Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 27 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 27 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 27 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
- TUẦN 27 Thứ Hai, ngày 20 tháng 03 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM SHDC: PHÁT ĐỘNG VẼ TRANH GIA ĐÌNH CỦA EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh gía. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với kế hoạch vẽ tranh gia đình của em. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia vẽ tranh gia đình của em. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi - Trao cờ thi đua. đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 26 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Tập đồng diễn chủ đề Cùng Kun khỏe HS lắng nghe mạnh mỗi ngày và quay video gửi đi dự thi cấp tỉnh. - Ôn tập chuẩn bị cho Giao lưu Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. - HS tham gia cuộc thi Văn hay chữ đẹp cấp trường. - Lên kế hoạch và phối hợp với Đoàn thanh niên làn báo tường chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3. - Lựa chọn sao nhi tiêu biểu để chuẩn bị kết nạp đội viên đợt 2. Tồn tại: Sau một thời gian GVCN kết hợp với Liên đội làm nghiêm trong vấn đề ăn quà vặt thì tuần này đã có một số em mang quà vặt đến trường ăn và vứt rác ra sân
- trường. HS lắng nghe. Kế hoạch tuần 27 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh. - Tham gia Giao lưu chỉ huy Đội giỏi cấp huyện (Cả ngày thứ 4). - Trưng bày sản phẩm báo tường của Đoàn và Đội. HS lắng nghe. - Kết nạp đội viên cho HS khối 3. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động - HS xem một số bức tranh về phong trào vẽ tranh về gia đình em chủ đề gia đình của các anh chị năm trước. - Hướng dẫn các em chuẩn bị đồ dùng học tập và vẽ tranh vào tiết học trải - HS kể về một số thành viên nghiệm theo chủ đề. trong gia đình. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ----------------------------------------------------------- MĨ THUẬT CÔ HÀ DẠY ----------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. HS đọc trôi chảy, đạt tốc độ khoảng 75 tiếng/phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong nữa đầu học kì II (từ tuần 19 đến tuần 26). Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ.Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai?, Làm gì?, Khi nào?, Ở đâu?. - Viết được đoạn văn tả đồ vật theo gợi ý từ bài đọc và các câu hỏi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. 2.2. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng Power point, phiếu đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3-5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài TĐ đã học từ - HS thi đua nhau kể. đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập: (23-25p) - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng các từ,câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học (từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ khoảng 75 tiếng/phút. + Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. + Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. + Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Cách tiến hành: Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1 HS đọc bài. + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, - HS lắng nghe, thực hiện. bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc -Từng em lên bốc thăm và chuẩn hiểu. về chỗ chuẩn bị 2 phút. bị bài đọc của mình. + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết - HS lên đọc bài theo yêu cầu
- phải đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. trong phiếu. -GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét. + GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. - 2 HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: Đọc bài Bù nhìn rơm và trả lời - HS làm bài vào VBT. câu hỏi: - GV nêu yêu cầu: HS tự đọc thầm đoạn văn và làm BT 2. - HS báo cáo kết quả. a) Tìm trong câu thứ nhất: - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? (người ta – chỉ người trồng trọt nói chung). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? (dựng những hình người bằng rơm). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? (Vào mùa lúa). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (trên cánh đồng). b) Trả lời câu hỏi: - Vào mùa lúa, người ta thường dựng những chủ bù nhìn trên cảnh đồng để đuổi chim. - Người ta gắn dưới bụng mỗi chú bù nhìn một chùm lon để khi có - GV quan sát, nhận xét. gió, lon va vào nhau, phát ra tiếng - GV nhận xét, tuyên dương HS, chốt đáp kêu đuổi chim. án. 3. Hoạt động vận dụng: (4-5p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- - Hôm nay em được ôn lại những kiến - HS trả lời thức nào? - Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 2. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. HS đọc trôi chảy, đạt tốc độ khoảng 75 tiếng/phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong nữa đầu học kì II (từ tuần 19 đến tuần 26). Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ.Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Đọc hiểu bài thơ Tiếng chim buổi sáng, hoàn thành các BT sau bài đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. 2.2. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương, đát nước qua bài đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và bảo vệ loài chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng Power point, phiếu đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3-5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ - HS thi đua nhau kể. đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 2. Hoạt động luyện tập: (23-25 p) - Mục tiêu: + Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. HS đọc trôi chảy, đạt tốc độ khoảng 75 tiếng/phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong nữa đầu học kì II (từ tuần 19 đến tuần 26). Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ.Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. + Đọc hiểu bài thơ Tiếng chim buổi sáng, hoàn thành các BT sau bài đọc. - Cách tiến hành: Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc bài. + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc - HS lắng nghe, thực hiện. hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc hiểu, về chỗ -Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị 2 phút. chuẩn bị bài đọc của mình. + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải - HS lên đọc bài theo yêu cầu đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. trong phiếu. -GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét. + GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. Bài 2: Đọc bài thơ Tiếng chim buổi sáng và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu điều gì? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc bài thơ và trả lời câu hỏi bài tập 2. - Gọi HS đọc bài làm. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện. - HS trình bày kết quả làm bài tập. - GV nhận xét, chốt đáp án + Câu 1: Bài thơ có bao nhiêu dòng nhắc lại hai từ “tiếng chim”? (Có 8 dòng thơ lặp lại hai từ tiếng chim.) + Câu 2: Bằng cách lặp lại liên tục hai từ “tiếng chim”, bài thơ diễn tả điều gì? (Ý a là đúng: Tiếng chim buổi sáng rộn rã khắp nơi.) + Câu 3: Chọn câu trả lời
- đúng: a) Ý 3 đúng (Tiếng chim buổi sáng thật là kì diệu.) b) Ý 2 đúng (Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.) c) Ý 3 đúng (Mà vườn hoa cũng lạ lung) +Câu 4: Dựa theo gợi ý từ bài thơ và đặt câu: a) Tả tiếng chim buổi sáng. VD: Tiếng chim rộn ràng khắp nơi. b) Diễn tả niềm vui của em khi nghe tiếng chim hót. VD: Em rất vui mỗi khi nghe tiếng chim hót. - Nhóm nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động vận dụng: (3-5p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TOÁN LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh biết:
- - Thực hiện được phép nhân (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp) trong phạm vi 100 000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng Power point, Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3-5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “Vượt qua thử thách” để - HS tham gia trò chơi: khởi động bài học: Đại diện các nhóm nêu tình “Vượt qua thử thách”. huống bất kì liên quan đến phép nhân trong phạm vi 100 000. Sau đó yêu cầu các nhóm giơ bảng, nhóm nào giơ nhanh được quyền trả lời câu hỏi nhóm bạn đặt ra. Nhóm nào có nhiều tình huống hay, phép tính đúng thì thắng cuộc. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Qua phần trò chơi khởi động vừa rồi cô thấy cả lớp đã nắm rất tốt cách nhân với số có một chữ số. Giờ học hôm nay cô cùng cả lớp vận dụng những cách nhân ấy vào các tình huống cụ thể có trong thực tế: Luyện tập (T2) 2. Hoạt động luyện tập: (23-25p) - Mục tiêu: + Thực hiện được phép nhân (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp) trong phạm vi 100 000. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. - Cách tiến hành: Bài 3. Tính nhẩm: (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS cách nhân nhẩm với - HS lắng nghe. các số tròn nghìn. 8 000 x 6 14 000 x 4 27 000 x 3 7 x 9 000 3 x 29 000 46 000 x 2 - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS nêu: 8 000 x 6 = 48 000 14 000 x 4 = 56 000 7 x 9 000 = 63 000 3 x 29 000 = 87 000
- 27 000 x 3 = 81 000 46 000 x 2 = 92 000 - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu Bài 4. Điền dấu : (Làm việc nhóm 2) có). - GV yêu cầu học sinh tính nhẩm kết quả hai vế - HS lắng nghe. rồi điền dấu thích hợp. - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm nêu kết quả: - Gọi các nhóm báo cáo. 13 x 5 - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. 500 x 6 Bài 5. Cô Sao nuôi tằm lấy tơ dệt vải, mỗi 240 x 3 nong tằm cô thu được 182 kén. Hãy tính và 602 x 7 - HS lắng nghe. nêu số kén tằm cô sao có thể thu được trong các trường hợp sau: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS cách tìm số kén tằm thu được trong các trường hợp. Vận dụng phép nhân vớ số có một chữ số vào tính toán. - HS nêu. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở. - Lớp lắng nghe. - Gọi HS trình bày, nêu cách làm. - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. - HS hoàn thành bài tập vào vở, 2 HS lên bảng. Số nong tằm 1 2 3 4 Số kén thu được 18 364 54 72 2 6 8 - HS trình bày. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng: (3-5p) - Mục tiêu: + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. - Cách tiến hành: Bài 6. Một tòa nhà chung cư có 512 căn hộ.
- Hỏi 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao nhiêu căn hộ? (Làm việc nhóm 4) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 6. - GV hướng dẫn tìm hiểu bài toán: + Bài toán cho biết gì? - HS nêu yêu cầu bài 6. + Một tòa nhà chung cứ có + Bài toán hỏi gì? 512 căn hộ. + 6 tòa nhà như vậy có tất + Muốn 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao nhiêu cả bao nhiêu căn hộ. căn hộ ta làm ntn? + Thực hiện phép nhân: - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu 512 x 6 học tập nhóm. + Các nhóm làm việc vào - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày: Bài giải: 6 tòa nhà như vậy có tất cả - GV Nhận xét, tuyên dương số căn hộ là: - Nhận xét tiết học. 512 x 6 = 3072 (căn hộ) Đáp số: 3072 (căn hộ - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................... TỰ NHIÊN – XÃ HỘI BÀI 18: THỨC ĂN, ĐỒ UỐNG CÓ LỢI CHO SỨC KHỎE (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: *Về nhận thức khoa học: - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Theo dõi việc ăn uống hằng ngày của bản thân và nhận ra sự cần thiết phải thay đổi thói quen ăn uống để có lợi cho sức khỏe. *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Thực hiện được việc ăn uống của bản thân có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh.
- 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh SGK trang 99, 100; bài giảng Power point; học liệu ĐT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3-5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: + GV nêu câu hỏi: Đã bao giờ bạn bị HS nối tiếp chia sẻ: đau bụng chưa? Tại sao lại bị đau bụng? + HS1: Mình từng bị đau bụng. Do ăn thức ăn chưa chín hay ôi thiu + HS2: Có lần mình bị đau bụng. Do buổi tối mình ăn nhiều bánh kẹo và uống nhiều nước ngọt có ga, + HS trả lời theo ý thích + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống mà bạn thích? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhắc lại bài. - GV dẫn dắt vào bài mới: “Thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khoẻ” 2. Hoạt động khám phá: (23-25p) - Mục tiêu: + Kể được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. + Biết cách quan sát và trình bày ý kiến của mình về các thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Xác định một số thức ăn, đồ uống có lợi. (làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức hình và nêu câu hỏi. - Từng cặp HS quan sát hình các Sau đó mời học sinh quan sát và trình thức ăn, đồ uống trang 99 SGK, lần bày kết quả trong nhóm. lượt chỉ và nói tên các thức ăn, đồ + Kể tên thức ăn, đồ uống có lợi cho các uống có lợi cho các cơ quan tiêu cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh hóa, tuần hoàn, thần kinh và nhận trong hình dưới đây: xét cho nhau. - Đại diện một số cặp trình bày
- trước lớp: + Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tiêu hóa: nước, cam, súp lơ xanh, sữa, cá hồi, cà rốt, quả bơ, đậu côve, chuối, + Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tuần hoàn: nước, cam, sữa, cá hồi, cà rốt, quả bơ, đậu côve, lạc, đậu đen, + Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan thần kinh: nước, cam, súp lơ - GV mời đại diện từng cặp lên chỉ và xanh, sữa, cá hồi, thịt, bí đỏ, cơm, nói tên thức ăn, đồ uống có lợi cho các nước dừa, cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - HS theo dõi, nhận xét ý kiến của - GV mời các HS khác nhận xét. bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, ghi nhớ. - GV chốt: + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 1 đến hình 8 được đặt trên nền màu vàng là có lợi cho cả ba cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 9 đến hình 12 đặc biệt tốt cho cơ quan tuần hoàn. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 13 đến hình 18 đặc biệt tốt cho - HS nối tiếp chia sẻ: Tôm, cua, các cơ quan thần kinh. loại bí, nước ép hoa quả, rau, trứng, + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện cá . từ hình 19 đến hình 22 đặc biệt tốt cho cơ quan tiêu hóa. + HS trả lời: uống nước giúp tiêu - GV yêu cầu HS kể thêm những thức hóa thuận lợi tránh táo bón, tuần ăn, đồ uống mình biết có lợi cho các cơ hoàn máu tốt hơn, quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Nhận xét, khen ngợi HS. - 2HS đọc, lớp theo dõi. + Em biết gì về ích lợi của nước với cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. GDHS mỗi ngày nên uống đủ nước để bảo vệ sức khỏe. - Gọi HS đọc mục “Em có biết?” – Trang 100 SGK. Hoạt động 2. Xác định một số thức ăn, đồ uống không có lợi. (làm việc nhóm 2) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Từng cặp HS quan sát hình các - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. thức ăn, đồ uống trang 100 SGK,
- Sau đó mời học sinh thảo luận nhóm 2, lần lượt chỉ và nói tên các thức ăn, quan sát và trình bày kết quả. đồ uống không có lợi cho các cơ + Nêu tên thức ăn, đồ uống không có lợi quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh nếu thường xuyên sử dụng nhiều với cơ và nhận xét cho nhau. quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Đại diện một số cặp trình bày trước lớp: + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tuần hoàn: khoai tây chiên, đùi gà, nước ngọt, bánh mì, + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tiêu hóa: xúc xích, bánh kẹo, nước ngọt, + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan thần kinh: nước có ga, bia, - Đại diện các nhóm nhận xét. - HS lắng nghe. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nối tiếp chia sẻ: thức ăn chiên - GV nhận xét chung, tuyên dương. rán nhiều dầu mỡ, rượu, cà phê, - GV yêu cầu HS kể thêm những thức đường ăn, đồ uống mình biết không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần - Lắng nghe, ghi nhớ. kinh. - Nhận xét, khen ngợi HS. GV chốt: những thức ăn, đồ uống không - HS trao đổi trước lớp: có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần + Thường xuyên ăn các thứ ăn chứa hoàn, thần kinh: nhiều dầu, mỡ sẽ gây đau bụng, đồ uống có ga có cồn, đồ chiên dán, đồ khó tiêu hóa, ... ăn nhanh, chế biến sẵn để đông lanh để + Uống nước ngọt nhiều sẽ dẫn tới lâu, bia, rượu, đầy hơi, khó tiêu hóa, tăng lượng - GV cho HS trao đổi: mỡ thừa và có nguy cơ mắc bệnh + Vì sao chúng ta không nên ăn nhiều béo phì, ... thức ăn chứa dầu mỡ? - 2HS đọc, lớp theo dõi. + Uống nước ngọt nhiều sẽ dẫn tới điều - HS lắng nghe, ghi nhớ. gì? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS đọc mục “Em có biết?” – Trang 101 SGK. GV kết luận: Để bảo vệ cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh, chúng ta cần: ăn trái cây, rau quả, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc nguyên hạt,... Đồng thời, tránh uống và tránh dùng những thức ăn chiên rán nhiều dầu mỡ, rượu, cà phê,
- các loại nước có ga,.. 3. Hoạt động vận dụng:(5-7p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng cặp HS liên hệ thực - HS thực hành theo cặp đôi. tế bằng cách kể những loại thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh mà em đã sử dụng. - Đại diện một số cặp trình bày. - GV mời một số cặp chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV và HS nhận xét tuyên dương một số cặp. - GV yêu cầu HS về nhà theo dõi việc ăn uống hằng ngày của bản thân trong một tuần và hoàn thành bảng theo gợi ý dưới đây vào VBT. Các loại Thường Thỉnh thỏang Không sử thức ăn xuyên sử sử dụng dụng dụng 1. Có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh 2. Không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được đặc điểm của biển báo cấm đi ngược chiều, màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của biển báo. - Lựa chọn và sử dụng được vật liệu, dụng cụ cần thiết đúng cách, an toàn để làm biển báo cấm đi ngược chiều. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Bước đầu nhận thức được biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. 2.2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. 3. Phẩm chất - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, ) - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động: Khởi động (5-7p) * Mục tiêu: Gợi sự tò mò và tạo tâm thế học tập cho HS vào tiết thực hành.
- * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS ôn lại các loại - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời câu biển báo đã học (tên gọi, ý nghĩa) thông hỏi. qua trò chơi. - GV nhận xét và kết luận: Chúng ta - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài đã được tìm hiểu về một số loại biển báo giao thông và ý nghĩa của nó. Vậy cách làm các loại biển báo thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay – BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 2) 2. HĐ Khám phá (30-33p) Hoạt động 1: Hoạt động quan sát mẫu biển báo giao thông (13-15p) * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của biển báo cấm đi ngược chiều, màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của biển báo. * Cách thức tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: - HS quan sát Hình 2, thảo luận nhóm - Em hãy quan sát hình 2 và trả lời câu 2 và ghi vào vở. hỏi trong phiếu học tập: - 2- 3 nhóm HS chia sẻ, trả lời tại chỗ, HS khác nhận xét góp ý. PHIẾU HỌC TẬP Bộ Hình Kích Màu phận dạng thước sắc Biển Hình Hình tròn Hình báo tròn, ở bán kính tròn giữa 3cm, hình màu đỏ, hình chữ nhật hình chữ dài là chữ - Gv yêu cầu học sinh ghi vào vở sau nhật. 4cm, rộng nhật khi làm việc nhóm 2. 1cm. màu PHIẾU HỌC TẬP trắng Bộ Hình Kích Màu Cột Hình Rộng là Màu phận dạng thước sắc biển chữ 1cm, dài đỏ, Biển báo nhật 10cm trắng báo đan xen Cột Đế Hình Bán kính Màu biển biển tròn 2cm nâu, báo báo đen Đế biển báo - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp
- - GV nhận xét và kết luận. ? Khi làm biển báo, yêu cầu về màu - Đúng màu sắc và kích thước. sắc, kích thước của biển báo như thế nào? - Đẹp, cân đối, chắc chắn. ? Khi làm biển báo, yêu cầu về tính thẩm mĩ của biển báo như thế nào? - HS lắng nghe. - GV nhận xét và kết luận: Yêu cầu sản phẩm: đúng kích thước, màu sắc; cân đối và chắc chắn. Hoạt động 2: Hoạt động lựa chọn vật liệu và dụng cụ (15-17p) * Mục tiêu: HS lựa chọn được vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm biển báo cấm đi ngược chiều. *Cách thức tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 - HS quan sát hình 3 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thực hiện lựa chọn các vật liệu, dụng cụ để làm biển cấm đi ngược chiều và yêu cầu ghi vào vở. - HS thực hiện nhóm 2 - HS thảo luận và và ghi vào vở. - GV mời đại diện nhóm HS chia sẻ, trả lời kết quả, nhóm HS khác nhận xét góp ý. - Đại diện 2, 3 nhóm trả lời Tên bộ Vật Số lượng phận liệu/dụng cụ Biển báo Giấy thủ 1 tờ giấy công màu màu đỏ, 1 đỏ, giấy tờ giấy trắng, giấy màu tắng,
- bìa, kéo, 1 tờ bìa compa, Cột biển Que gỗ, 1 que, bút - GV nhận xét. báo bút màu màu đỏ, ? Khi sử dụng compa và kéo cần chú ý trắng gì? Đế biển Đất nặn 1 thanh => GV nhận xét và chốt các vật liệu và báo đồ dùng. - Cần chú ý đảm bảo an toàn cho bản thân và người xung quanh. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p) * Mục tiêu: Giúp HS kết nối kiến thức đã học về biển báo cấm đi ngược chiều để lựa chọn các vật liệu và dụng cụ làm biển báo. * Cách thức tiến hành: ? Hôm nay em biết thêm những kiến - 1-2 HS chia sẻ thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - 1 số HS nêu ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm - HS chia sẻ cảm nhận nay? - HS lắng nghe để thực hiện - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm mô hình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ------------------------------------------------------ Thứ Ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI 15: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. HS đọc trôi chảy, đạt tốc độ khoảng 75 tiếng/phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong
- nữa đầu học kì II (từ tuần 19 đến tuần 26). Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết được một bức thư thăm hỏi người thân (hoặc bạn bè). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. 2.2. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Luôn yêu quý người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng Power point, phiếu đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3-5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập: (23-25 p) - Mục tiêu: +Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. HS đọc trôi chảy, đạt tốc độ khoảng 75 tiếng/phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong nữa đầu học kì II (từ tuần 19 đến tuần 26). Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ.Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. + Viết được một bức thư thăm hỏi người thân (hoặc bạn bè). - Cách tiến hành: Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, - 1 HS đọc bài. bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm - HS lắng nghe, thực hiện. CHđọc hiểu, về chỗ chuẩn bị 2 phút. -Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất bài đọc của mình. thiết phải đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. - HS lên đọc bài theo yêu cầu trong -GV theo dõi, sửa sai cho HS. phiếu. + GV nhận xét, Tuyên dương, chấm - HS lắng nghe. Nhận xét. điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. Bài 2: Viết bức thư thăm hỏi người



