Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 25 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

docx 83 trang Đình Bắc 08/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 25 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 25 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

  1. TUẦN 25 Thứ Hai, ngày 06 tháng 03 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM HỘI DIỄN VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY QTPN 8/3 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh gía. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với chương trình hội diễn văn nghệ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia văn nghệ chào mừng ngày 8/3. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Các tiết mục văn nghệ để biểu diễn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 24 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút HS lắng nghe
  2. đầu giờ. - Tập thể dục giữa giờ. - Tiếp tục triển khai cuộc thi viết thư Quốc tế UPU lần thứ 52. Đến thời điểm hiện tai đã có 38 em tham gia. - Tổ chức giao lưu Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. - Học sinh khó khăn nhận 20 suất quà từ đoàn thiện nguyện. Kế hoạch tuần 25 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh. HS lắng nghe. - Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày QTPN 08-03. - Tổ chức các hoạt động hưởng ứng 60 năm phong trào “Nghìn việc tốt”. - Tổng hợp và gửi bài thi viết thư Quốc tế UPU lần thứ 52. - Tổng hợp phong trào Kế hoạch nhỏ. - Tiếp tục tập luyện cho HS dự thi Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. HS lắng nghe. 3. Hoạt động chủ đề: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày 8-3 + Lớp 2A, 3D biểu diễn bài hát múa chủ đề “Mẹ và cô. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ................................................................ TIẾNG VIỆT BÀI 14: ANH EM MỘT NHÀ BÀI ĐỌC 1: RỪNG GỖ QUÝ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  3. 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ đọc sai: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc,.... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài đọc: nằn nì, đồi trọc. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Khuyên mọi người trồng cây gây rừng. - Trả lời được câu hỏi Để làm gì?; đặt được câu khiến. 1.2. Năng lực văn học Biết bày tỏ sự yêu thích những chi tiết thú vị và những hình ảnh đẹp trong bài đọc. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. 2.2. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. -Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm đoàn kết dân tộc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. (5-6p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: 1. GV chia sẻ, trao đổi với HS về các dân tộc ở Việt Nam - Mỗi tấm ảnh dưới đây thể hiện hoạt động hoặc - HS quan sát tranh
  4. trang phục của một dân tộc ở Việt Nam. Hãy nói điều mình thích trong một tấm ảnh. + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - HS nhận xét - HS kể thêm tên một số dân tộc khác ở Việt Nam mà các em 2. Kể thêm tên một số dân tộc khác ở Việt Nam biết. VD: Chơ-ro, Cơ Lao, Gia- mà em biết. rai, Hà Nhì, Hoa, Mường, Tày, Nếu HS không nói được thêm, GV có thể giới Nùng, ... thiệu nhanh tên và hình ảnh một số dân tộc của Việt Nam. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. (27-29p) -Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ đọc sai: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc,.... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài đọc: nằn nì, đồi trọc. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Khuyên mọi người trồng cây gây rừng. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích những chi tiết thú vị và những hình ảnh đẹp trong bài đọc. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc.
  5. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (5đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mở nhé. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tiếc ngẩn ngơ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến mở ra đấy + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến cũng vậy. + Đoạn 5: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc, - 2-3 HS đọc câu. -Luyện đọc câu: Nào ngờ,/ nắp hộp vừa hé mở thì bao nhiêu cột gỗ,/ ván gỗ tuôn ra ào ào,/ rồi lao - HS luyện đọc theo nhóm 4. xuống suối,/ trôi đi mất.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Ông lão mơ thấy nàng tiên - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả cho ông một chiếc hộp chứa lời đầy đủ câu. toàn cột gỗ, ván gỗ. + Câu 1: Ông lão mơ thấy nàng tiên cho ông thứ gì trong chiếc hộp thứ nhất? + Ý đúng là c) Chỉ chặt cây có + Câu 2: Qua chi tiết cột gỗ, ván gỗ nhanh chóng sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết. trôi tuột đi, câu chuyện muốn nói lên điều gì? Chọn ý đúng: + Vì chiếc hộp đó đựng hạt cây, a) Vội vàng sẽ không mang lại kết quả tốt. biết trồng cây sẽ có gỗ dùng b) Cột gỗ, ván gỗ ông lão thấy chỉ là giấc mơ. mãi. Còn chiếc hộp thứ nhất chỉ c) Chỉ chặt cây có sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết. có gỗ, dùng sẽ hết ngay. + Câu 3: Vì sao nàng tiên trong giấc mơ nói rằng + Câu chuyện khuyên ta trồng thứ đựng trong chiếc hộp thứ hai quý hơn nhiều? cây gây rừng. 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. + Câu 4: Câu chuyện này khuyên ta điều gì? - HS nêu lại ND - GV mời HS nêu nội dung bài.
  6. - GV Chốt: Bài khuyên mọi người trồng cây gây rừng. 3. Hoạt động luyện tập(28-30p) - Mục tiêu: + Trả lời được câu hỏi Để làm gì? + Đặt được câu khiến. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Dựa vào nội dung bài tập đọc, trả lời câu hỏi: a) Ông lão đi tìm gỗ để làm gì? b) Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: a) - HS 1: Ông lão đi tìm gỗ để làm gì? –HS 2: Ông lão đi tìm gỗ để làm nhà. b)- HS 2: Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì? – HS 1: Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta phải trồng thật nhiều cây / cần tích cực trồng - GV mời các nhóm nhận xét. cây gây rừng /... - GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. 2. Hãy nói lời ông lão khuyên các con ( hoặc dân làng) trồng cây. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS trình bày. - HS làm việc chung cả lớp - Một số HS trình bày theo kết quả của mình - a) Khuyên các con: + Các con hãy tìm thêm hạt cây về trồng đi! + Các con hãy trồng nhiều cây
  7. để cỏ gỗ dùng khi cần. + Các con phải trồng rừng để hạn chế lở đất. b) Khuyên dân làng: + Các ông bà hãy tìm thêm hạt cây để trồng thật nhiều cây vào nhé! + Bà con hãy trồng nhiều cây để không khí được mát lành! - GV mời HS khác nhận xét. + Bà con hãy trồng cây gây - GV nhận xét tuyên dương. rừng để có gỗ làm nhà, đóng bàn ghế! 4. Vận dụng. (4-5p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số hoạt động - HS quan sát video. trồng cây, trồng rừng. + GV nêu câu hỏi: việc trồng cây, gây rừng có ích + Trả lời câu hỏi. lợi gì? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- TOÁN
  8. Bài 77: EM VUI HỌC TOÁN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh biết: - Thực hành vẽ trang trí hình tròn, vẽ đường tròn không cần dùng compa. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Quan sát hình và trả lời các dạng hình khối + Lon coca: hình khối trụ nào: + Quả địa cầu: hình khối cầu. + Con xúc xắc: hình khối lập phương + Bể cá: Hình khối hộp chữ nhật. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: (20-22p) - Mục tiêu: + Vẽ đường tròn không cần dùng compa.. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: *Hoạt động: Vẽ đường tròn mà không dùng compa. (Làm việc nhóm) - GV mời HS quan sát tranh và thảo luận về - 1 HS đọc đề bài. vẽ đường tròn lớn trên sân trường mà không - HS quan sát tranh và thảo luận.
  9. dùng compa. + Tranh vẽ gì: - 2 bạn nhỏ đang chơi ở cái sân rất rộng và hai bạn đang vẽ một đường + Làm thế nào để các bạn vẽ được hình tròn tròn to. to trên sân trường? - Thảo luận về nêu cách vẽ. - GV hướng dẫn các vẽ + Tâm của hình tròn là một điểm có thể xác định được bằng cách dùng một cái cọc (như - HS lắng nghe. trong hình vẽ ban nam đang đứng), bán kính hình tròn có thể dùng một sợi dây một buộc vào cái cọc làm tâm, một đầu kia buộc vào 1 thanh gỗ hoặc một que củi. Một bạn giữ cọc ở tâm cố dịnh, một ban cầm que củi/gỗ kéo dài căng và di chuyển 1 vòng quanh cọc. Đầu que củi/thanh gỗ vạch lên đất một đường tròn. - Thành viên các nhóm thay phiên - GV yêu cầu hs vẽ 1 đường tròn trên nên đất nhau vẽ đường tròn theo kích thước với bán kính tùy thích, tùy chọn. - Các nhóm nhận xét nhóm khác. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. (3-5p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Tập ước lượng một số vật, đồ vật không có số lượng cụ thể. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: A, Quan sát tranh và nhận xét cách ước
  10. lượng của 2 bạn nhỏ dưới đây. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - YC HS trả lời. - HS trả lời. + Dựa vào vạch chia sẵn ở lọ thứ nhất 3000 hạt, bạn Thảo ước lượng lọ A có khoảng 2000 hạt. + Dựa vào lọ có sẵn 3000 hạt bạn Huy thấy lọ B nhiều hơn và ước lượng được 4000 hạt. - GV nhận xét. b, Quan sát tranh rồi ước lượng số gam hạt sen trong mỗi lọ. - HS quan sát tranh và ước lượng. + Lọ thứ hai gấp 2 lần lọ thứ nhất: 240g + Lọ thứ ba gấp 3 lần lọ thứ nhất: 360g - GV nhận xét. c, Quan sát tranh rồi ước lượng mỗi bình sau chứa khoảng bao nhiêu lít nước. - HS lắng nghe. + Bình thứ hai giảm 1 nửa so với bình thứ nhất: 10l + Bình thứ ba giảm 1 nửa so với - GV nhận xét, tuyên dương bình thứ hai: 5l - HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  11. ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TOÁN Bài 78: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sin biết: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Lớp học cú mèo”. Luật chơi: Các bạn lớp học Cú Mèo đang phải - HS lắng nghe tham gia thử thách của Thầy Cú Mèo, chúng mình cùng giúp các bạn ý vượt qua thử thách bằng cách trả lời đúng các câu hỏi của Thầy Cú Mèo nhé. Mỗi câu trả lời đúng, các bạn sẽ giành được 1 ngôi sao về cho tổ của mình. Các bạn nhỏ đã sẵn sàng tham gia chưa? - HS tham gia trò chơi: + Câu 1: 500 + 400 = ? + HSTL: 900 + Câu 2: 310 + 550 = ? + HSTL: 860 + Câu 3: 400 + 30 = ? + HSTL: 430 + Câu 4: 465 + 252 = ? + HSTL: 717 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
  12. - GV dẫn dắt vào bài mới: - 2 HS nhắc lại tên bài – Cả lớp “Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1)” ghi vở. 2. Khám phá: (Hình thành kiến thức) (10-12p) - Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Cách tiến hành: - GV đưa tranh (SGK) - HS quan sát - Y/C hs thảo luận nhóm bàn - HS thảo luận ? Bức tranh vẽ gì - Đại diện nhóm TB: ? HSTL: Bức tranh vẽ một cửa hàng tạp hóa, tháng này cửa hàng đã bán 24 465 chiếc bút bi và 18 525 chiếc bút chì. - Gọi HSNX - HSNX, bổ sung. ? Nêu phép tính tìm số bút bi và số bút chì đã bán ? HSTL: 24 465 + 18 252 - Gọi HSNX - HSNX, bổ sung. - GV chốt, chiếu phép tính - Y/c HS thảo luận nêu cách đặt tính và tính - HS thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm TB: + Đặt tính 24 465 + - Gọi HSNX 18 252 - GV chốt lại các bước thực hiện tính - HS lắng nghe 24 465 + 18 252 =? 42 717 + Đặt tính + Thực hiện tính từ phải sang trái: 24465 * 5 cộng 2 bằng 7, viết 7. + * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1. 18252 * 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. + Đọc 42717 kết quả:* 4 cộngVậy 824 bằng 465 12, + viết 18 2, 252 nhớ = 1. 42 717. - Mời HS nhắc lại - 2 HS nhắc lại * 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
  13. - GV nêu một phép tính khác để HS thực hiện - HS quan sát 56 237 + 31 856 =? - Y/C hs thực hiện đặt tính và tính vào bảng con. - HS thực hiện yêu cầu. - Chiếu bài HS, y/c HS đọc cách làm - HS đọc bài làm + Đặt tính + Tính: • 7 + 6 = 13 viết 3 nhớ 1 • 3 + 5 = 8 thêm 1 = 9, viết 9 • 2 + 8 = 10, viết 0 nhớ 1 • 6 + 1 = 7 thêm 1 = 8, viết 8 • 5 + 3 = 8 viết 8 + Đọc kết quả: Vậy: 56237 + 31856 = 88093 - Gọi HSNX - HSNX, bổ sung - GVNX, chốt chuyển hoạt động luyện tập. - HS lắng nghe 3. Luyện tập(12-13p) - Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải các bài tập. - Cách tiến hành: Bài 1: Tính (Làm việc cả lớp) - HS quan sát. 6537 7304 3418 8843 + + + + 2348 876 2657 207 - 2 HS đọc. - Y/c HS đọc đề bài. - HSTL: Tính kết quả. - Bài y/c làm gì? - HS làm bảng - Y/c HS làm bài vào bảng con. - HS quan sát - GV chiếu bài HS để chữa. - HS đọc. - Y/C HS đọc bài làm của mình. - HS nêu ? Y/C hs nêu cách tính phép tính 3 418 + 2 657 - HSNX, bổ sung. - Gọi HSNX - GV chốt đáp án đúng - HS giơ tay nếu đúng. 6537 7304 3418 8843 + + + + 2348 876 2657 207 - HSTL: Cộng từ phải sang trái, 8885 8180 6075 9050
  14. - Y/c HS giơ tay nếu đúng. viết kết quả thẳng cột. Khi có Khai thác: nhớ, ta nhớ sang hàng bên cạnh ? Khi làm bài dạng tính kết quả của phép tính và cộng tiếp. theo hàng dọc cần lưu ý điều gì? - HSNX, bổ sung - HS lắng nghe. - Gọi HSNX - GV chốt, chuyển bài 2 Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc nhóm đôi) 25638 + 41546 4794 + 8123 - HS quan sát 16187 + 5806 58368 + 715 - Y/c HS đọc đề bài. - Bài y/c làm gì? - 2 HS đọc đề bài. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở ô li. - HSTL: Đặt tính rồi tính kết quả - GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày. - HS thực hiện yêu cầu. - Y/C HS1 đọc 2 phép tính đầu. - HS quan sát ? Y/C HS nêu cách tính phép tính 25638+41546 - HS1 đọc bài làm. - Gọi HSNX. - HS nêu cách tính. - GV cần lưu ý nếu HS làm sai, quên nhớ cần cho - HSNX bổ sung HS nhận ra chỗ sai và tự sửa lại cho đúng. - GV chiếu bài HS2, Y/C HS2 đọc 2 phép tính còn lại. - HS quan sát ? Suy nghĩ thế nào em ra kết quả phép tính 4794 - HS2 đọc bài làm. + 8123 = 12917 - HS nêu cách tính. - Gọi HSNX. - GV chốt đáp án đúng - HSNX bổ sung 25638 16187 4794 58368 + + + + 41546 5806 8123 715 - HS quan sát - Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra, nói cho bạn nghe 67184 21993 12917 59083 - HS đổi chéo vở, nói cho bạn cách làm, giơ tay nếu sai. cách làm. Giơ tay nếu sai và nêu lại cách làm để sửa lỗi. Khai thác: ? Khi làm bài tập này chúng ta cần lưu ý điều gì? - HSTL: + Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột
  15. + Tính từ phải sang trái, chú ý khi có nhớ thì nhớ sang hàng - Gọi HSNX bên cạnh và cộng tiếp. - GV chốt, chuyển hoạt động. - HSNX, bổ sung. 4. Vận dụng. (3-5p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào trò chơi. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”. Luật chơi: GV chia lớp thành 2 nhóm để “Đố bạn” về phép cộng trong phạm vi 100000. Đại diện 2 nhóm lên oẳn tù tì, nhóm nào thắng sẽ đưa - HS lắng nghe ra câu đố trước và nhóm thua trả lời. Nếu trả lời đúng, nhóm đó sẽ được đưa ra câu đố tiếp và gọi 1 bạn bên nhóm bên trả lời. Cứ như vậy trong vòng 1 phút. Nhóm nào có câu trả lời đúng nhiều hơn sẽ chiến thắng. - GV tổ chức HS chơi. - HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết, khẳng định nhóm chiến thắng. - HS lắng nghe - GVNX tiết học. - Chuẩn bị bài sau: “Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 2)”. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH: CHỦ ĐIỂM VỀ MẸ VÀ CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặt thù: Biết chọn sách để đọc và đọc hiểu được nội dung vừa đọc; Biết chia sẻ nội dung vừa đọc. 2. Năng lực chung
  16. - NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập). - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn chia sẻ nội dung đã đọc); 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng thói quen thích đọc sách cho HS II. ĐỒ DÙNG - GV: Truyện về chú bộ đội phù với HS lớp 3. - HS: Phiếu đọc sách, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2-3 )phút - Mục tiêu: Ổn định tổ chức; giới thiệu chủ đề đọc sách - Cách tiến hành - Ổn định chỗ ngồi - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu - HS lắng nghe. tiết học: Hôm nay cô cùng các em tham gia hoạt động đọc sách với chủ đề về mẹ và cô. Mỗi bạn sẽ chọn cho mình 1 quyển truyện để đọc, đọc xong các em cần nhớ những nội dung cơ bản để chia sẻ với các bạn và ghi vào phiếu đọc sách. 2. Hoạt động thực hành Hoạt động 1. Trước khi đọc 4-5 phút. - Mục tiêu: HS biết thực hiện các nội quy thư viện - Cách tiến hành - GV nhắc HS thực hiện các nội quy thư viện: HS trả lời: - Khi đọc sách các em cần nhớ những nội (em phải giữ gìn sách cẩn thận, quy nào? không làm nhàu nát, không vẽ bậy lên sách, trả sách đúng chỗ; Lật từng trang sách nhẹ nhàng,... Mỗi lượt 6 - 8 em lên chọn sách và về vị trí ngồi đọc. - Nhắc học sinh chọn sách phù hợp. - Yêu cầu mỗi lượt 6 - 8 em lên chọn sách và về vị trí ngồi đọc. Hoạt động 2. Trong khi đọc: 12- 15 phút - Mục tiêu: HS được trải nghiệm đọc sách, báo - Cách tiến hành - Yêu cầu hs đọc sách cá nhân - HS ngồi đọc sách cá nhân. - GV di chuyển quanh lớp để xem HS có
  17. thực sự đọc sách hay không, nhắc nhở thêm (hướng dẫn HS chọn lại sách nếu thấy chưa phù hợp) - GV lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi sự nổ lực của các em. - GV quan sát cách học sinh lật sách, thấy chưa hợp lí hướng dẫn bổ sung cho HS - GV nhận xét chung, tuyên Hoạt động 3. Sau khi đọc: 6 – 7 phút - Mục tiêu: HS biết chia sẻ quyển sách vừa đọc trước lớp - Cách tiến hành - Mời một số HS chia sẻ quyển sách vừa đọc trước lớp: + Quyển sách em vừa đọc có tên là gì? + Quyển sách em đọc giáo dục về về điều gì nào? - Mời một số HS chia sẻ quyển + Em có thể chia sẻ về nội dung quyển sách sách vừa đọc trước lớp: đó không? - HS khác nhận xét đánh giá; GV nhận xét, đánh giá bổ sung. Hoạt động mở rộng 4: 5-6 phút - Mục tiêu: Giúp HS mở rộng kiến thức, phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. - Cách tiến hành - Yêu cầu HS ghi chép vào phiếu đọc sách - HS ghi chép vào phiếu đọc sách. - GV mời HS năng khiếu có thể giới thiệu - Chia sẻ theo cặp về phiếu đọc về quyển sách mình đã đọc sách. - 1- 2 HS thực hiện - Em đã đọc được truyện nào? - HS lần lượt 6-8 em đi trả sách - Hãy giới thiệu cuốn sách đó trước lớp. đúng chỗ quy định. * Củng cố dặn dò: - GV nhận xét: + Việc chọn sách +Ý thức giữ gìn sách IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  18. ----------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa của một số biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển báo chỉ dẫn. - Nêu được tác dụng và mô tả được một số biển báo giao thông. - Xác định đúng các loại biển báo giao thông. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ + Mô tả được hình dạng của một số biển báo giao thông. - Xác định định và mô tả được các loại biển báo. Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi tham gia giao thông. - Biết xếp các biển báo vào nhóm biển báo thích hợp. 2.2. Năng lực chung - Thực hiện nghiêm túc các quy định Luật giao thông khi tham gia giao thông an toàn, hiệu quả. - Phát triển năng lực làm việc nhóm (giao tiếp và hợp tác). Nhận biết mô tả được các bộ phận chính của một số biển báo giao thông. - Nhận ra những tình huống mất an toàn khi tham gia giao thông và đề xuất được các giải pháp tham gia giao thông an toàn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về biển báo giao thông vào cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC + Một số biển báo giao thông (SGK), bài giảng điện tử, máy chiếu + Bộ thẻ ghi tên các biển báo giao thông -Sưu tầm tranh ảnh về các loại biển báo giao thông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5 phút) Nghe hát * Mục tiêu: Giúp Hs có tâm thế thoải mái trước khi tham gia vào một chủ đề, một bài học mới. thông qua hoạt động này, học sinh có thể thể hiện vốn hiểu biết
  19. của mình về nội dung và ý nghĩa của một số biển báo giao thông, gây hứng thú, phát huy những hiểu biết sẵn có của học sinh. * Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe hát bài hát Đèn - HS nghe hát xanh đèn đỏ (Lương Bằng Vinh & Ngô Quốc Chính) yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: - Màu xanh, đỏ, vàng + Bài hát trong bài nhắc đến màu gì? - Chấp hành tốt các biển báo chỉ dẫn + Bài hát muốn nhắc nhở chúng ta điều khi tham gia giao thông. gì? - GV nhận xét kết luận - HS làm việc nhóm 2 + Quan sát hình ảnh dưới tiêu đề của bài học YC HS làm việc nhóm 2 một bạn đọc câu hỏi 1 bạn đọc câu trả lời. - GV dẫn vào bài mới: Như các con đã - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài thấy, các biển báo giao thông có vai trò rất quan cho những người tham gia giao thông, để nắm rõ hơn về ý nghĩa của một số biển báo giao thông; tác dụng của một số biển báo giao thông giúp chúng ta tham gia giao thông đúng và an toàn các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay, bài: Làm biển báo giao thông (tiết 1). 2. HĐ Hình thành kiến thức mới(30-32p) * Hoạt động 1: Tìm hiểu về biển báo giao thông (18 - 20 phút) * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa của một số biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển báo chỉ dẫn. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: - HS quan sát Hình 1 trả lời các câu ? Em hãy quan sát Hình 1 và cho biết hỏi cá nhân, chia sẻ trong nhóm 4, biển báo giao thông dùng để làm gì? thống nhất kết quả ghi vào bảng ? Các biển báo giao thông trong Hình 1 nhóm. có
  20. hình dạng, màu sắc và ý nghĩa như thế nào? - GV chia nhóm 4, HS quan sát biển - Dán bảng nhóm báo giao thông và thảo luận trả lời các - Đại diện nhóm trình bày câu hỏi (5-7 phút): - HS khác nhận xét. - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV, HS nhận xét thống nhất kết quả đúng. + Biển báo giao thông dùng để làm gì? + Nêu đặc điểm và ý nghĩa của từng - Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh biển báo giao thông? cảnh báo và chỉ dẫn giao thông trên - GV tổng kết giới thiệu từng loại biển đường. báo. - Người tham gia giao thông cần biết + Biển báo cấm là biểu thị cho các điều để đảm bảo an toàn giao thông. cấm mà người tham gia giao thông - HS nêu đặc điểm, ý nghĩa của từng không được vi phạm. biển báo. + Dấu hiệu chủ yếu nhận biết của biển - HS nghe, quan sát nhận biết. báo cấm: loại biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ/chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm (ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt). Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm). + Biển báo nguy hiểm được sử dụng để cung cấp thông tin, cảnh báo nguy hiểm phía trước cho người tham gia giao thông. Khi gặp biển báo nguy hiểm, người tham gia giao thông phải giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý