết thư quốc tế UPU lần thứ 52. 3. Hoạt động chủ đề: Chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. + Lớp 2A, 2C biểu diễn bài hát múa Quê hương tươi đẹp. + Lớp 2B, 2D chia sẻ kế hoạch 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. bảo vệ cảnh quan địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
  3. .. ..................................................................... TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 1: PHỐ PHƯỜNG HÀ NỘI. LT VIẾT TÊN RIÊNG VIỆT NAM (2TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai: Long Thành, rành rành, Hàng Giày, Hàng Lờ, Hàng Nón, thật là, rủ nhau, chẳng sai, Mã Vĩ, Hàng Giày, trải xem, cũng xinh, Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: Long Thành, rành rành, trải, ... - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài ca dao: Ca ngợi sự phong phú, đa dạng của của phố phường Hà Nội, thể hiện nét đẹp văn hoá của Thủ đô. - Củng cố cách viết tên riêng Việt Nam. + Biết bày tỏ sự yêu thích với cách tạo nên một bài thơ (ghép tên các phố của Hà Nội). + Biết thể hiện ý kiến của em để nói về điều mình thích trong bài thơ. 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm. - NL giải quyết vấn đề – sáng tạo: hoàn thành nhiệm vụ học tập; - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động, tích cực để thực hiện các nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất - Mở mang hiểu biết và thêm tự hào về Thủ đô Hà Nội. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý nét đẹp văn hoá của thủ đô qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: máy tính, ti vi. - Học sinh: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Kể tên một đô thị ở địa phương (huyện, tỉnh, thành phố) của em
  4. - GV cho HS quan sát tranh và kể tên đô thị ở địa - HS quan sát tranh. HS nêu theo phương em suy nghĩ của mình. Tham gia trò chơi Hái táo: Tìm từ ngữ chỉ đặc - HS tham gia trò chơi. điểm nổi bật của cuộc sống đô thị GV mời HS 1 xung phong hái quả táo thứ nhất; HS 1 tự chọn một bạn tiếp sức cùng để hái quả táo thứ hai, ...; lần lượt như vậy cho đến khi các quả táo được hái hết. Kết quả cần đạt: HS chọn được 7 quả táo chứa các từ: náo nhiệt, đông đúc, năng động, tấp nập, nhộn nhịp, sầm uất, ồn ào. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc mở đầu chủ -HS lắng nghe điểm Giới thiệu bài: 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài ca dao, nhấn - Hs lắng nghe. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV gọi HS đọc nối tiếp mỗi em 2 câu. - Luyện đọc từ khó: Long Thành, rành rành, Hàng - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 câu. Giày, Hàng Lờ, Hàng Nón, thật là, rủ nhau, chẳng - HS đọc từ khó. sai, Mã Vĩ, Hàng Giày, trải xem, cũng xinh Luyện đọc câu: Rủ nhau/ chơi khắp/ Long Thành/ Ba mươi sáu phố/ rành rành chẳng sai// - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Tên bài ca dao cho em biết bài này nói về điều gì?
  5. + Tên bài cho biết bài ca dao nói + Câu 2: Theo bài ca dao, Hà Nội ngày xưa có bao về phố phường của Hà Nội xưa. nhiêu phố? + Theo bài ca dao, Hà Nội ngày GV mở rộng: Bài ca dao rất thú vị. Đọc bài ca dao, xưa có 36 phố. chúng ta có thể nhớ được tên các phố của Hà Nội xưa, từ đó phần nào thấy được sự sầm uất của kinh thành Thăng Long. + Câu 3: Đọc các tên phố, tìm hiểu phố đó ngày xưa chuyên làm hoặc bán mặt hàng gì? + HS nêu và lần lượt các bạn bổ GV bổ sung: sung. + Câu 4: Bài ca dao ghép tên các phố ở Hà Nội thành thơ. Theo em, điều đó có ý nghĩa + Nhóm đoi thảo luận và đưa ra gì? Chọn ý em thích. ý kiến. Ví dụ, GV giải thích yêu cầu của bài tập: Mỗi người có - Nhóm tôi chọn ý a, vì trong bài thể đưa ra cách giải quyết riêng của mình. Cần trao ca dao, chỉ cần đặt tên của 36 phố đổi, thảo luận để khẳng định ý kiến, thuyết phục phường Hà Nội cạnh nhau đã tạo người nghe bằng các lí do phù hợp. thành một bài thơ hay/ - Nhóm tôi chọn ý b vì qua bài ca dao, có thể thấy Hà Nội rất đẹp/ - Nhóm tôi chọn ý c, vì tác giả rất yêu Hà Nội mới nhớ và ghép được tên 36 phố của kinh thành Thăng Long thành bài thơ. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu - GV Chốt: Bài ca dao thể hiện tình yêu và niềm tự hào của tác giả dân gian khi nói về sự sầm uất của thành Thăng Long (Hà Nội ngày nay) với 36 phố phường. Qua bài ca dao, các em có thêm hiểu biết, thêm mến yêu những vẻ đẹp văn hoá của Thủ đô Hà Nội. 3. Hoạt động luyện tập 1. Tên các phố trong bài ca dao được viết như thế nào? (dùng thẻ) - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. theo. - GV giao nhiệm vụ làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức giơ thẻ
  6. - GV cho cả lớp giơ thẻ (a / b/c) - GV mời HS nhận xét. để nếu ý mình đã chọn - GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét chốt ý C đúng GV lưu ý: Các phố cổ ở Hà Nội xưa vốn làm hoặc Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bán một thị mặt hàng nào đó nên đều gọi bằng từ tiêng tạo thành tên đó hàng (giống như cửa hàng) và từ chỉ mặt hàng (VD: bạc, gà, giấy,...). Về sau, mỗi tiếng trở thành một phần của tên phố nên được viết hoa: Hàng Bạc, Hàng Gà, Hàng Giấy,... 2. Thực hành viết tên địa lí Việt Nam Viết tên 2 thành phố ở Việt Nam mà em biết (BT 2). – GV mời HS đọc BT2. Cả lớp đọc thầm theo. − HS làm việc độc lập viết tên 2 thành phố ở Việt - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. Nam mà em biết vào bảng con. - Cá nhân tự viết vào bảng con - GV quan sát nhận xét, hướng dẫn HS sửa lỗi sau đó trình bày trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. - Lớp nhận xét, sửa lỗi VD: Hà Nội, Đà Lạt, Đồng Hới, Hạ Long, Thành phố Hồ Chí TỰ ĐỌC SÁCH BÁO Minh, Cần Thơ ... GV giao nhiệm vụ cho HS: -Nghe GV hướng dẫn về nhà thực hiện 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh phố phường Hà Nội - HS quan sát video. ngày nay + Em có cảm nhận gì khi được xem cuọn video? + Trả lời theo cảm nhận của - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt mình. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  7. ------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 21 tháng 02 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: R, S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa R, S cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Sầm Sơn. - Viết câu ứng dụng: Rừng thu trăng rọi hoà bình / Nhớ ai tiếng hát ân tình, thuỷ chung. - Hiểu câu thơ thể hiện niềm tự hào, mến yêu cảnh đẹp thiên nhiên và nỗi niềm thương nhớ dành cho con người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết nêu nhận xét về nét các chữ hoa 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: thêm yêu thiên nhiên đất nước và con người Việt Nam - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Trò chơi: Tiếp sức + Thi đua nói tiếp nhau nêu những từ ngữ chỉ cuộc - HS tham gia trò chơi. sống sôi động nơi đô thị. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
  8. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa R, - HS quan sát lần 1 qua video. S. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát, nhận xét so sánh. giữa các chữ R, S. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. R, S b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Sầm Sơn - GV giới thiệu: Sầm Sơn là một thành phố ven biển thuộc tỉnh Thanh Hoá. Thành phố này là một - HS lắng nghe. địa điểm du lịch nổi tiếng với bờ biển dài, sóng vừa phải, không có đá ngầm; phong cảnh thiên nhiên “sơn thuỷ hữu tình” cùng những khu nghỉ dưỡng tiện nghi,... - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng con: - GV nhận xét, sửa sai. Sầm Sơn. * Viết câu ứng dụng: Rừng thu trăng rọi hoà bình / Nhớ ai tiếng hát ân tình, thuỷ chung. - GV mời HS nêu ý nghĩa của 2 câu thơ trên. - GV nhận xét bổ sung: Đây là hai câu thơ trích từ - HS trả lời theo hiểu biết. bài thơ Việt và người Việt Bắc, nơi mà nhà thơ cùng đông đội đã gắn bó trong những năm tháng Bắc của Tố Hữu. Hai câu thơ thể hiện tình cảm mến yêu của tác giả dành cho cảnh kháng chiến chống thực dân Pháp. - GV mời HS luyện viết từ vào bảng con. - HS viết từ ứng dụng vào bảng - GV nhận xét, sửa sai con: Rừng, Nhớ - HS lắng nghe. 3. Luyện tập.
  9. - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ R, S. + Luyện viết tên riêng: Sầm Sơn + Luyện viết câu ứng dụng: Rừng thu trăng rọi hoà bình / - HS luyện viết theo hướng dẫn Nhớ ai tiếng hát ân tình, thuỷ chung. của GV - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. học tập cách viết. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT TRAO ĐỔI: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Nghe cô (thầy) đọc văn bản, nhớ nội dung chính của văn bản. Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các CH. Hiểu nội dung văn bản (môi trường đô thị đang bị ô nhiễm nhất là môi trường nước, không khí và cách mà con người góp phần giảm ô nhiễm môi trường). + Lắng nghe bạn trả lời, biết nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn. + Biết trao đổi cùng các bạn về những thông tin trong bài. 2 Năng lực chung + NL giao tiếp và hợp tác nhìn vào mắt người cùng trò chuyện;
  10. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết trao đổi vấn đề một cách chủ động, tự nhiên, tự tin 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm; Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + HS xem một đoạn video clip nói về ô nhiễm - HS xem video môi trường đô thị. + Em hãy cho viết về tình hình ô nhiễm môi -HS nêu thực tế trường ở địa phương. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe thông tin và trả lời câu hỏi a. Nghe thông tin - HS nghe văn bản - GV trình bày văn bản - Theo dõi để định hướng khi nghe. - GV lưu ý HS theo dõi những câu hỏi trong SGK để có định hướng khi nghe. + HS nghe lần 1: Nhớ nội dung chính của bài và ghi lại những từ khó cần giải nghĩa. + HS nghe lần 2: Rà soát những từ khó đã ghi trước đó xem đầy đủ, chính xác chưa; ghi nhanh thông tin để trả lời các câu hỏi. + HS nghe lần 3: Rà soát lại các câu trả lời, điều chỉnh bổ - Hs đọc − GV cùng HS giải thích những từ khó mà HS chưa rõ nghĩa. - HS tham gia trò chơi + Trả lời câu hỏi: -GV mời 1 HS đọc 4 câu hỏi trong BT 1. Cả lớp đọc thầm theo. GV tổ chức các trò chơi: Phỏng vấn. + Do đô thị là nơi tập trung đông người.
  11. Với mỗi câu hỏi, GV mời 1 HS trả lời; cả lớp + Do nước thải, rác thải làm bẩn cho ý kiến bằng cách giơ tay nếu đồng ý hoàn ao hồ, sông và mạch nước ngầm. toàn. Những HS chưa đồng ý hoàn toàn sẽ chia + Do khí thải từ nhà máy, ô tô, xe sẻ ý kiến. GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng. máy; do rác thải, nước thải,... từ (1) Vì sao môi trường ở đô thị dễ bị ô nhiễm? nhà máy, bệnh viện, công trình xây dựng và các gia đình. (2) Nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường + (Ô nhiễm nước và không nước là gì? khí gây ra các bệnh về mắt, da, (3) Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí đường hô hấp, đường ruột và cả là gì? bệnh ung thư,.... + Chính quyền hoặc các cơ quan, vị có trách nhiệm cần xử lí nguồn (4) Ô nhiễm nước và không khí gây ra những gây ô nhiễm từ nhà máy, bệnh bệnh gì? viện, công trình xây dựng và các gia đình. Người dân cần bỏ rác đúng nơi quy định, không xả nước (5) Để giảm ô nhiễm, chúng ta cần làm gì? thải vào nguồn nước; lựa chọn phương tiện giao thông công cộng; dùng xe đạp thay cho ô tô, xe máy khi đi gần. -HS đọc câu hỏi, cả lớp đọc thầm - Nhóm thảo luận. - Các nhóm cử đại diện chơi trò chơi - HS chia sẻ: - GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá 2. 2. Hoạt động 2. Thảo luận + giữ gìn vệ sinh nơi ở, lớp học; Em đã và sẽ làm gì để góp phần giảm ô nhiễm bỏ rác đúng quy định, hạn chế môi trường? (BT 2) dùng túi nilon,... − 1 HS đọc câu hỏi 2. Cả lớp đọc thầm theo. + đi xe đạp hoặc xe buýt tới - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi để trường, trồng và chăm sóc cây trả lời câu hỏi. xanh, hạn chế sử dụng đồ dùng − HS chia sẻ với bạn những việc đã làm và sẽ đựng sản phẩm một lần,.... làm. .- HS xung phong trả lời câu hỏi. - GV khuyến khích, hướng dẫn HS: - HS lắng nghe. +Chia sẻ về những việc bản thân đã làm. + Chia sẻ về dự định làm một số việc vừa sức để góp phần bảo vệ môi trường
  12. - GV gọi 2 – 3 HS phát biểu, các HS khác bổ sung, nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại vấn đề: Môi trường sống rất quan trọng, vì đó là không gian sinh sống chung của muôn loài. Mỗi người cần có ý thức bảo vệ môi trường, nhất là ở những đô thị lớn, nơi môi trường đang có những biểu hiện ô nhiễm nghiêm trọng. - GV nhận xét, sửa sai 4. Vận dụng GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. - GV cho Hs nghe thông tin về bảo vệ môi trường - HS theo dõi thông tin đô thị - GV trao đổi những cảm nhận của em sau khi - HS cùng trao đổi nêu cảm nhận nghe thông tin của mình - GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại cho người thân nghe những thông tin vè bảo vệ môi trường đô thị. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.- Nhận xét tiết học, - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.- dặt dò bài về nhà. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 73: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc được giờ trên đồng hồ: giờ hơn, giờ kém theo từng 5 phút một (có số phút là bội của 5). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: máy tính, ti vi. - Học sinh: SGK. Vở bài tập Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng về - HS tham gia trò chơi xem đồng hồ theo giờ đúng để khởi động bài học. - GV phổ biến luật chơi và hướng dẫn HS cách chơi: Nhìn đồng hồ và nêu giờ đúng của đồng hồ. Ai giơ tay nhanh nhất và có câu trả lời đúng sẽ được tặng 1 sticker. + 9 giờ, 12 giờ, 7 giờ, 2 giờ, 4 giờ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhìn đồng hồ và nêu giờ. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá kiến thức mới: - GV YC HS lấy mô hình đồng hồ - GV yêu cầu HS quan sát vào mỗi vạch trên đồng hồ và lưu ý cho HS về giờ đúng, giờ hơn, giờ kém và đọc giờ theo từng 5 phút một. - HS lấy mô hình đồng hồ - GV quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ 10 phút để - HS quan sát theo yêu cầu và lắng HS nhận ra và đọc đúng giờ, phút. nghe.
  14. + 9 giờ 10 phút kim ngắn chỉ vào số mấy và kim dài chỉ vào số mấy? - GV mời HS khác nhận xét. - GV quay kim đồng hồ và hỏi tương tự với - 9 giờ 10 phút khi kim ngắn chỉ đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút và 9 giờ 35 phút để vào số 9 và kim dài chỉ vào số 2. HS nhận ra và đọc đúng giờ, phút. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc giờ và trả lời câu hỏi. - GV nêu câu hỏi: + Theo các em, 9 giờ 45 phút thì kim phút chỉ số mấy? + Theo các em, 9 giờ 50 phút thì kim phút chỉ số mấy? - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét. - 9 giờ 45 phút thì kim phút chỉ số - GV yêu cầu HS quay đồng hồ chỉ 9 giờ 45 9. phút và 9 giờ 50 phút. - Từ khi kim phút chỉ vạch số này đến vạch số - 9 giờ 45 phút thì kim phút chỉ số tiếp theo là mấy phút? 10. - GV gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét. - GV hỏi: Vậy theo các em hai bạn nữ trong tranh phía trên, bạn nào trả lời đúng? - HS thực hiện theo YC. - GV nhận xét. - là 5 phút. - HS nhận xét bạn. - Bạn nữ áo cam trả lời đúng.
  15. 3. Luyện tập Bài 1. Số (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu yêu cầu bài a. - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. - 3, 4 HS đọc số chỉ phút thích hợp với các số trên mặt đồng hồ còn thiếu. + Số 5 là 25 phút, số 6 là 30 phút, số 7 là 35 phút, số 8 là 40 phút, ... - GV mời HS khác nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bạn. b. (Làm việc nhóm đôi) - Nghe - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (1 bạn hỏi – 1 bạn trả lời) - HS thảo luận và thực hiện yêu - Gọi 3 cặp HS báo cáo kết quả thảo luận cầu bài tập. (mỗi nhóm 1 đồng hồ) - 3 cặp HS báo cáo kết quả. + Đồng hồ thứ nhất chỉ 8 giờ 20phút + Đồng hồ thứ hai chỉ 5 giờ 5 phút. + Đồng hồ thứ ba chỉ 4 giờ 35 - GV mời HS khác nhận xét. phút - GV nhận xét Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu đề bài a.
  16. - GV yêu cầu HS thực hiện trên mô hình - HS khác nhận xét nhóm bạn đồng hồ theo yêu cầu của bài tập: thực hiện quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 6 giờ 5 phút và 6 giờ 10 phút. - GV mời HS lên bảng thực hiện quay kim - 1 HS nêu yêu cầu bài đồng hồ để đồng hồ chỉ 6 giờ 5 phút và 6 giờ 10 phút. - HS thực hiện cá nhân tại chỗ. - GV đặt câu hỏi: Từ 6 giờ 5 phút đến 6 giờ 10 phút là bao nhiêu phút? - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. b. - GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự ý a, - 2, 3 HS lên thực hiện. thực hiện quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 11 giờ 25 phút, 11 giờ 35 phút và trả lời câu hỏi. - GV mời HS nhận xét. - Từ 6 giờ 5 phút đến 6 giờ 10 phút là 5 phút. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bạn. - HS thực hiện quay kim đồng hồ theo yêu cầu và trả lời: Từ 11 giờ 25 phút đến 11 giờ 35 phút là 10 phút. 4. Vận dụng.
  17. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” về đọc được giờ theo từng 5 phút một. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi: Lớp - HS lắng nghe trưởng lên quay kim đồng hồ. HS dưới lớp nhìn đồng hồ và nêu giờ của đồng hồ. Ai giơ tay nhanh nhất và có câu trả lời đúng sẽ được tặng 1 sticker. + 9 giờ 5 phút, 12 giờ 15 phút, 7 giờ 25 phút, 2 giờ 45 phút, 4 giờ 10 phút. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS tham gia chơi trò chơi. - GV nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 15: CƠ QUAN TIÊU HÓA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ. - Nêu được chức năng của cơ quan tiêu hóa. - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hóa. - Làm thử nghiệm khám phá vai trò của răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng. - Nhận biết được chức năng của cơ quan tiêu hóa qua hoạt động ăn uống và thải bã. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất 2.1 Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
  18. 2.2 Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Máy tính, tivi, hình, thẻ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Chiếc bụng đói” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát bạn + Trả lời: Bài hát nói về việc bạn nhỏ nhỏ gặp vấn đề gì? luôn cảm thấy đói bụng. Bạn có thể ăn mọi thứ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Để biết được - 1,2 HS đọc tên bài, cả lớp ghi vở. thức ăn sau khi qua miệng sẽ đi đâu trong cơ thể và những thức ăn đó sẽ được biến đổi như thế nào, chúng mình cùng học bài “Cơ quan tiêu hóa”. Bài này học trong 3 tiết, Hôm nay cô trò mình cùng nhau đến với tiết 1. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Xác định các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa. (Làm việc nhóm 2) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chia sẻ bức tranh và yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, chỉ và nói tên các bộ - HS thảo luận nhóm đôi. phận chính của cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ ở trang 83 SGK. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
  19. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Cơ quan tiêu hóa gồm hai phần chính - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 là ống tiêu hóa (gồm: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn) và các tuyến tiêu hóa (gồm: tuyến nước bọt, gan tiết ra mạt được chứa trong túi mật và tuyến tụy). 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Chơi trò chơi “Ghép thẻ chữ vào hình”. (Làm việc 4 nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một sơ đồ cơ quan tiêu hóa và các thẻ chữ. - HS nhận thẻ và sơ đồ - Cách chơi: Trong cùng một thời gian, nhóm nào gắn các thẻ chữ vào sơ đồ nhanh, đúng và đẹp và treo lên bảng - HS lắng nghe lớp trước là thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - HS tham gia trò chơi. - GV gọi HS nhận xét nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét. đúng, đẹp và nhanh nhất. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV gọi một số HS lên bảng chỉ và nói - Một số HS lên bảng thực hiện yêu đường đi của thức ăn trên sơ đồ cơ cầu. quan tiêu hóa. - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - 1,2 HS đọc - GV yêu cầu HS đọc lời con ong và mục “Em có biết?” ở trang 84 SGK. 4. Vận dụng. 3-5P - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “ Tàu ơi, - HS lắng nghe, quan sát mình đi đâu thế”
  20. - Cách chơi: GV chiếu một số câu hỏi, HS chọn đáp án và viết vào bảng con. Giơ bảng khi có hiệu lệnh. - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi - HS trả lời Gợi ý câu hỏi: Câu 1: Đáp án B Câu 1: Cơ quan tiêu hóa gồm hai phần chính là ống tiêu hóa, dạ dày và các tuyến tiêu hóa? A. Đúng B. Sai Câu 2: Đáp án A Câu 2: Ống tiêu hóa gồm: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn? A. Đúng B. Sai Câu 3: Đáp án B Câu 3: Các tuyến tiêu hóa gồm: tuyến nước bọt, gan, mật và tuyến tụy? A. Đúng B. Sai - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: ĐẠO ĐỨC Bài 8: EM HOÀN THIỆN BẢN THÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Thực hiện được một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Rèn luyện để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết đánh giá bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết quan sát, kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi.