Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)

docx 32 trang Đình Bắc 05/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)

  1. KẾ HOACH BÀI DẠY TUẦN 24: Thứ Hai ngày 14 tháng 3 năm 2022 Tập làm văn KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý - Viết lại được một tin thể thao. *Kĩ năng sống: Thảo luận cặp, trình bày ý kiến, giao tiếp và phản hồi tích cực - Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp hát “...” - Lớp hát tập thể -YC 2HS đọc lại bản tin thể thao - 2HS đọc lại bản tin thể thao - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Nhận xét - Kết nối với nội dung bài, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe. Kể lại trận thi đấu thể thao. - HS mở SGK và vở 2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút) *Mục tiêu - Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý *Cách tiến hành Bài 1: Cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp - Gv gọi HS nêu bài tập 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - Cho HS quan sát tranh ảnh một số cuộc thi đấu - Quan sát tranh ảnh. thể thao. +Có thể kể lại buổi thi đấu thể thao tận mắt xem - Nghe. , qua tin tức mình biết được. +Kể dựa theo gợi nhưng không nhất thiết phải sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. - Yêu cầu một HS M4 kể mẫu. Gv nhận xét - 1 HS kể mẫu. Cả lớp theo dõi.
  2. - GV yêu cầu HS kể theo nhóm đôi . -Từng Hs kể cho bạn trong nhóm - YC HS thực hiện theo 4 việc nghe về trận đấu thể thao mà mình biết . - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung - HS làm việc cá nhân-> chia sẻ bài cặp đôi -> chia sẻ trước lớp - Gọi một số HS kể trước lớp. - 1 số Hs thi đua kể trước lớp - GV theo dõi, cùng lớp chọn Hs kể khá đầy đủ, - Cả lớp nhận xét, bình chọn . giúp người nghe hình dung được trận đấu - GV nhận xét cách kể. 2. HĐ thực hành: (18 phút) *Mục tiêu: - Viết lại được một tin thể thao. *Cách tiến hành * Làm vở: Hoạt động cá nhân -> cả lớp - Nêu yêu cầu ( bảng phụ ) - HS nêu yêu cầu bài : Viết lại - GV nhắc HS: tin cần thông báo phải là 1 tin một tin về một trận đấu mà em thể thao chính xác .(Cần nói rõ em nhận được biết . tin từ nguồn nào: trên sách báo, đài hay ti vi - Nghe. ) - Đọc cho HS nghe một số mẩu tin thể thao mới - Nghe. nhất. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết bài vào vở - Quan sát, giúp đỡ HS M1 hoàn thiện bài viết. +TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài - Gọi một số HS đọc mẩu tin đã viết trước lớp. - HS đọc những mẩu tin đã biết. - GV và lớp nhận xét về thông báo: cách dùng - HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung từ, tin rõ - Bình chọn viết tốt nhất - GV và HS nhận xét bổ sung về lời kể, diễn - Lắng nghe đạt. - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu - Chia sẻ với bạn bè kết quả bài làm của em. - Lắng nghe và thực hiện. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà kể lại trận thi đấu thể thao cho mọi - Lắng nghe và thực hiện. người trong gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
  3. 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình chữ nhật. - Tính toán về diện tích hình chữ nhật. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *BT cần làm : 1, 2, 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3-5 phút) -Trò chơi Bắn tên - HS tham gia chơi +TBHT điều hành +Nội dung về: Diện tích HCN + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe - Ghi bài vào vở 3.Hoạt động thực hành: ( 28-30 phút) * Mục tiêu: -Tính diện tích hình chữ nhật -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2, 3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT chia sẻ, chẳng hạn như sau: - Chiều dài và chiều rộng không cùng + Bài toán này có gì đặc biệt ? đơn vị đo - Cần phải đổi về cùng đơn vị đo. + Vậy trước khi tính ta cần làm gì ? - HS nêu quy tắc, công thức tính chu vi, + Muốn tính chu vi, diện tích HCN ta diện tích HCN. làm thế nào ? - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả *GV củng cố về tính chu vi, diện tích -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: của HCN Bài giải Đổi 4 dm = 40 cm Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2) Đáp số: 96 cm 320 cm2
  4. - HS nêu yêu cầu bài tập Bài tập 2 : Cá nhân – Cả lớp - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả - - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập > cách thực hiện - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn +Tính diện tích từng hình, sau cộng thành bài tập: diện tích các hình lại. + Ta tính diện tích hình chữ nhật như + HS thống nhất KQ chung thế nào? Bài giải - GV củng cố về tính diện tích của HCN a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 20 x 8 = 160 (cm2) b)Diện tích hình chữ nhật H là: 160 x 80 = 240 (cm2) Đ/s: 80 cm2; 160cm2; 240cm2 - HS nêu yêu cầu bài tập Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - HS làm vào vở ghi - trao đổi vở KT- - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập chia sẻ - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân -N2- -Thống nhất cách làm và đáp án đúng cả lớp Bài giải - GV củng cố về các bước làm bài. Chiều dài HCN là: + B1: Tính chiều dài. 5 x 2 = 10 ( cm) + B2: Tính diện tích. Diện tích HCN là: 10 x 5 = 50 (cm2 Đáp số: 50 cm2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - HSTL - Nêu lại ND bài ? - HS vận dụng làm bài: - Vận dụng tính diện tích của hình chữ Bài giải nhật có chiều dài là 10cm, chiều rộng Chiều rộng HCN là: bằng một nửa chiều dài. 10 : 2 = 5 ( cm) Diện tích HCN là: 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số: 50 cm2 - Dặn HS vận dụng cách tính diện tích HCN vào thực tế. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Diện tích hình vuông.
  5. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T.2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - HS biết làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối. Hoàn thành sản phẩm và trang trí sản phẩm - HS khéo tay : làm đồng hồ để bàn cân đối. Trang trí đồng hồ đẹp -Rèn cho học sinh kỹ năng cắt dán trang trí. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (hoặc bìa màu), đã trang trí sẵn - HS: Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ công, hồ dán, bút màu, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động( 3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hộp quà -Hát tập thể bí mật" với các câu hỏi sau: -HS TL: + Đồng hồ có những bộ phận nào ? +Khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ. + Hãy nêu tác dụng của từng bộ phận +Tác dụng của : Kim chỉ giờ, chỉ phút, trên đồng hồ chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ + Hãy nêu tác dụng của đồng hồ. + Đồng hồ giúp chúng ta biết được giờ trong một ngày để bố trí công việc cho phù hợp, thời gian biểu học tập và nghỉ ngơi khoa học hợp lý hơn + Nêu các bước làm đồng hồ để bàn? - HSTL - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS -> Kiểm tra ĐDHT - GV, Nxét -> Kết nối nội dung bài học Làm đồng hồ để bàn (T2) - Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành (30 phút) * Mục tiêu:
  6. - HS biết làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối. Hoàn thành sản phẩm và trang trí sản phẩm - HS khéo tay : làm đồng hồ để bàn cân đối. Trang trí đồng hồ đẹp *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- Cả lớp *Việc 1: Quy trình làm đồng hồ để bàn - Giáo viên YC học sinh nêu các bước -Một số HS nhắc lại các bước làm làm đồng hồ để bàn (bằng tranh quy trình, đồng hồ để bàn các bước làm đồng hồ để bàn). Bước 1 : Cắt giấy Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ. Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - HS thực hành làm đồng hồ để bàn. +HS thực hành theo nhóm 4 - HS trang trí theo ý thích - Trưng bày và tự đánh giá sản phẩm + Học sinh quan sát. *Việc 2 : Thực hành +HS tương tác, chia sẻ-> dưới sự - HD thực hành làm đồng hồ để bàn. điều hành của TBHT-> HS NX bổ sung. - GV hệ thống lại các bước làm đồng hồ để + Khung, mặt, đế và chân đỡ đồng bàn. hồ. - GV nhắc HS khi gấp và dán các tờ giấy để +Học sinh liên hệ và so sánh các bộ làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kỹ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ các nếp gấp và bôi hồ cho đều. để bàn được sử dụng trong thực tế. - GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em + Đồng hồ giúp chúng ta biết được còn lúng túng. giờ trong một ngày để bố trí công *Việc 3: Trang trí sản phẩm việc cho phù hợp, thời gian biểu học - GV cho HS tự trang trí đồng hồ theo ý thích tập và nghỉ ngơi khoa học hợp lý hơn. - Trình bày sản phẩm, GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS +Với học sinh khéo tay: Làm được => Gv kiểm tra sản phẩm đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ + Yêu cầu HS đặt các sản phẩm lên bàn trang trí đẹp.
  7. +GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm được sản phẩm đẹp. - GV đánh giá kết quả học tập của HS. - Liên hệ thực tê, GD HS,... -Gv tổ chức cho HS bình chọn HS có sản phẩm đẹp, sáng tạo,... 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút): - Giáo viên củng cố lại bài + Cho học sinh nhắc lại quy trình làm đồng - Học sinh nhắc lại hồ để bàn. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái -Lắng nghe độ học tập, kết quả thực hành của HS. - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ - Ghi nhớ và thực hiện công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Làm đồng hồ để bàn” (T.3) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Ba ngày 15 tháng 3 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là cm2 - HS làm được BT 1, 2, 3. - Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
  8. 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) - Tổ chức T/C Hái hoa dân chủ -TBHT điều hành: Nội dung HS tham -HS tham gia chơi gia chơi về kiến thức diện tích, chu vi hình chữ nhật,... + Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật + Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật + Hình chữ nhật có diện tích 81cm2, chiều dài bằng 9. Tính chiều rộng của HCN? (...) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -HS nhận xét, đánh giá - GV tổng kết T/C - Kết nối nội dung bài học: Chu vi hình -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở vuông 2.Hoạt động hình thành kiến thức: ( 10 phút) * Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của no và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là cm2 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Xây dựng qui tắc - Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ SGK, - Quan sát hình ở SGK, thỏa luận nhóm thảo luận nhóm 4 để tìm ra quy tắc tính 4 tìm cách tính diện tích hình vuông diện tích hình vuông sau đó chia sẻ - Chia sẻ trước lớp trước lớp: + Mỗi cạnh có bao nhiêu ô vuông? - Có 3 ô vuông. Tất cả có 9 ô vuông. + Tất cả có bao nhiêu ô vuông? Tính - Lấy 3 x 3 = 9 (ô vuông) như thế nào cho nhanh ? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao - Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. nhiêu? + Ta có bao nhiêu cm2 - Ta có 9 cm2. + Vây: Diện tích hình vuông ABCD là: 3 x 3 = 9 (cm2) + Muốn tính diện tích hình vuông ta - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào? lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. - Cho HS xem một số HV đã chuẩn bị. + Một số HS nêu lại quy tắc. 3.Hoạt động thực hành: ( 17 phút) * Mục tiêu: Vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông để làm được các BT:1,2,3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – Cặp đôi –Cả lớp - GV giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS làm bài cá nhân vào vở
  9. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - Đổi chéo vở KT chữa bài. - TBHT điều hành - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả thành BT + Thống nhất cách làm và đáp án đúng => Gv củng cố cho HS phân biệt rõ Cột 2) 5 x 5 = 25 cm cách tính diện tích và tính chu vi của Cột 3) 10 x 10 = 100cm HV. Bài tập 2 : Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - HS làm bài -> Trao đổi N2... - GV giúp HS M1 đổi 80mm = 8 cm - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn +Vì sao chúng ta phải đổi đơn vị đo? - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng + Yêu cầu Hs nêu cách làm - HS nêu lại cách tính diện tích hình vuông. - GV nhận xét, củng cố về tính diên Giải tích HV Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đ/S: 64 cm2 Bài tập 3: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài (Trao đổi N2) - HS làm bài (Trao đổi N2) *GV lưu ý HS M1 +M2 - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả + Muốn tính diện tích HV trước hết em +Tính cạnh hình vuông làm gì ? - Hs nhắc lại cách tính diện tích hình vuông - GV củng cố cách làm: -Thống nhất cách làm và đáp án đúng + B1: Tính số đo độ dài cạnh. Bài giải + B2:Từ biết độ dài cạnh, tính diện Cạnh hình vuông là: tích. 20 : 4 = 5 ( cm) - GV nhận xét, củng cố về giải toán Diện tích HV là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đ/S: 25cm2 ✪Bài tập chờ: (M3+M4): + Tính diện tích hình vuông có chu vi -HS đọc nhẩm YC bài là 160cm. -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo + Học sinh làm bài cá nhân -> báo cáo kết quả. với giáo viên. - GV chốt đáp án đúng
  10. 4.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu lại ND bài ? - HSTL - Cho HS vận dụng tính nhẩm diện tích - HS tính nhẩm: của hình vuông có độ dài của cạnh lần 6 x 6 = 36(cm2) lượt là: 6cm; 8cm, 10cm 8 x 8 = 64(cm2) 10 x 10 = 100(cm2) 5. HĐ sáng tạo:(1 phút) - Về nhà đo và tìm cách tính diện tích - Lắng nghe, thực hiện viên gạch lát nền hình vuông của nhà em. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập đọc BUỔI HỌC THỂ DỤC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Đọc đúng: Đê - rốt - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen -li, khuyến khích, khuỷu tay ,... - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu các từ ngữ: Gà tây, bò mộng, chật vật,.. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Thể hiện sự cảm thông. - Đặt mục tiêu. - Thể hiện sự tự tin. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút)
  11. - HS hát bài với ND: “Nhảy lò cò cho cái giò - Lớp hát nó khỏe,...” - Kiểm tra bài: Cùng vui chơi - 2 Học sinh HTL,1HS nêu nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. - Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên - Học sinh nhắc lại tên bài và mở bảng. sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay ,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Gà tây, bò mộng, chật vật,... *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ. + Chú ý cách đọc . + Đoạn 1: Giọng đọc sôi nổi,... + Đoạn 2: Giọng đọc chậm rãi,... + Đoạn 3: Giọng đọc hân hoan b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát - Nhóm trưởng điều hành nhóm hiện lỗi phát âm của học sinh. đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Chú ý phát âm đối tượng HS M1 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay ,...) - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Giải nghĩa từ: Gà tây, bò mộng, chật vật - Học sinh hoạt động theo nhóm, - Luyện câu: luân phiên nhau đọc từng đoạn + Nen –li bắt đầu leo một cách rất chật vật.// trong bài. Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ hôi ướt đẫm trán.// Thầy giáo bảo cậu có thể xuống.// Nhưng cậu
  12. vẫn cố sức leo. // (...) - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Các nhóm thi đọc - Yêu cầu học sinh nhận xét. + Học sinh đọc cá nhân. + HS tham gia thi đọc - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các -HS bình chọn bạn thể hiện nhóm giọng đọc tốt d. Đọc đồng thanh - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. -Lớp đọc đồng thanh - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và Xã hội THÚ (Tiếp theo) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. Sau bài hoc, HS biết : - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận cơ thể của một số loài thú. - Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. -Nhận biết được ích lợi của thú đối với con người, 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng kiên định. - Kĩ năng hợp tác. *GD BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các loài thú sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các loài thú. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các thú trong tự nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Tranh ảnh SGK - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi Gọi thuyền với nội - HS tham gia chơi dung về Thú + HS nêu tên 1 số con thú mà em biết? - HS nêu + Nuôi thú nhà có ích lợi gì? ( )
  13. - GV NX, tuyên dương -HS nhận xét, đánh giá => Kết nối nội dung bài:Thú ->Ghi tựa bài lên - HS ghi bài vào vở bảng. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) *Mục tiêu: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát. - Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. - Biết vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS thích. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp Việc1: Tìm hiểu về loài thú Bước 1. Làm việc theo nhóm: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. -Học sinh quan sát, thảo luận + Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết. nhóm và ghi kết quả ra giấy: + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài +Từng bàn quan sát các hình thú rừng được quan sát. T106,107 SGK và tranh, ảnh sưu + So sánh, tìm ra những điểm giống, khác tầm đợc. nhau giữa 1 số loài thú rừng và thú nhà. + Thảo luận theo gợi ý của GV. HS mô tả, chỉ vào từng hình và nói tên từng bộ phận cơ thể của loài đó. Bước 2. Làm việc cả lớp: - Gv gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày, => Nêu điểm giống, khác nhau giữa thú rừng (mỗi nhóm giới thiệu về một loài). và thú nhà. + Phân biệt thú nhà và thú rừng. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào + Nhóm khác nhận xét, bổ sung. hoạt động chia sẻ nội dung học tập *Việc 2: Thảo luận Bước 1. Làm việc theo nhóm: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn ? Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng. phân loại tranh, ảnh sưu tầm theo Bước 2. Làm việc cả lớp: các tiêu chí: Thú ăn thịt, thú ăn cỏ, -TBHT điều hành cho lớp chia sẻ nội dung HT trước lớp + Một số em đại diện các +HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến *Việc 3: Làm việc cá nhân Bước 1. Yêu cầu HS vẽ một con thú và tô - HS vẽ một con thú, tô màu và màu ghi tên các bộ phận của con vật Bước 2. Làm việc cả lớp trên hình vẽ. - Gọi vài HS dán con vật trên bảng và giới - Từng cá nhân dán bài của mình thiệu về tranh . lên bảng và giới thiệu về tranh. - HS trưng bày bộ sưu tập và một người thuyết minh. - Gợi ý cho HS liên hệ... + Liên hệ thực tế về nạn săn, bắt thú rừng và nêu cách bảo vệ. - GV KL chung, giáo dục Hs ý thức bảo vệ +HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến.
  14. các loài thú. 3.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu 4. Hoạt dộng sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm hiểu các con thú nuôi trong nhà - HS nghe và thực hiện và tham gia nuôi dưỡng, chăm sóc chúng. - Chuẩn bị bài : Mặt trời ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết tính diện tích hình vuông. - HS làm được BT: 1, 2, 3 a. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính diện tích hình vuông. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: SGK, Bảng lớp vẽ hình bài 3. - HS: SGK, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. -TBHT điều hành - HS tham gia chơi + Nội dung chơi T/C( Chu vi, diện tích hình vuông,hình chữ nhật,...) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá - Tổng kết T/C - Tuyên dương - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành: ( 28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình vuông.
  15. - HS làm được BT: 1, 2, 3 a. * Cách tiến hành: 3.Hoạt động thực hành: ( 18 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình vuông. - Vận dụng kiến thức làm bài tập1,2,3a * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 1: Làm việc cả lớp + GV giao nhiệm vụ: -2 HS đọc YC bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. +HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài bạn - HS lên chia sẻ (TBHT điều hành) -> Thống nhất KQ - GV nhận xét đánh giá. Giải a) Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 ( cm2) b) Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 ( cm2) - GV củng cố lại ND bài tập: Đ/S, 49 9cm2, 25cm2 - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm + Nêu lại cách tính diện tích hình vuông thế nào ? Bài tập 2: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở *GV giúp HS M1: - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn + Ta tính diện tích mảnh tường như thế - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả nào? -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: +Tính diện tích mỗi viên gạch hình Bài giải vuông trước rồi tính mảnh tường sau. Diện tích một viên gạch men là: 10 x 10 = 100 ( cm2) Diện tích 9 viên gạch men là: 100 x 9 = 900 ( cm2) Bài tập 3: HĐ nhóm 6 Đ/S: 900 cm2 Kĩ thuật khăn trải bàn - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba - HS làm vào phiếu nhóm: Cá nhân- cặp bước của kĩ thuật khăn trải bàn đôi -> thảo luận nhóm lớn , thống nhất -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng KQ M1 hoàn thành BT - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - GV lưu ý động viên một số HS M1 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả tương tác, chia sẻ với nhóm -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: - GV củng cố kĩ năng so sánh Giải a)HS nêu cách tính chu vi và diện tích của HV và HCN. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15( cm2)
  16. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) Diện tích hình vuông EGHI là: 4 x 4 = 16( cm2) Chu vi hình chữ nhật EGHI là: 4 x 4 = 16 (cm) Đ/S; 15 cm2, 16 cm; 16 cm2, 16cm ✪Bài tập chờ: (M3+M4): Bài tập 3b: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo - HS đọc yêu cầu bài kết quả. - HS làm bài cá nhâ -> báo cáo KQ với - GV chốt đáp án đúng GV Giải b) So sánh chu vi và DT của HV và HCN: Chu vi 2 hình bằng nhau, Diện tích HCN < Diện tích HV. Vì 15 cm2 < 16 cm2, 16cm =16cm 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - HSTL - Nêu lại nội dung bài học? - HS nêu: Cạnh của một hình vuông - Cho HS vận dụng tính nhẩm: Cạnh tăng lên 3 lần thì diện tích của hình của một hình vuông tăng lên 3 lần thì vuông đó tăng lên 9 lần(vì 3 x 3 = 9) diện tích của hình vuông đó tăng lên - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau; Phép bao nhiêu lần ? cộng các số trong phạm vi 100 000 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .. ..... Tập đọc - Kể chuyện BUỔI HỌC THỂ DỤC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền ( Trả lời được các câu hỏi SGK). - Kể chuyện: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. HS M3+M4 kể toàn bộ câu chuyện. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
  17. - Thể hiện sự cảm thông. - Đặt mục tiêu. - Thể hiện sự tự tin. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài. câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước 4 phút). lớp. + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? + Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang trên đó. + Các bạn trong lớp thực hiện tập thể + Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai dục như thế nào ? con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây + Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục + Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng. ? + Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được + Vì cậu muốn vượt qua chính mình, tập như mọi người ? . muốn làm những việc các bạn làm được. + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm + Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, của Nen - li ? mồ hôi ướt đẫm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống nhưng cậu cố gắng leo... - Em có thể tìm thêm một số tên khác + Cậu bé can đảm; Nen - li dũng cảm ; thích hợp để đặt cho câu chuyện ? Một tâm gương đáng khâm phục.... - Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó - GV nhận xét, tổng kết bài: của một HS bị tật nguyền 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2) + Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Học sinh lắng nghe. + Đọc đúng đoạn văn: - HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm + Nen –li bắt đầu leo một cách rất về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn chật vật.// Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ hôi giọng những từ ngữ thể hiện nỗi vất vả ướt đẫm trán.// Thầy giáo bảo cậu có của Nen –li, cố gắng và quyết tâm chinh thể xuống.// Nhưng cậu vẫn cố sức leo. phục độ cao của cậu; nỗi lo lắng, sự cổ //Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu tuột vũ, khuyến khích nhiệt thành của thầy
  18. tay ngã xuống đất,/ vừa luôn miệng giáo và bạn bè. khuyến khích :/ “Cố lên ! // Cố lên!”// (...) - Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn. + HS đọc theo YC - Yêu cầu học sinh nhận xét. - 3 nhóm thi đọc phân vai (người dẫn - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 chuyện,thầy giáo, 3 HS cùng nói: Cố - Yêu cầu học sinh nhận xét. lên!...). - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp - HS theo dõi, nhận xét cách đọc bình chọn học sinh đọc tốt nhất. - HS thi đọc đoạn 2 Lưu ý: - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Đọc đúng: M1, M2 - Bình chọn bạn đọc hay nhất - Đọc nâng cao: M3, M4 5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo nội dung bài đọc. - HS 3 +MN4 kể lại đựơc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Nen –li hoặc của thầy giáo ,... * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Gọi một học sinh đọc các đoạn văn=> -HS đọc các đoạn văn kết hợp nội dung kết hợp nhớ lại ND từng đoạn truyện và bài kể lại câu chuyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gợi ý học sinh kết hợp với nội dung - Cả lớp kết hợp nội dung của từng đoạn bài sgk trang 89, 90 để kể từng đoạn trang 89,90 sgk để kể lại câu chuyện truyện. + Đọc nội dung từng đoạn truyện + Đọc nội dung 3 đoạn - GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu - Lắng nghe chuyện theo lời kể của Nen –li, hoặc lời của thầy giáo,... - Mời HS M4 kể mẫu - 1 HS M4 kể mẫu - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét +Lắng nghe - GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại - Học sinh tập kể. cách kể. +HS kể chuyện cá nhân + HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể chuyện c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm (N5) - GV đi từng nhóm quan sát HS kể + HS (nhóm 5) kể trong nhóm chuyện. + HS trong nhóm chia sẻ,... *Giúp đỡ đối tượng HS M1+M2 d. Thi kể chuyện trước lớp: - HS tập kể trước lớp . - Đại diện 1 số nhóm kể chuyện + Gọi đại diện các nhóm lên thi kể chuyện theo đoạn.
  19. + Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm theo dõi, nhận xét những HS kể hay. - Yêu cầu một số em kể lại cả câu - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước chuyện theo vai nhân vật Nen –li, hoăc lớp. thầy giáo,... - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp bình chọn người kể hay nhất 5. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Câu chuyện ca ngợi điều gì - HS nêu: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học . 6. HĐ sáng tạo:(2 phút) - Về kể chuyện cho người thân nghe - Lắng nghe và thực hiện - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Lời - Lắng nghe và thực hiện kêu gọi toàn dân tập thể dục”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . Thứ Năm ngày 17 tháng 3 năm 2022 Toán PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100. 000 (bao gồm cả đặt tính và tính đúng) - Giải toán có lời văn bằng hai phép tính. - HS làm được BT: 1, 2a, 4. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: SGK, Phiếu học tập. - HS: SGK, vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. +TBHT điều hành +Nội dung về bài học Diện tích, chu của -HS tham gia chơi hình chữ nhật- hình vuông,(...)
  20. + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. -Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối nội dung bài học. Phép cộng các -Lắg nghe -> Ghi bài vào vở số trong phạm vi 100 000 2.Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng) * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Giới thiệu: 45732 + 36194 = ? - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm - HS nghe vào vở nháp. - Đặt tính rồi tính. - 1HS đặt tính rồi tính trên bảng: - Cho vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính - 2HS nhắc lại. phép tính đó. + HS chia sẻ trước lớp: + Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số ta làm + Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số thế nào? ta viết các số hạng sao cho các chữ số có cùng 1 hàng thẳng cột với nhau; rồi viết dấu cộng, kẻ vạch * GV củng cố lại quy trình cộng 2 số có ngang rồi thực hiện từ phải sang năm chữ số. trái. * Lưu ý: HS M1 năm được quy trình cộng 2 số có năm chữ số. 3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT2a, BT4. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs tự làm bài - HS làm bài cá nhân - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án: thành BT. + Củng cố cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000. + Nhấn mạnh: Thực hiện từ trái sang phải. *GV củng cố đọc và viết số có đơn vị đo diện tích cm2 Bài tập 2: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận N2 – chia sẻ - HS làm bài N2-> chia sẻ kết quả - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn - HS thống nhất KQ chung