Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)

docx 90 trang Đình Bắc 07/08/2025 350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24 Thứ Hai, ngày 27 tháng 2 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM TUẦN 23: PHÁT ĐỘNG HỘI DIỄN VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY QTPN 8/3 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung phát động Hội diễn văn nghệ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với kế hoạch hội diễn văn nghệ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia văn nghệ chào mừng ngày 8/3. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 23
  2. - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút HS lắng nghe đầu giờ. Tập thể dục và múa hát sân trường. - Tiếp tục hướng dẫn HS cài đặt ứng dụng “Em làm việc tốt” do Hội đồng Đội huyện Hương Sơn triển khai. Đến ngày 20/2 đã có 48 em tham gia. - Triển khai nội dung thi sân chơi đồng diễn Flashmob “Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày”. - Triển khai cuộc thi viết thư quốc tế UPU lần thứ 52. - Triển khai kế hoach giao lưu Chỉ huy Đội giỏi cấp trường đến GV HS lắng nghe. và HS khối 4,5. Kế hoạch tuần 24 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tập bài đồng diễn tham gia thi sân chơi đồng diễn Flashmob “Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày”. - Các lớp tiếp tục hoàn thành bài thi viết thư quốc tế UPU lần thứ 52. - Tổ chức giao lưu Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động hội diễn văn nghệ chào mừng ngày 8-3 HS lắng nghe. GV phụ trách phát động 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới + Lớp 3A, 3D tập 1 bài hát múa chủ đề “Mẹ và cô” để biểu diễn trong buổi SHDC tuần tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ
  3. Bài 03: TRẬN BÓNG TRÊN ĐƯỜNG PHỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng cac từ ngữ khó trong bài, ví dụ: giây lát, sững lại, lần này, xích lô, cái lưng, xin lỗi (MB); cánh trái, sút, vỉa hè, lảo đảo, khuỵu xuống, xích tới ,...(MT, MN). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu những từ ngữ khó (bấm, cánh phải, dốc bóng, đứng tuổi, ...) - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Không được chơi bóng ở đường phố vì nguy hiểm cho bản thân và những người đi đường; phải tôn trọng luật giao thông; tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. + Nhận biết được những chi tiết và rút ra được ý nghĩa của câu chuyện. + Hiểu cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. + Tự rút ra được bài học cho bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, thảo luận nhóm cùng các bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tuân thủ luật giao thông cũng như các nguyên tắc, quy định trong cộng đồng. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV giới thiệu một số hình ảnh về những cầu thủ - HS quan sát ảnh bóng đá “nhí” + Lớp mình có những bạn nào thích bóng đá? - HS trả lời + Có những bạn nào thích xem bóng đá? - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe Bóng đá được coi là môn thể thao “vua” đấy các em ạ. Nhiều bạn nhỏ rất thích bóng đá, nhất là các bạn nam. Chơi bóng đá rất tốt. Nhưng khi chơi chúng ta cần lưu ý giữ an toàn cho bản thân và những người xung quanh. Bài đọc “Trận bóng trên đường phố” hôm nay lớp mình sẽ cho các em thêm những lời khuyên rất bổ ích đấy. Chúng ta cùng vào bài học nhé! - GV ghi tên bài lên bảng, gọi HS đọc. - 2HS đọc, cả lớp ghi vở. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cả bọn chạy tán loạn. (Trận bóng gây nguy hiểm cho người chơi bóng)
  5. + Đoạn 2: Tiếp đến Đám học trò sợ hãi bỏ chạy. (Trận bóng gây nguy hiểm cho người đi đường) + Đoạn 3: Phần còn lại (Sự ân hận của Quang) - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: giây lát, sững lại, lần này, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. xích lô, cái lưng, xin lỗi - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Cậu bỗng thấy cái lưng còng của ông cụ / sao giống lưng ông nội thế. // Cậu vừa chạy theo - 2-3 HS đọc câu. chiếc xích lô,/ vừa mếu máo: // “Ông ơi !// Cụ ơi !// Cháu xin lỗi cụ.//” - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm đoạn văn ứng với mỗi ý: a) Trận bóng gây nguy hiểm cho người chơi bóng. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: b) Sự ân hận của Quang Câu 1: c) Trận bóng gây nguy hiểm cho người đi a) Trận bóng gây nguy hiểm đường. cho người chơi bóng. – Đoạn 1 b) Sự ân hận của Quang – + Câu 2: Vì sao Quang cảm thấy ân hận? Tìm Đoạn 3 những chi tiết thể hiện điều đó. c) Trận bóng gây nguy hiểm
  6. cho người đi đường. – Đoạn 2 Câu 2: Quang ân hận vì việc làm của mình đã gây ra hậu quả nghiêm trọng (quả bóng đập vào đầu cụ già, khiến cụ ngã). Chi tiết cho thấy diều này: Quang chạy theo chiếc xích lô chở cụ và mếu máo nói: “Ông ơi! Cụ ơi...!Cháu + Câu 3: Em có đồng tình với hành động chơi xin lỗi cụ.” bóng trên đường phố không? Vì sao? Câu 3: Không đồng tình, vì đây là hành động vi phạm an toàn giao thông, có thể gây nguy hiểm cho người chơi bóng và những người xung quanh. + Câu 4: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì? Câu 4: Không được đá bóng trên đường phố vì có thể gây ra tai nạn cho chính mình và cả cho những người đi đường/ Cần tuân thủ luật lệ giao thông; tuân thủ các quy định ở nơi công cộng,... - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GV kết nối mở rộng vấn đề đặt ra trong bài học: - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. ? Qua bài học này, em có mong muốn gì? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Các bạn sẽ nhận ra sai lầm của mình, không đá bóng, chơi đùa trên đường phố hay những nơi nguy hiểm khác, chỉ đá bóng ở những
  7. nơi cho phép; có thêm những khu vui chơi an toàn cho thiếu nhi để các bạn được giải trí và rèn luyện sức khỏe. Không được chơi bóng ở đường phố vì nguy hiểm cho bản thân và những người đi đường; phải tôn trọng luật giao thông; tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. 3. Hoạt động luyện tập 1. Tìm các dấu ngoặc kép trong bài. Mỗi dấu ngoặc kép đó được dùng để làm gì? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. + “Ông ơi...! Cụ ơi...! Cháu xin lỗi cụ.”. + Dấu ngoặc kép đó dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật Quang, đi liền sau dấu hai chấm. + Tiếng “kít...ít” là âm thanh của phanh xe; do đó, cũng được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép như lời của nhân vật. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét.
  8. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Truyện vui sau đây còn thiếu một số dấu ngoặc kép để đánh dấu những từ ngữ hoặc câu được trích dẫn. Em hãy chỉ ra những chỗ cần có dấu ngoặc kép. Đặt câu Hùng: - Bài đọc trên có từ mếu máo. Bạn hãy đặt một câu với từ đó! Hiếu: - Câu của mình là: Bạn Quang chạy theo xích lô, vừa khóc vừa nói. Hùng: - Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt. Hiếu: - Có mà: Vừa khóc vừa nói có nghĩa là mếu máo rồi! HÀ THU - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - GV gọi 2 HS vào vai nhân vật Hùng và Hiếu đọc nối tiếp truyện vui. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp nghĩ đặt dấu ngoặc kép vào đoạn truyện vui cho phù hợp. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình - GV mời HS trình bày. - GV mời HS khác nhận xét. - HS quan sát, chữa bài - GV nhận xét tuyên dương, chốt đáp án đúng:
  9. Đặt câu Hùng: - Bài đọc trên có từ “mếu máo”. Bạn hãy đặt một câu với từ đó! Hiếu: - Câu của mình là: “Bạn Quang chạy theo xích lô, vừa khóc vừa nói.”. Hùng: - Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt. Hiếu: - Có mà: Vừa khóc vừa nói có nghĩa là “mếu máo” rồi! - HS trả lời: Dùng để đánh dấu từ ngữ hoặc câu văn - GV y/cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc được trích dẫn. kép? - GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video tình huống các bạn học - HS quan sát video. sinh chơi ở những nơi nguy hiểm để các em xử lý tình huống và đưa ra lời khuyên cho các bạn và rút ra bài học.
  10. (Video youtube: + GV nêu câu hỏi trong video các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? + Em sẽ khuyên các bạn nhỏ điều gì? - Nhắc nhở các em: Không nên chơi ở những nơi nguy hiểm như: Ao hồ, sông ngòi, gần những tiết bị dẫn truyền điện hay trên đường phố. + Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- TOÁN ( Thầy Sơn dạy) ----------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 28 tháng 02 năm 2023
  11. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ Bài 03: NGHE - VIẾT: CHIỀU TRÊN THÀNH PHỐ VINH PHÂN BIỆT CH/TR, T/CH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe-viết đúng chính tả bài “Chiều trên thành phố Vinh”. - Làm đúng BT điền chữ ch/tr hoặc t/ch để hoàn thiện tiếng; tìm tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần it/ich. - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, câu văn trong các bài tập. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi trình bày bài viết. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
  12. - GV cho HS xem một số hình ảnh về cảnh buổi - HS quan sát và trả lời câu hỏi chiều trên thành phố Vinh. theo cảm nhận của mình. + Câu 1: Em đã bao giờ được đến thành phố Vinh chưa? + Câu 2: Qua các hình ảnh vừa rồi, em thấy thành phố Vinh vào buổi chiều như thế nào? + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. Hoạt động: Nghe – viết. a) Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu đoạn viết “Chiều trên thành - HS lắng nghe phố Vinh”. - Gọi HS đọc - 1, 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Gọi HS nhận xét. - HS phát hiện các từ dễ - GV yêu cầu HS phát hiện những từ các em dễ viết sai. viết sai chính tả (Ví dụ: rót mật, sắc vàng, trầm mặc, thoảng) - GV yêu cầu HS viết nháp các từ đã nêu. - HS lắng nghe - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. - GV hướng dẫn cách viết:
  13. Tên bài viết cân đối ở giữa, đầu dòng lùi vào 1 ô. Đoạn viết gồm 4 câu. Trong đoạn viết có dấu chấm, dấu phẩy. Chú ý viết hoa chữ cái đầu đoạn văn, tên riêng và sau dấu chấm. - Cả lớp đọc thầm - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn viết. - HS lắng nghe và viết bài b) Viết bài: vào vở. - GV đọc cho HS viết. (Chú ý đọc chậm từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 3 lần) - GV bao quát HS, chú ý các HS viết chậm, mắc lỗi để kịp thời động viên, uốn nắn. - HS đổi vở soát lỗi (gạch c) Sửa bài: chân từ viết sai bằng bút - GV yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. chì. Yêu cầu bạn viết lại cho đúng ra lề vở hoặc - GV đọc lại để HS soát lỗi. cuối bài) - HS quan sát và nhận xét bài viết của bạn. - Chiếu bài một số bài HS. Gọi HS nhận xét bài viết của bạn. Gợi ý: - HS lắng nghe, rút kinh + Nội dung bài viết nghiệm. + Chữ viết - HS nộp bài. + Cách trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập. Bài 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống. - HS quan sát (GV chọn bài tập phù hợp tùy từng địa phương.) a) Chữ ch hay tr?
  14. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu gì? - HS đọc bài - HS trả lời - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập vào - HS thảo luận nhóm và vở. làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm nhận xét - Mời các nhóm nhận xét. - HS quan sát - GV nhận xét, chốt đáp án. Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương Mịt mù khói tỏa ngàn sương Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ. - HS sửa bài theo đáp án. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại bài ca dao, sửa lại bài theo đúng đáp án. - HS quan sát b) Chữ t hay ch? - HS đọc bài - HS trả lời - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm và - Bài yêu cầu gì? làm bài vào vở. - Đại diện nhóm trình bày - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập vào - Đại diện nhóm nhận xét vở. - HS quan sát - Gọi đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm nhận xét.
  15. - GV nhận xét, chốt đáp án. Hương thích ngắm thành phố từ trên boong tàu. Khi biển lặng, cô thấy thành phố như xít lại gần. - HS sửa bài theo đáp án. Những ánh đèn chi chít, lấp lánh tựa sao sa. Tháp nhà thờ chênh chếch trên nền trời đêm. Gió đưa tiếng chuông ngân nga văng vẳng. - - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại đoạn văn hoàn chỉnh, sửa lại bài theo đúng đáp án. Bài 3: Tìm từ ngữ. - HS quan sát (GV chọn bài tập phù hợp tùy từng địa phương.) a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau: - Đồ dùng bằng bông, len, dạ, vải, đắp lên người khi ngủ cho ấm. - Cây cùng họ với cam, quả có nước chua, dùng làm gia vị hay pha nước uống. - Tác phẩm nghệ thuật được thể hiện bằng đường nét và màu sắc. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS chơi trò hỏi đáp nhanh: - HS đọc bài Một bạn hỏi một bạn trả lời, cho đến khi có các - HS lắng nghe và chơi trò câu trả lời đúng cho các câu hỏi. chơi. - GV nhận xét, chốt đáp án. Tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe - HS sửa bài theo đáp án ĐÁP ÁN: Cái chăn, cây chanh, bức tranh. - HS quan sát - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo đáp án đúng. b) Chứa tiếng có vần it hoặc ich, có nghĩa như sau: - (Tiếng cười) nhỏ, liên tục, biểu lộ sự thích thú.
  16. - (Tiếng khóc) nhỏ và rời rạc, xen với tiếng xịt mũi. - HS đọc bài - Có thái độ nhã nhặn, lễ độ. - HS lắng nghe và chơi trò chơi. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS chơi trò hỏi đáp nhanh: - HS lắng nghe Một bạn hỏi một bạn trả lời, cho đến khi có các - HS sửa bài theo đáp án câu trả lời đúng cho các câu hỏi. - GV nhận xét, chốt đáp án. Tuyên dương học sinh. ĐÁP ÁN: Khúc khích, thút thít, lịch sự. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo đáp án đúng. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------
  17. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ Bài 03: KỂ CHUYỆN: TRẬN BÓNG TRÊN ĐƯỜNG PHỐ (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ nội dung câu chuyện đã học, dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, trả lời được các câu hỏi. Kể lại được từng đoạn truyện bằng lời một nhân vật theo yêu cầu. - Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện. - Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. - Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. - Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện; biết đóng vai nhân vật thể hiện những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật trong khi kể. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, diễn cảm,... - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức thực hiện luật giao thông và các nguyên tác, quy định trong cộng đồng. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
  18. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV mở Video kể chuyện của một HS khác trong - HS quan sát video. lớp, trường hoặc Youtube. - GV cùng trao đổi với HS về cách kể chuyện, nội - HS cùng trao đổi với Gv về dung câu chuyện để tạo niềm tin, mạnh dạn cho HS nội dung, cách kể chuyện có trong giờ kể chuyện. trong vi deo, rút ra những điểm mạnh, điểm yếu từ câu chuyện để rút ra kinh nghiệm cho bản thân chuẩn bị kể chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe Trong tiết luyện nói hôm nay, các em sẽ nhập vai nhân vật để kể lại truyện. Đó là một nhiệm vụ rất thú vị đấy. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, chúng ta cần phải làm như thế nào? Các em cùng chú ý theo dõi bài học nhé! 2. Khám phá. 2.1. Kể lại câu chuyện “Trận bóng trên đường phố”. - HS đọc yêu cầu bài - GV mời 2 HS đọc lần lượt từng yêu cầu a,b và câu hỏi dưới mỗi tranh. a) Dựa vào tranh, kể lại đoạn 1 của câu chuyện “Trận bóng trên đường phố” theo lời nhân vật Long.
  19. b) Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2 và 3 của câu chuyện theo lời nhân vật Quang. - GV hướng dẫn HS lựa chọn 1 trong 2 yêu cầu. - GV chia nhóm phù hợp theo số lượng HS lựa chọn các yêu cầu này. (Các thành viên mỗi nhóm thực hiện cùng một yêu cầu) - GV gợi ý: - HS lựa chọn 1 trong 2 yêu + Khi thực hiện nhập vai nhân vật kể lại truyện cần cầu. lưu ý gì? - HS vào nhóm theo nhân vật + Khi đóng vai nhân vật trong truyện, em phải chú ý mình đã chọn. xưng hô như thế nào? - GV hướng dẫn HS xác định vai nhân vật sẽ nhập, dựa vào đoạn truyện trong SGK để thay đổi cách xưng hô cho phù hợp. (Thay tên nhân vật, hoặc - HS trả lời theo suy những từ/cụm từ chỉ nhân vật đó bằng “tôi” hoặc nghĩ của mình. “mình”/”tớ”, ...; thay những từ, cụm từ chỉ số nhiều, trong đó có nhân vật bằng “chúng tôi”/”chúng tớ”,
  20. “chúng ta”, ... 2.2. Học sinh xây dựng câu chuyện của mình - HS lắng nghe - GV hướng dẫn học sinh ghi ra giấy nháp nội dung câu chuyện định kể dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý. - GV mời một số HS lên trình bày. - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - HS thảo luận ghi nhanh ra nháp. - Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm nhận xét - HS lắng nghe 3. Luyện tập. 3.1 Kể chuyện trong nhóm. - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 2. - HS kể chuyện theo nhóm 2. - Mời đại diện các nhóm kể trước lớp. - Các nhóm kể trước lớp. - Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3.2. Thi kể chuyện trước lớp. - GV tổ chức thi kể chuyện. - HS thi kể chuyện. - Mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng.