Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 23 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

docx 71 trang Đình Bắc 08/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 23 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 23 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

  1. TUẦN 23 Thứ Hai, ngày 20 tháng 02 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC: CHỦ ĐỀ: EM YÊU QUÊ HƯƠNG CHIA SẺ KẾ HOẠCH BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và lên được kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Kế hoạc bảo vệ cảnh quan địa phương để chia sẻ trước toàn trường. - Bài hát: Quê hương tươi đẹp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
  2. 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 22 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Phối hợp với GVCN tổ chức cho HS lắng nghe HS xem tư liệu nhân kỷ niệm 80 năm ngày hy sinh của anh hùng Kim Đồng 15/2/1943 – 15/2/2023. - Hướng dẫn HS cài đặt ứng dụng “Em làm việc tốt” do Hội đồng Đội huyện Hương Sơn triển khai. - Phối hợp với khối 1 tổ chức cho HS tham quan, trải nghiệm tại Đền Kim Cương (Đền Đức Ông). - Tiếp tục triển khai hiệu quả phong trào “Kế hoạch nhỏ”. - Giao các nội dung thi “Chỉ huy Đội giỏi” cho HS ôn tập. HS lắng nghe. Tồn tại: + Chưa tổ chức múa hát sân trường do thời tiết mưa. + Các em HS cơ sở 1 còn ăn quà vặt vứt rác ra sân trường. Kế hoạch tuần 23 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. Tổ chức múa hát sân trường, tập thể dục. - Tiếp tục triển khai các nội dung ôn tập cho HS tham gia Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. - Tiếp tục triển khai nội dung cài
  3. đặt ứng dụng “Em làm việc tốt”. - Triển khai nội dung thi sân chơi đồng diễn Flashmob “Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày”. - Triển khai cuộc thi viết thư quốc tế UPU lần thứ 52. 3. Hoạt động chủ đề: Chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. 4. Tổng kết hoạt động: + Lớp 2A, 2C biểu diễn bài hát - Đánh giá buổi hoạt động. múa Quê hương tươi đẹp. + Lớp 2B, 2D chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ..................................................................... TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 1: PHỐ PHƯỜNG HÀ NỘI. LT VIẾT TÊN RIÊNG VIỆT NAM (2TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai: Long Thành, rành rành, Hàng Giày, Hàng Lờ, Hàng Nón, thật là, rủ nhau, chẳng sai, Mã Vĩ, Hàng Giày, trải xem, cũng xinh, Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: Long Thành, rành rành, trải, ... - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài ca dao: Ca ngợi sự phong phú, đa dạng của của phố phường Hà Nội, thể hiện nét đẹp văn hoá của Thủ đô. - Củng cố cách viết tên riêng Việt Nam. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với cách tạo nên một bài thơ (ghép tên các phố của Hà Nội).
  4. + Biết thể hiện ý kiến của em để nói về điều mình thích trong bài thơ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1 Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm. - NL giải quyết vấn đề – sáng tạo: hoàn thành nhiệm vụ học tập; - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động, tích cực để thực hiện các nhiệm vụ học tập 2.2 Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước, nhân ái: mở mang hiểu biết và thêm tự hào về Thủ đô Hà Nội. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý nét đẹp văn hoá của thủ đô qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: máy tính, ti vi. - Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Tìm hiểu về chủ điểm; Kể tên đô thị, tìm từ ngữ về cuộc sống đô thị - Cách tiến hành: Kể tên một đô thị ở địa phương (huyện, tỉnh, thành phố) của em - GV cho HS quan sát tranh và kể tên đô thị ở địa - HS quan sát tranh. HS nêu phương em theo suy nghĩ của mình. Tham gia trò chơi Hái táo: Tìm từ ngữ chỉ đặc - HS tham gia trò chơi. điểm nổi bật của cuộc sống đô thị GV mời HS 1 xung phong hái quả táo thứ nhất; HS 1 tự chọn một bạn tiếp sức cùng để hái quả táo thứ hai, ...; lần lượt như vậy cho đến khi các quả táo được hái hết. Kết quả cần đạt: HS chọn được 7 quả táo chứa các từ: náo nhiệt, đông đúc, năng động, tấp nập, nhộn nhịp, sầm uất, ồn ào. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc mở đầu chủ -HS lắng nghe điểm
  5. Giới thiệu bài: 2. Khám phá - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai: Long Thành, rành rành, Hàng Giày, Hàng Lờ, Hàng Nón, thật là, rủ nhau, chẳng sai, Mã Vĩ, Hàng Giày, trải xem, cũng xinh, Ngắt nghỉ hơi đúng. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: Long Thành, rành rành, trải, ... + Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài ca dao: Ca ngợi sự phong phú, đa dạng của của phố phường Hà Nội, thể hiện nét đẹp văn hoá của Thủ đô. + Củng cố cách viết tên riêng Việt Nam. - Phát triển năng lực văn học - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài ca dao, - Hs lắng nghe. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, - 1 HS đọc toàn bài. vần, thanh - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp mỗi em 2 câu. - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 câu. - Luyện đọc từ khó: Long Thành, rành rành, - HS đọc từ khó. Hàng Giày, Hàng Lờ, Hàng Nón, thật là, rủ nhau, chẳng sai, Mã Vĩ, Hàng Giày, trải xem, cũng xinh Luyện đọc câu: Rủ nhau/ chơi khắp/ Long Thành/ - 2-3 HS đọc câu. Ba mươi sáu phố/ rành rành chẳng sai// - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm 4. tiếp theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tên bài ca dao cho em biết bài này nói + Tên bài cho biết bài ca dao
  6. về điều gì? nói về phố phường của Hà Nội xưa. + Câu 2: Theo bài ca dao, Hà Nội ngày xưa có + Theo bài ca dao, Hà Nội ngày bao nhiêu phố? xưa có 36 phố. GV mở rộng: Bài ca dao rất thú vị. Đọc bài ca dao, chúng ta có thể nhớ được tên các phố của Hà Nội xưa, từ đó phần nào thấy được sự sầm uất của kinh thành Thăng Long. + Câu 3: Đọc các tên phố, tìm hiểu phố đó ngày + HS nêu và lần lượt các bạn bổ xưa chuyên làm hoặc bán mặt hàng gì? sung. GV bổ sung: + Câu 4: Bài ca dao ghép tên các phố ở Hà Nội + Nhóm đổi thảo luận và đưa ra thành thơ. Theo em, điều đó có ý nghĩa ý kiến. Ví dụ, gì? Chọn ý em thích. - Nhóm tôi chọn ý a, vì trong GV giải thích yêu cầu của bài tập: Mỗi người có bài ca dao, chỉ cần đặt tên của thể đưa ra cách giải quyết riêng của mình. Cần 36 phố phường Hà Nội cạnh trao đổi, thảo luận để khẳng định ý kiến, thuyết nhau đã tạo thành một bài thơ phục người nghe bằng các lí do phù hợp. hay/ - Nhóm tôi chọn ý b vì qua bài ca dao, có thể thấy Hà Nội rất đẹp/ - Nhóm tôi chọn ý c, vì tác giả rất yêu Hà Nội mới nhớ và ghép được tên 36 phố của kinh thành Thăng Long thành bài thơ. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu - GV Chốt: Bài ca dao thể hiện tình yêu và niềm tự hào của tác giả dân gian khi nói về sự sầm uất của thành Thăng Long (Hà Nội ngày nay) với 36 phố phường. Qua bài ca dao, các em có thêm hiểu biết, thêm mến yêu những vẻ đẹp văn hoá của Thủ đô Hà Nội. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận xét cách viết tên địa lí Việt Nam + Thực hành viết tên địa lí Việt Nam. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  7. - Cách tiến hành: 1. Tên các phố trong bài ca dao được viết như thế nào? (dùng thẻ) - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. theo. - GV giao nhiệm vụ làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức giơ thẻ - GV cho cả lớp giơ thẻ (a / b/c) để nếu ý mình đã chọn - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét chốt ý C đúng - GV nhận xét tuyên dương. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi GV lưu ý: Các phố cổ ở Hà Nội xưa vốn làm hoặc tiêng tạo thành tên đó bán một mặt hàng nào đó nên đều gọi bằng từ hàng (giống như cửa hàng) và từ chỉ mặt hàng (VD: bạc, gà, giấy,...). Về sau, mỗi tiếng trở thành một phần của tên phố nên được viết hoa: Hàng Bạc, Hàng Gà, Hàng Giấy,... 2. Thực hành viết tên địa lí Việt Nam Viết tên 2 thành phố ở Việt Nam mà em biết (BT 2). – GV mời HS đọc BT2. Cả lớp đọc thầm theo. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. − HS làm việc độc lập viết tên 2 thành phố ở Việt - Cá nhân tự viết vào bảng con Nam mà em biết vào bảng con. sau đó trình bày trước lớp. - GV quan sát nhận xét, hướng dẫn HS sửa lỗi - Lớp nhận xét, sửa lỗi - GV nhận xét tuyên dương. VD: Hà Nội, Đà Lạt, Đồng Hới, Hạ Long, Thành phố Hồ Chí TỰ ĐỌC SÁCH BÁO Minh, Cần Thơ ... GV giao nhiệm vụ cho HS: -Nghe GV hướng dẫn về nhà thực hiện 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
  8. + Cho HS quan sát video cảnh phố phường Hà - HS quan sát video. Nội ngày nay + Em có cảm nhận gì khi được xem cuọn video? + Trả lời theo cảm nhận của - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt mình. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TOÁN Bài 72: KHỐI HỘP CHỮ NHẬT. KHỐI LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận dạng được khối lập phương, khối hộp chữ nhật. Nhận biết được các yếu tố cơ bàn của khối lập phương, khối hộp chữ nhật là đỉnh, mặt, cạnh. - Đếm được số lượng đỉnh, mặt, cạnh của khối lập phương, khối hộp chữ nhật - Phát triển năng lực thông qua nhận biết các yếu tố của khối lập phương, kh ối hộp chữ nhật, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, mô hình hoá, đồng thời phát triển trí tưởng tượng không gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: máy tính, ti vi. - Học sinh: Vở bài tập Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Quan sát hình và trả lời các dạng hình khối nào: + hình khối trụ: Hộp hạt điều, bình nước, hộp cầu lông. + Hình khối cầu: Quả bóng, quả bóng tenis. + hình khối lập phương: Con
  9. xúc xắc, hộp quà. + Hình khối hộp chữ nhật: hộp bánh, quyển sổ. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS nhận dạng được đỉnh, mặt, cạnh của khối hộp chữ nhật, khối lập phương; biết được số lượng đỉnh, mặt, cạnh và nhận diện được hình dạng các mặt của khối hộp chữ nhật và khối lập phương. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh quan sát 2 hộp trên bảng và chỉ - HS quan sát và trả lời. ra đâu là khối hộp chữ nhật, đâu là khối lập phương. - GV giới thiệu các mặt, đỉnh, cạnh của khối hộp chữ nhật và khối lập phương. - YCHS lấy trong bộ đồ dùng học tập khối HCN, - HS quan sát tranh trong SGK GV yêu cầu HS chỉ lần lượt vào từng vị trí trên và lắng nghe. hình khối để nhận diện mặt, đỉnh và cạnh của khối - Nhiều HS thực hiện, thao tác hộp. trên bộ đồ dùng học tập. - YCHS đếm tất cả các mặt, cạnh, đỉnh và rút ra nhận xét về các mặt của khối hộp chữ nhật. - HS: Khối hộp chữ nhật có 6 - Làm tương tự với khối lập phương. mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh và tất cả
  10. - GV chốt đặc điểm của hai khối hộp các mặt đều là hình chữ nhật. - HS nhắc lại ghi nhớ nhiều lần. - YCHS so sánh đặc điểm của hai hình khối. * GV kết luận: Khối hộp có 8 đỉnh, 6 mặt và 12 cạnh Khối lập phương có mặt đều là hình vuông - HS trả lời: ... Khối hộp chữ nhật có mặt là hình chữ nhật. 3. Luyện tập: Bài 1: (Làm việc cá nhân) a) Gọi 2 HS lên bảng, chỉ trên vật mẫu các mặt, đỉnh, cạnh của hai khối hộp. - GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ đúng đỉnh, cạnh, mặt của khối hộp. - 2HS lên bảng. Lớp quan sát b) Gv cho Hs nêu lại đặc điểm của khối hình chữ và nhận xét. nhật và khối lập phương. - YCHS thực hiện làm bài vào vở. Trao đổi chéo vở cho nhau để nhận xét. - HS nêu. - GV nhận xét. Bài 2: (Làm việc nhóm 2). Quan sát hình vẽ, trả - HS thực hiện. lời câu hỏi. - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành các nhóm đôi, thảo luận và trả lời - 1 HS Đọc đề bài. theo đề bài. - Lớp chia nhóm và thảo luận. a) Hình trên có bao nhiêu khối hộp chữ nhật, bao a) HS: Có 4 khối hộp chữ nhật nhiêu khối lập phương? và 2 khối lập phương. b) Những hình nào có 6 mặt đều là hình vuông? b) HS: Hình màu tím và màu xanh ngọc. c) Những hình nào có 12 cạnh? c) 4 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương là những hình
  11. có 12 cạnh. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - 1HS hỏi - 1HS trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét và giải thích - HS trả lời. câu trả lời của mình. - GV Nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3: Tổ chức trò chơi “ Đoán hình ” - GV chuẩn bị 1 thùng giấy đựng các đồ vật có - HS tham gia trò chơi. hình khối hộp chữ nhật hoặc khối lập phương lớn nhỏ khác nhau. Một bạn bịt mắt, cho tay vào trong túi lấy ra 1 khối hộp bất kì, nêu lên đặc điểm của khối và nêu tên khối. Các bạn còn lại làm trọng tài. - GV tổng kết, nhận xét chung. - HS lắng nghe. * Chốt kiến thức: - HS ghi nhớ. Khối hộp có 8 đỉnh, 6 mặt và 12 cạnh Khối lập phương có mặt đều là hình vuông Khối hộp chữ nhật có mặt là hình chữ nhật. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập số 4. - HS đọc. - Mời HS chia sẻ ý kiến của mình trước lớp và giải - HS: Em đồng ý với ý kiến của thích tại sao. bạn Vì khối lập phương có các - GV nhận xét. mặt đều là hình vuông bằng nhau nên tất cả các cạnh của khối lập phương đều bằng nhau.
  12. - GV cho học sinh nhắc lại một số đồ vật quen - HS tự nêu theo hiểu biết của thuộc trong gia đình có các dạng: Dạng hình khối bản thân lập phương, dạng hình khối hộp chữ nhật, dạng hình khối cầu, dạng hình khối trụ. - GV Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: TOÁN Bài 73: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc được giờ trên đồng hồ: giờ hơn, giờ kém theo từng 5 phút một (có số phút là bội của 5). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: máy tính, ti vi. - Học sinh: SGK. Vở bài tập Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng về - HS tham gia trò chơi xem đồng hồ theo giờ đúng để khởi động bài học. - GV phổ biến luật chơi và hướng dẫn HS cách chơi: Nhìn đồng hồ và nêu giờ đúng của đồng hồ. Ai giơ tay nhanh nhất và có câu trả lời đúng sẽ được tặng 1 sticker. + 9 giờ, 12 giờ, 7 giờ, 2 giờ, 4 giờ. - HS nhìn đồng hồ và nêu giờ.
  13. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá kiến thức mới: - Mục tiêu: - Đọc được giờ theo từng 5 phút một. - Cách tiến hành: - GV YC HS lấy mô hình đồng hồ - HS lấy mô hình đồng hồ - GV yêu cầu HS quan sát vào mỗi vạch trên - HS quan sát theo yêu cầu và đồng hồ và lưu ý cho HS về giờ đúng, giờ lắng nghe. hơn, giờ kém và đọc giờ theo từng 5 phút một. - GV quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ 10 phút để HS nhận ra và đọc đúng giờ, phút. - 9 giờ 10 phút khi kim ngắn chỉ + 9 giờ 10 phút kim ngắn chỉ vào số mấy và vào số 9 và kim dài chỉ vào số 2. kim dài chỉ vào số mấy? - HS nhận xét bạn. - GV mời HS khác nhận xét. - HS đọc giờ và trả lời câu hỏi. - GV quay kim đồng hồ và hỏi tương tự với đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút và 9 giờ 35 phút để HS nhận ra và đọc đúng giờ, phút. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời câu hỏi - GV nêu câu hỏi: - 9 giờ 45 phút thì kim phút chỉ + Theo các em, 9 giờ 45 phút thì kim phút số 9. chỉ số mấy? + Theo các em, 9 giờ 50 phút thì kim phút - 9 giờ 45 phút thì kim phút chỉ chỉ số mấy? số 10. - GV nhận xét.
  14. - GV yêu cầu HS quay đồng hồ chỉ 9 giờ 45 phút và 9 giờ 50 phút. - HS thực hiện theo YC. - Từ khi kim phút chỉ vạch số này đến vạch số tiếp theo là mấy phút? - là 5 phút. - GV gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét. - GV hỏi: Vậy theo các em hai bạn nữ trong - HS nhận xét bạn. tranh phía trên, bạn nào trả lời đúng? - GV nhận xét. - Bạn nữ áo cam trả lời đúng. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Thực hành đọc được giờ theo từng 5 phút một. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Số (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu yêu cầu bài a. - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. - 3, 4 HS đọc số chỉ phút thích hợp với các số trên mặt đồng hồ còn thiếu. + Số 5 là 25 phút, số 6 là 30 phút, số 7 là 35 phút, số 8 là 40 phút, ... - GV mời HS khác nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bạn. b. (Làm việc nhóm đôi) - Nghe - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (1 bạn hỏi – 1 bạn trả lời) - HS thảo luận và thực hiện yêu - Gọi 3 cặp HS báo cáo kết quả thảo luận cầu bài tập. (mỗi nhóm 1 đồng hồ) - 3 cặp HS báo cáo kết quả. + Đồng hồ thứ nhất chỉ 8 giờ 20phút + Đồng hồ thứ hai chỉ 5 giờ 5 phút. + Đồng hồ thứ ba chỉ 4 giờ 35 phút - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét
  15. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu đề bài a. - HS khác nhận xét nhóm bạn - GV yêu cầu HS thực hiện trên mô hình đồng hồ theo yêu cầu của bài tập: thực hiện quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 6 giờ 5 - 1 HS nêu yêu cầu bài phút và 6 giờ 10 phút. - GV mời HS lên bảng thực hiện quay kim - HS thực hiện cá nhân tại chỗ. đồng hồ để đồng hồ chỉ 6 giờ 5 phút và 6 giờ 10 phút. - GV đặt câu hỏi: Từ 6 giờ 5 phút đến 6 giờ 10 phút là bao nhiêu phút? - GV mời HS nhận xét. - 2, 3 HS lên thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. b. - GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự ý a, - Từ 6 giờ 5 phút đến 6 giờ 10 thực hiện quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ phút là 5 phút. 11 giờ 25 phút, 11 giờ 35 phút và trả lời câu - HS nhận xét bạn. hỏi. - GV mời HS nhận xét. - HS thực hiện quay kim đồng hồ - GV nhận xét, tuyên dương. theo yêu cầu và trả lời: Từ 11 giờ 25 phút đến 11 giờ 35 phút là 10 phút. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
  16. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” về đọc được giờ theo từng 5 phút một. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi: Lớp - HS lắng nghe trưởng lên quay kim đồng hồ. HS dưới lớp nhìn đồng hồ và nêu giờ của đồng hồ. Ai giơ tay nhanh nhất và có câu trả lời đúng sẽ được tặng 1 sticker. + 9 giờ 5 phút, 12 giờ 15 phút, 7 giờ 25 phút, - HS tham gia chơi trò chơi. 2 giờ 45 phút, 4 giờ 10 phút. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH: GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặt thù: Biết chọn sách để đọc và đọc hiểu được nội dung vừa đọc; Biết chia sẻ nội dung vừa đọc. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập). - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn chia sẻ nội dung đã đọc); 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng thói quen thích đọc sách cho HS II. ĐỒ DÙNG: - GV: Sách.Truyện về giáo dục kĩ năng sống - HS: Phiếu đọc sách, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2-3 phút - Mục tiêu: Ổn định tổ chức; giới thiệu chủ đề đọc sách - Cách tiến hành - Ổn định chỗ ngồi - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu - HS lắng nghe. tiết học: Hôm nay cô cùng các em tham gia
  17. hoạt động đọc sách với chủ đề giáo dục KNS. Mỗi bạn sẽ chọn cho mình 1 quyển truyện để đọc, đọc xong các em cần nhớ những nội dung cơ bản để chia sẻ với các bạn. 2. Hoạt động thực hành Hoạt động 1. Trước khi đọc 4-5 phút. - Mục tiêu: HS biết thực hiện các nội quy thư viện - Cách tiến hành - GV nhắc HS thực hiện các nội quy thư viện: HS trả lời: - Khi đọc sách các em cần nhớ những nội (em phải giữ gìn sách cẩn thận, quy nào? không làm nhàu nát, không vẽ bậy lên sách, trả sách đúng chỗ; Lật từng trang sách nhẹ nhàng,... Mỗi lượt 6 - 8 em lên chọn sách và về vị trí ngồi đọc. - Nhắc học sinh chọn sách phù hợp. - Yêu cầu mỗi lượt 6 - 8 em lên chọn sách và về vị trí ngồi đọc. Hoạt động 2. Trong khi đọc: 12- 15 phút - Mục tiêu: HS được trải nghiệm đọc sách, báo - Cách tiến hành - Yêu cầu hs đọc sách cá nhân - HS ngồi đọc sách cá nhân. - GV di chuyển quanh lớp để xem HS có thực sự đọc sách hay không, nhắc nhở thêm (hướng dẫn HS chọn lại sách nếu thấy chưa phù hợp) - GV lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi sự nổ lực của các em. - GV quan sát cách học sinh lật sách, thấy chưa hợp lí hướng dẫn bổ sung cho HS - GV nhận xét chung, tuyên Hoạt động 3. Sau khi đọc: 6 – 7 phút - Mục tiêu: HS biết chia sẻ quyển sách vừa đọc trước lớp - Cách tiến hành - Mời một số HS chia sẻ quyển sách vừa đọc trước lớp: - Mời một số HS chia sẻ quyển + Quyển sách em vừa đọc có tên là gì? sách vừa đọc trước lớp:
  18. + Quyển sách em đọc nói về nội dung gì? - HS khác nhận xét đánh giá; GV nhận xét, đánh giá bổ sung. Hoạt động mở rộng 4: 3-5 phút - Mục tiêu: Giúp HS mở rộng kiến thức, phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. - Cách tiến hành - Yêu cầu HS ghi chép vào phiếu đọc sách - HS ghi chép vào phiếu đọc sách. - GV mời HS năng khiếu có thể giới thiệu - Chia sẻ theo cặp về phiếu đọc về quyển sách mình đã đọc sách. - 1- 2 HS thực hiện - Em đã đọc được truyện nào nào? - HS lần lượt 6-8 em đi trả sách - Hãy giới thiệu cuốn sách đó trước lớp. đúng chỗ quy định. * Củng cố dặn dò: - GV nhận xét: + Việc chọn sách +Ý thức giữ gìn sách IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ----------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 8 : LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Bài 07: LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Lựa chọn được vật liệu và sử dụng được dụng cụ phù hợp để làm đồ dùng học tập - Làm được một số đồ dùng học tập đơn giản theo các bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ 2. Năng lực chung. - Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập - Đề xuất được các bước phù hợp để tạo ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK.
  19. - Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài và vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Sóc nâu tìm quả” để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả - HS tham gia chơi khởi động em thích và trả lời các câu hỏi: + Câu 1: Nêu tên đồ dùng để ghi chép các bài học + Trả lời: vở ghi + Câu 2: Nêu tên đồ dùng được chia thành các + Trả lời: thước kẻ vạch kẻ, dùng để kẻ vẽ hình + Câu 3: Nêu tên đồ dùng được dùng để đựng + Trả lời: cặp sách sách vở, theo em đến trường hàng ngày + Câu 4: Nêu tên đồ dùng được dùng để đựng bút, + Trả lời: cái hộp bút thường có hình chữ nhật, được làm bằng sắt hoặc bằng nhựa - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm mẫu (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh quan sát và trình bày: mời HS quan sát và trình bày kết quả.
  20. + Em hãy quan sát sản phẩm mẫu ở hình 3 và cho + Hình 3: hình ảnh cái thước kẻ, biết hình dáng, kích thước, màu sắc của chiếc có hình chữ nhật, dài 17 cm, thước kẻ rộng 4cm. Chiếc thước kẻ có màu hồng - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nêu câu hỏi mở rộng: Em hãy nêu các yêu - HS trả lời cá nhân: Yêu cầu kĩ cầu kĩ thuật của một chiếc thước kẻ? thuật của một chiếc thước kẻ là: thước thẳng, đúng kích thước, chắc chắn, vạch chia số đều nhau - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ (làm việc nhóm 2) - Gv chuẩn bị những vật liệu và dụng cụ như ở hình 4 - GV HD HS thảo luận và lựa chọn các vật liệu và - HS thảo luận và hoàn thành dụng cụ như trong hình 4 để làm được thước kẻ bảng theo yêu cầu. Các nhóm như yêu cầu và lập bảng sau khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và xác định số lượng vật liệu cần dùng sao cho đúng đủ và tiết kiệm - Gv quan sát, nhắc nhở HS chuẩn bị các loại kéo thủ công, hạn chế có đầu sắc nhon để đảm bảo an toàn 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Thực hành làm thước kẻ (hoạt động nhóm đôi) - Gv làm mẫu từng bước như hướng dẫn ở trang - Học sinh quan sát Gv làm 43, 44 SGK. Mỗi bước Gv lưu ý về kích thước , mẫu, nhắc lại quy trình và