Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24 Thứ Hai, ngày 27 tháng 2 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC: CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM PHÁT ĐỘNG HỘI DIỄN VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY QTPN 8/3 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung phát động Hội diễn văn nghệ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với kế hoạch hội diễn văn nghệ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia văn nghệ chào mừng ngày 8/3. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần - Liên đội trưởng điểu hành lễ tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 23 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. HS lắng nghe Tập thể dục và múa hát sân trường.
- - Tiếp tục hướng dẫn HS cài đặt ứng dụng “Em làm việc tốt” do Hội đồng Đội huyện Hương Sơn triển khai. Đến ngày 20/2 đã có 48 em tham gia. - Triển khai nội dung thi sân chơi đồng diễn Flashmob “Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày”. - Triển khai cuộc thi viết thư quốc tế UPU lần thứ 52. - Triển khai kế hoach giao lưu Chỉ huy Đội giỏi cấp trường đến GV HS lắng nghe. và HS khối 4,5. Kế hoạch tuần 24 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tập bài đồng diễn tham gia thi sân chơi đồng diễn Flashmob “Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày”. - Các lớp tiếp tục hoàn thành bài thi viết thư quốc tế UPU lần thứ 52. - Tổ chức giao lưu Chỉ huy Đội HS lắng nghe. giỏi cấp trường. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động hội diễn văn nghệ chào mừng ngày 8-3 GV phụ trách phát động + Lớp 3A, 3D tập 1 bài hát múa 4. Tổng kết hoạt động: chủ đề “Mẹ và cô” để biểu diễn - Đánh giá buổi hoạt động. trong buổi SHDC tuần tới. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ Bài 03: TRẬN BÓNG TRÊN ĐƯỜNG PHỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng cac từ ngữ khó trong bài, ví dụ: giây lát, sững lại, lần này, xích lô, cái lưng, xin lỗi (MB); cánh trái, sút, vỉa hè, lảo đảo, khuỵu xuống, xích tới ,...(MT, MN). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu những từ ngữ khó (bấm, cánh phải, dốc bóng, đứng tuổi, ...) - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Không được chơi bóng ở đường phố vì nguy hiểm cho bản thân và những người đi đường; phải tôn trọng luật giao thông; tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. + Nhận biết được những chi tiết và rút ra được ý nghĩa của câu chuyện. + Hiểu cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. + Tự rút ra được bài học cho bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, thảo luận nhóm cùng các bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tuân thủ luật giao thông cũng như các nguyên tắc, quy định trong cộng đồng. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- - GV giới thiệu một số hình ảnh về những cầu thủ - HS quan sát ảnh bóng đá “nhí” + Lớp mình có những bạn nào thích bóng đá? - HS trả lời + Có những bạn nào thích xem bóng đá? - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe Bóng đá được coi là môn thể thao “vua” đấy các em ạ. Nhiều bạn nhỏ rất thích bóng đá, nhất là các bạn nam. Chơi bóng đá rất tốt. Nhưng khi chơi chúng ta cần lưu ý giữ an toàn cho bản thân và những người xung quanh. Bài đọc “Trận bóng trên đường phố” hôm nay lớp mình sẽ cho các em thêm những lời khuyên rất bổ ích đấy. Chúng ta cùng vào bài học nhé! - 2HS đọc, cả lớp ghi vở. - GV ghi tên bài lên bảng, gọi HS đọc. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cả bọn chạy tán loạn. (Trận bóng gây nguy hiểm cho người chơi bóng) + Đoạn 2: Tiếp đến Đám học trò sợ hãi bỏ chạy. (Trận bóng gây nguy hiểm cho người đi đường) + Đoạn 3: Phần còn lại (Sự ân hận của Quang) - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: giây lát, sững lại, lần này, - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- xích lô, cái lưng, xin lỗi - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Cậu bỗng thấy cái lưng còng của ông cụ / sao - 2-3 HS đọc câu. giống lưng ông nội thế. // Cậu vừa chạy theo chiếc xích lô,/ vừa mếu máo: // “Ông ơi !// Cụ ơi !// Cháu xin lỗi cụ.//” - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 3. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm đoạn văn ứng với mỗi ý: Câu 1: a)Trận bóng gây nguy hiểm cho người chơi bóng. a) Trận bóng gây nguy hiểm cho người chơi bóng. – Đoạn 1 b)Sự ân hận của Quang b) Sự ân hận của Quang – Đoạn 3 c)Trận bóng gây nguy hiểm cho người đi đường. c) Trận bóng gây nguy hiểm cho người đi đường. – Đoạn 2 + Câu 2: Vì sao Quang cảm thấy ân hận? Tìm Câu 2: những chi tiết thể hiện điều đó. Quang ân hận vì việc làm của mình đã gây ra hậu quả nghiêm trọng (quả bóng đập vào đầu cụ già, khiến cụ ngã). Chi tiết cho thấy diều này: Quang chạy theo chiếc xích lô chở cụ và mếu máo nói: “Ông ơi! Cụ ơi...!Cháu xin lỗi cụ.”
- + Câu 3: Em có đồng tình với hành động chơi Câu 3: bóng trên đường phố không? Vì sao? Không đồng tình, vì đây là hành động vi phạm an toàn giao thông, có thể gây nguy hiểm cho người chơi bóng và những người xung quanh. + Câu 4: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì? Câu 4: Không được đá bóng trên đường phố vì có thể gây ra tai nạn cho chính mình và cả cho những người đi đường/ Cần tuân thủ luật lệ giao thông; tuân thủ các quy định ở nơi công cộng,... - GV kết nối mở rộng vấn đề đặt ra trong bài học: - HS trả lời theo suy nghĩ của ? Qua bài học này, em có mong muốn gì? mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV Chốt: Các bạn sẽ nhận ra sai lầm của mình, không đá bóng, chơi đùa trên đường phố hay những nơi nguy hiểm khác, chỉ đá bóng ở những nơi cho phép; có thêm những khu vui chơi an toàn cho thiếu nhi để các bạn được giải trí và rèn luyện sức khỏe. Không được chơi bóng ở đường phố vì nguy hiểm cho bản thân và những người đi đường; phải tôn trọng luật giao thông; tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. 3. Hoạt động luyện tập 1. Tìm các dấu ngoặc kép trong bài. Mỗi dấu ngoặc kép đó được dùng để làm gì? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
- - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. + “Ông ơi...! Cụ ơi...! Cháu xin lỗi cụ.”. + Dấu ngoặc kép đó dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật Quang, đi liền sau dấu hai chấm. + Tiếng “kít...ít” là âm thanh của phanh xe; do đó, cũng được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép như lời của nhân vật. - Đại diện các nhóm nhận xét - GV mời các nhóm nhận xét. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét tuyên dương. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 2. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS vào vai nhân vật Hùng và Hiếu đọc nối tiếp truyện vui. - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt dấu ngoặc kép vào - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp đoạn truyện vui cho phù hợp. - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết - GV mời HS khác nhận xét. quả của mình - GV nhận xét tuyên dương, chốt đáp án đúng: -HS quan sát, chữa bài Đặt câu Hùng: - Bài đọc trên có từ “mếu máo”. Bạn hãy đặt một câu với từ đó! Hiếu: - Câu của mình là: “Bạn Quang chạy theo xích lô, vừa khóc vừa nói.”. Hùng:
- - Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt. Hiếu: - Có mà: Vừa khóc vừa nói có nghĩa là “mếu máo” rồi! -HS trả lời: Dùng để đánh dấu - GV y/cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc từ ngữ hoặc câu văn được trích kép? dẫn. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video tình huống các bạn học - HS quan sát video. sinh chơi ở những nơi nguy hiểm để các em xử lý tình huống và đưa ra lời khuyên cho các bạn và rút ra bài học. (Video youtube: + GV nêu câu hỏi trong video các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? + Em sẽ khuyên các bạn nhỏ điều gì? + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em: Không nên chơi ở những nơi nguy hiểm như: Ao hồ, sông ngòi, gần những tiết
- bị dẫn truyền điện hay trên đường phố. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- TOÁN Bài 75: THÁNG - NĂM ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập xác định ngày trong tuần, ngày trong tháng. Xác định được một năm có 12 tháng, số ngày có trong mỗi tháng trong năm. - Vận dụng được cách xem ngày, tháng vào thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tờ lịch các tháng trong 1 năm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh – Ai - HS tham gia chơi trò chơi. đúng về tuần lễ, ngày, tháng. + Câu 1: 1 tuần có bao nhiêu ngày? Kể - 1 tuần có 7 ngày. Các thứ trong 1 tuần: tên các thứ trong 1 tuần? Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. + Câu 2: Một tháng có bao nhiêu ngày? - Một tháng có 30 hoặc 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá kiến thức mới: - Mục tiêu: - Xác định được ngày trong tuần, ngày trong tháng. Xác định được một năm có 12 tháng, số ngày có trong mỗi tháng trong năm. - Cách tiến hành: a. Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng (Làm việc CN) - HS quan sát và trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu tờ lịch trong sách giáo khoa. - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2023 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: - 1 năm có 12 tháng + Một năm có bao nhiêu tháng? - Đó là tháng: Tháng Một, tháng Hai, + Đó là những tháng nào? tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Chín, tháng Mười, tháng Mười một, tháng Mười hai. - 2 HS đọc lại các tháng. - GV mời 2 HS đọc lại các tháng trong một năm. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương HS. b. Giới thiệu số ngày trong một tháng (Làm việc nhóm 4) - HS làm việc nhóm 4 theo yêu cầu. - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và trả lời theo đề bài. + GV yêu cầu HS quan sát lịch năm 2023 ở sách giáo khoa, thảo luận và tìm
- số ngày trong từng tháng (từ tháng 1 đến tháng 12), điền vào bảng. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Tháng 2 có bao nhiêu ngày? ... - GV gọi các nhóm báo cáo kết quả. - GV mời nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận và giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. ngày. - HS khác nhận xét, bổ sung. *Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 nhận biết số ngày của mỗi tháng. - GV YC HS quan sát tờ lịch tháng 1. + Kể tên các ngày thứ hai trong tháng 1? - HS quan sát và trả lời cá nhân + Ngày 20 tháng 1 là thứ mấy? - Các ngày thứ hai: 2, 9, 16, 23, 30. - Ngày 20 tháng 1 là thứ sáu. - GV YC HS quan sát tờ lịch tháng 5. + Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy? - HS quan sát tờ lịch tháng 5. - Ngày 1 tháng 5 là thứ Hai. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hành xem được ngày trong tuần, ngày trong tháng. Xác định được một năm có 12 tháng, số ngày có trong mỗi tháng trong năm. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1: Trả lời các câu hỏi? (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi: - HS trả lời miệng a. Bây giờ đang là tháng mấy? Tháng + Bây giờ đang là tháng 3. Tháng 3 có
- này có bao nhiêu ngày? 31 ngày. b. Những tháng nào trong năm có 30 + Những tháng có 30 ngày là: Tháng 4, ngày? tháng 6, tháng 9, tháng 11. c. Những tháng nào trong năm có 31 + Những tháng có 31 ngày là: Tháng 1, ngày? tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12. - GV mời HS nhận xét. - HS khác nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Xem hai tờ lịch sau và trả lời các câu hỏi (Làm việc nhóm đôi) - GV gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2, thảo - HS làm việc nhóm theo yêu cầu. luận và trả lời câu hỏi ( 1 bạn hỏi – 1 bạn trả lời) a. Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Tháng a. Tháng 11 có 30 ngày. Tháng 12 có 31 12 có bao nhiêu ngày? ngày. b. Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? b. Ngày 20 tháng 11 là thứ Hai. c. Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ c. Ngày cuối cùng của tháng 12 là Chủ mấy? nhật. d. Các ngày Chủ nhật của tháng 12 là d. Các ngày Chủ nhật của tháng 12 là những ngày nào? ngày: 3, 10, 17, 24, 31. - GV gọi các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV gọi các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chúng, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. Bài 3: (Làm việc chung cả lớp) - GV gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS cách tính đếm theo - HS suy nghĩ, trả lời miệng. ngày: a. Một triển lãm tranh diễn ra từ ngày - Triển lãm tranh đó diễn ra trong 6 25 tháng 8 đến hết ngày 30 tháng 8. Hỏi ngày. triển lãm tranh đó diễn ra trong bao nhiêu ngày? b. Hội chợ Xuân diễn ra trong 1 tuần bắt đầu từ ngày 9 tháng 1. Hỏi hội chợ đó - Hội chợ đó kết thúc vào ngày 16 tháng
- kết thúc vào ngày nào? 1. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS khác nhận xét bạn. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4: Thực hành - HS quan sát tranh. - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát và thực hành theo GV. - GV hướng dẫn, thực hành xác định số ngày trong mỗi tháng. - 3, 4 HS lên thực hành xác định trên - GV gọi HS lên bảng thực hành xác tay. định số ngày trong mỗi tháng. - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: TOÁN Bài 75: THÁNG – NĂM (T2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập xác định ngày trong tuần, ngày trong tháng. Xác định được một năm có 12 tháng, số ngày có trong một tháng trong năm. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - VBT, tờ lịch năm 2023 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 2 năm là bao nhiêu tháng? + Trả lời: 24 tháng
- + Câu 2: Tháng nào có 28 hoặc 29 ngày? + Trả lời: tháng 2 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Ôn tập xác định ngày trong tuần, ngày trong tháng. - Xác định được một năm có 12 tháng, số ngày có trong một tháng trong năm. - Xác định khoảng thời gian nhất định nào đó trong tháng trong năm. - Cách tiến hành: Bài 2. Xem hai từi lịch sau và trả lời các câu hỏi. (Làm việc nhóm 2) - HS quan sát lịch và trả lời câu a) GV cho HS quan sát tờ lịch của tháng 11 và hỏi theo nhóm 2: tháng 12. ? Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Tháng 12 có bao nhiêu ngày? + Tháng 11 có 30 ngày. Tháng 12 có 31 ngày. ? Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? + Là Thứ Hai.
- ? Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ mấy? + Là Chủ nhật. ? Các ngày Chủ nhật của tháng 12 là những ngày nào? + Các ngày: 3; 10; 17; 24; 31. - Đại diện nhóm nhận xét. - GV Mời nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nêu đề bài - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. + Hội triển lãm diễn ra trong 5 ngày. a, Một hội triển lãm tranh diễn ra từ ngày 25 tháng 8 đến hết ngày 30 tháng 8? + Hội chợ đó kết thcus vào ngày 16 tháng 1. b, Hội chợ Xuân diễn ra trong một tuần bắt đầu từ ngày 9 tháng 1. Hỏi hội chợ đó kết thúc vào ngày nào? - HS đổi chéo kiểm tra. - Yêu cầu học sinh đổi chéo kết quả kiểm tra bạn - HS nhận xét bài bạn. bên cạnh. - HS lắng nghe. - GV chốt đáp án, nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - HS nêu yêu cầu bài 4. - HS quan sát tranh - Yêu cầu học sinh thực hành theo hướng dẫn của GV để xác định số ngày trong mỗi tháng. - Yêu cầu học sinh nêu: + Các tháng có 30 ngày? - HS thực hành theo hướng dẫn của GV. + Các tháng có 31 ngày? - Xác định số ngày trong mỗi tháng. + Tháng có 28 hoặc 29 ngày? + Tháng có 30 ngày: Tháng 4, 6, 9, 11. + Tháng có 31 ngày: Tháng 1, - GV Nhận xét, tuyên dương. 3, 5, 7, 8, 10, 12. * + Các tháng có 28 hoặc 29 ngày: Tháng 2. - HS nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ CUỘC SỐNG Ở ĐÔ THỊ
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặt thù: Biết chọn sách để đọc và đọc hiểu được nội dung vừa đọc; Biết chia sẻ nội dung vừa đọc. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập). - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn chia sẻ nội dung đã đọc); 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng thói quen thích đọc sách cho HS II. ĐỒ DÙNG: - GV: Tranh ảnh, sách truyện về cuộc sống đô thị - HS: Phiếu đọc sách, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2-3 phút - Mục tiêu: Ổn định tổ chức; giới thiệu chủ đề đọc sách - Cách tiến hành - Ổn định chỗ ngồi - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu - HS lắng nghe. tiết học: Hôm nay cô cùng các em tham gia hoạt động đọc sách với chủ đề cuộc sống đô thị. Mỗi bạn sẽ chọn cho mình 1 quyển truyện để đọc, đọc xong các em cần nhớ những nội dung cơ bản để chia sẻ với các bạn. 2. Hoạt động thực hành Hoạt động 1. Trước khi đọc 4-5 phút. - Mục tiêu: HS biết thực hiện các nội quy thư viện - Cách tiến hành - GV nhắc HS thực hiện các nội quy thư viện: HS trả lời: - Khi đọc sách các em cần nhớ những nội (em phải giữ gìn sách cẩn thận, quy nào? không làm nhàu nát, không vẽ bậy lên sách, trả sách đúng chỗ; Lật từng trang sách nhẹ nhàng,... Mỗi lượt 6 - 8 em lên chọn sách và về vị trí ngồi đọc. - Nhắc học sinh chọn sách phù hợp. - Yêu cầu mỗi lượt 6 - 8 em lên chọn sách và về vị trí ngồi đọc. Hoạt động 2. Trong khi đọc: 12- 15 phút
- - Mục tiêu: HS được trải nghiệm đọc sách, báo - Cách tiến hành - Yêu cầu hs đọc sách cá nhân - HS ngồi đọc sách cá nhân. - GV di chuyển quanh lớp để xem HS có thực sự đọc sách hay không, nhắc nhở thêm (hướng dẫn HS chọn lại sách nếu thấy chưa phù hợp) - GV lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi sự nổ lực của các em. - GV quan sát cách học sinh lật sách, thấy chưa hợp lí hướng dẫn bổ sung cho HS - GV nhận xét chung, tuyên Hoạt động 3. Sau khi đọc: 6 – 7 phút - Mục tiêu: HS biết chia sẻ quyển sách vừa đọc trước lớp - Cách tiến hành - Mời một số HS chia sẻ quyển sách vừa đọc trước lớp: - Mời một số HS chia sẻ quyển + Quyển sách em vừa đọc có tên là gì? sách vừa đọc trước lớp: + Quyển sách em đọc nói về nội dung gì? - HS khác nhận xét đánh giá; GV nhận xét, đánh giá bổ sung. Hoạt động mở rộng 4: 3-5 phút - Mục tiêu: Giúp HS mở rộng kiến thức, phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. - Cách tiến hành - Yêu cầu HS ghi chép vào phiếu đọc sách - HS ghi chép vào phiếu đọc sách. - GV mời HS năng khiếu có thể giới thiệu - Chia sẻ theo cặp về phiếu đọc về quyển sách mình đã đọc sách. - 1- 2 HS thực hiện - Em đã đọc được truyện nào nào? - HS lần lượt 6-8 em đi trả sách - Hãy giới thiệu cuốn sách đó trước lớp. đúng chỗ quy định. * Củng cố dặn dò: - GV nhận xét: + Việc chọn sách +Ý thức giữ gìn sách IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
- --------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 8 : LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Bài 08: LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách trưng bày, giới thiệu sản phẩm, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ. - Giúp HS tăng cường phát triển các năng lực giao tiếp, phân tích, đánh giá thông qua các hoạt động trình bày, giới thiệu, phân tích và đánh giá sản phẩm đã hoàn thiện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để tạo ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài và vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.



