Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 28 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)

docx 43 trang Đình Bắc 06/08/2025 310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 28 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 28 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)

  1. TUẦN 28 Thứ Ba ngày 12 tháng 4 năm 2022 Chính tả (Nghe - viết) HẠT MƯA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: mỡ màu, trang mặt nước, nghịch,... - Nghe - viết lại chính xác bài thơ "Hạt mưa" - Làm đúng bài tập điền 2a tìm và viết các từ bắt đầu bằng l/n - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi, đến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch ) từ đó them yêu quý mơi trường thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Thi viết đúng, viết đẹp:
  2. + Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. + Mẹ Lan lên núi lấy lá làm nón. - GV nhận xét, đánh giá chung - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ theo thể thơ 5 chữ *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Giải nghĩa từ "trang": san đều, làm phẳng + Những câu thơ nào nói lên tác dụng + Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành mỡ màu của hạt mưa ? của đất /Hạt mưa trang mặt nước/ Làm gương cho trăng soi. + Những câu nào nói lên tính cách + Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi tinh nghịch của hạt mưa ? ngay . * GD bảo vệ môi trường: Mưa được hình thành từ hạt nước được gió thổi - HS nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nước đi. Mưa có nhiều ích lợi và cũng tinh nghịch như con người. Cần bảo vệ mưa, bảo vệ nguồn nước. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
  3. + Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ? + Mỗi dòng thơ có 5 dòng thơ + Chúng ta viết hoa những chữ nào? + Mỗi khổ có 4 dòng thơ + Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi dòng thơ + Trình bày như thế nào ? + Bắt đầu viết từ ô thứ 2 từ lề sang. Hết một khổ thơ thì cách 1 dòng để viết khổ thơ c. Hướng dẫn viết từ khó: mới - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS - Học sinh nêu các từ: mỡ màu, trang mặt viết. nước, nghịch,... - GV nhận xét chung - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. 2.1. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 2 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - HS nghe - viết bài vào vở 2.2. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
  4. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. nhau - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: Lào, Nam Cực, Thái Lan - HS nối tiếp nêu + Yêu cầu HS nêu hiểu biết của mình về các tên riêng trong bài 4. HĐ vận dụng. trải nghiệm (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l/n - VN viết lại cho đúng và đẹp các câu sau: + Cái lọ lục bình lăn lông nốc. + Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  5. TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố về tính giá trị biểu thức và giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Tính được giá trị của biểu thức số. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Nêu các bước giải BT liên quan rút về - TBHT điều hành lớp chữa bài, nhận ĐV? xét - Kết nối nội dung bài học. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe, ghi bài vào vở và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Tính được giá trị của biểu thức số. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - HS làm bài cá nhân vào vở chữa bài. - Đổi chéo vở KT - TBHT điều hành - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng thành BT *Dự kiến KQ: Lưu ý: củng cố các bước giải Tóm tắt: Bước 1: Mỗi hộp có mấy cái đĩa? 48 đĩa: 8 hộp
  6. Bước 2: 30 cái đĩa xếp xào mấy hộp? 30 đĩa: ... hộp? Bài giải Số đĩa trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ... *GV lưu ý HS M1 +M2: - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn + Bài toán thuộc dạng toán nào? - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng vị. Bài giải: => GV nhận xét, củng cố về giải toán Số HS xếp một hàng là: dạng rút về đơn vị. 45 : 9 = 5 ( bạn) Số hàng xếp 60 bạn là: 60 : 5 = 12 (hàng) ĐS: 12 hàng Bài 3 (Nhóm – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi theo nhóm 5: đúng + 2 đội chơi. mỗi đội có 5 thành viên sẽ thi nối nhanh kết quả. Đội nào nối nhanh, đúng và đẹp sẽ giành chiến thắng - Tuyên dương nhóm thắng cuộc - GV chốt lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút): - Chữa các phép tính làm sai. - Tìm các bài tập cùng dạng trong Vở bài tập Toán và giải. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _____________________________________
  7. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. - Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng - Rèn cho HS kỹ năng sử dụng quỹ thời gian ngày và đêm hợp lí 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Các hình trong SGK, đèn pin, quả địa cầu - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS tham gia trò chơi: Gọi thuyền + Tại sao gọi Mặt Trăng là vệ tinh của Trái + Trả lời: Vì Mặt Trăng chuyển động Đất? quanh Trái Đất - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - - Lắng nghe – Mở SGK Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút) *Mục tiêu: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất.
  8. - Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Biết một ngày có 24 giờ. *Cách tiến hành: Việc1: Hiện tượng ngày, đêm trên Trái * Nhóm 2 – Lớp đất - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs Quan sát - HS làm việc nhóm 2 hình và trả lời câu hỏi: - Hs Quan sát hình và trả lời câu hỏi. KQ ghi phiếu học tập – Chia sẻ với lớp + Tại sao cùng một lúc bóng đèn không + Vì Trái Đất hình cầu chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu? + Gọi là ngày + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không + Gọi là đêm được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? + Trên quả địa cầu cùn một lúc được chia + Chia làm 2 phần làm mấy phần ? =>GV nhận xét và kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập *Việc 2: Giải thích hiện tượng ngày đêm + Trong một ngày mọi nơi trên Trái đất * Cá nhân – Lớp đều có lần lượt ngày và đêm không? Tại + Có vì Trái Đất luôn chuyển động
  9. sao ? quanh mình nó - Yêu cầu HS thực hành trên lớp như nội dung yêu cầu trang 120 - SGK - HS lên thực hành thí nghiệm xoay =>GV: Do Trái Đất tự quay quanh mình quả địa cầu nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Hs nghe và ghi nhớ *Việc 3: Thời gian trên Trái đất - GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu. - Quay quả địa cầu đúng 1 vòng theo chiều * Cá nhân – Lớp quay ngược chiều kim đồng hồ và nói: Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh - Hs theo dõi mình nó được quy ước là 1 ngày. + Các em biết 1 ngày có bao nhiêu giờ? + Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng + Một ngày có 24 giờ quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào? + Lúc đó có nơi luôn có ban ngày , cónơi luôn có ban đêm; lúc đó sẽ có => GV: Thời gian để Trái Đất quay được nơi không tồn tại sự sống vì nơi thì 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, một quá nóng, nơi thì quá lạnh . ngày có 24 giờ và có cả ban ngày và ban đêm - HS lắng nghe và ghi nhớ => GV chốt lại toàn bộ nội dung bài - HS đọc phần ghi nhớ 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học - Sử dụng quỹ thời gian một ngày cho phù hợp. - VN tìm hiểu về lí do tại sao lại có 4. HĐ sáng tạo (1 phút) ngày và đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ở nước ta.
  10. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................. THỦ CÔNG: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Làm được quạt giấy tròn theo đúng quy trình kỹ thuật. - Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau,... - Rèn cho học sinh khả năng gấp, cắt, dán giấy 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. *GD TKNL&HQ: Quạt tạo gió. Sử dụng quạt sẽ tiết kiệm năng lượng điện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Mẫu quạt giấy tròn, tranh quy trình làm quạt giấy tròn, giấy màu, sợi chỉ, kéo, hồ dán, cán quạt. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút): - Hát bài: Quạt giấy - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo nhận xét. cáo GV - Giới thiệu bài mới:
  11. 2. HĐ quan sát và nhận xét (13 phút) *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và quy trình làm quạt * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Việc 1: Quan sát mẫu: - GV đưa mẫu quạt đã gấp sẵn yêu cầu HS - HS quan sát mẫu và nhận xét: quan sát và trả lời câu hỏi + Hãy nêu các bộ phận của quạt giấy tròn. + Quạt giấy gồm 2 phần: quạt và cán quạt + So sánh quạt giấy tròn với quạt giấy đã học + Giống nhau : Đều gấp bằng ở lớp 1. nếp gấp song song, cách buộc chỉ. + Khác nhau : Quạt giấy hình tròn và có cán để cầm. + Dùng để quạt mát + Hãy nêu tác dụng của quạt giấy? * GD sử dụng TKNL: Việc làm quạt giấy và sử dụng quạt giấy, đặc biệt trong những ngày - HS: làm mát, tiết kiệm năng nắng nóng mang lại tác dụng gì? lượng điện Việc 2: Hướng dẫn HS gấp Bước 1 : Cắt giấy. - Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều - Học sinh quan sát, theo dõi. dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt. - Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiều dài 16 ô, rộng 12 ô để làm cán quạt. Bước 2 : Gấp, dán quạt. - Đặt tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp gấp cách - Học sinh quan sát, theo dõi. đều 1 ô theo chiều rộng tờ giấy cho đến hết. Sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa.
  12. - Gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ hai giống như gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất. - Để mặt màu của hai tờ giấy hình chữ nhật vừa gấp ở cùng một phía, bôi hồ và dán mép hai tờ giấy đã gấp vào với nhau. Dùng chỉ buộc chặt vào nếp gấp giữa và bôi hồ lên mép gấp trong cùng, ép chặt. Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. - Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết tờ giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt. - Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa - Học sinh quan sát, theo dõi cán quạt. Sau đó lần lượt dán ép cán quạt vào 2 mép ngoài cùng của quạt. - Mở hai cán quạt để hai cán quạt ép vào nhau, được chiếc quạt giấy hình tròn. 3. HĐ thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. *Cách tiến hành: Nhóm 4 – Lớp - Cho HS thực hành gấp quạt giấy tròn trong - Thực hành gấp quạt giấy tròn nhóm 4 để những em biết gấp hướng dẫn em trong nhóm. Tự hỗ trợ nhau hoàn chưa biết gấp. thành sản phẩm - Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện. - Nhận xét kết quả thực hành của HS 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện gấp quạt giấy tròn
  13. 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Vẽ và trang trí quạt giấy tròn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG . ................................................................................................ Thứ Tư ngày 13 tháng 4 năm 2022 TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê (theo mẫu). - Rèn cho học sinh kĩ năng giải bài toán rút về đơn vị và kĩ năng lập bảng thống kê. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3a, 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  14. 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: T/C “Hái hoa dân chủ”: - HS tham gia chơi Nội dung chơi là BT 3b trong SGK Điền dấu x hoặc : 24 6 2 = 2 24 6 2 = 8 - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn kĩ năng lập bảng thống kê (theo mẫu). * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Nhóm 2 - Cả lớp) - GV giao nhiệm vụ - 2 HS đọc YC bài - Cá nhân-> Đổi chéo vở KT - chia sẻ trước - Giáo viên nhận xét đánh giá. lớp -> Thống nhất KQ * Dự kiến đáp án: => GV củng cố cách giải bài toán liên Tóm tắt : quan đến rút về đơn vị 12 phút đi đươc : 3km 28 phút đi được: km ? Bài giải Số phút đi một ki-lô-mét là: 12 : 3 = 4 (km) Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là: 28 : 4 = 7 (km) Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) Đáp số : 7 km - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ trước lớp Tóm tắt - GV nhận xét, củng cố lại cách làm. 21 kg : 7 túi 15 kg :... túi? Bài giải Số gạo trong mỗi túi là: 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần lấy để đựng 15 kg gạo là:
  15. 15 : 3 = 5 (túi) Bài 4 (Nhóm 2 – Lớp) Đáp số: 5 túi gạo - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài nhóm s2 - 1HS nêu yêu cầu bài tập * GV củng cố kĩ năng lập bảng thống - HS làm việc nhóm 2 kê - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 TB 5 2 1 3 11 Bài 3a (Bài tập chờ dành cho HS Tổng 30 29 32 30 121 hoàn thành sớm): - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo - HS thực hiện nốt phần bài tập và báo cáo kết quả. kết quả - GV chốt đáp án đúng 3. HĐvận dụng, trải nghiệm (1 - Chữa các phép tính làm sai phút) - VN thực hiện lập bảng thống kê. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ?” DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn. - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? - Ghi nhớ và sử dụng dấu hai chấm hợp lí. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
  16. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT Bằng gì? - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn. - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? *Cách tiến hành: *Việc 1: Dấu chấm, dấu hai chấm Bài 1: * HĐ nhóm đôi -> Cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. - Yêu cầu Hs N2-> chia sẻ. - 1 HS đọc đoạn văn trong bài. + Trong bài có mấy dấu hai chấm? - HS làm bài N2-> chia sẻ + Vậy theo em, dấu hai chấm thứ nhất + Ba dấu hai chấm dùng để làm gì ? + Dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ + Dấu hai chấm thứ 2 dùng để làm gì ? Chao + Dấu hai chấm thứ 2 dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự + Dấu hai chấm thứ 3 dùng để làm gì ? việc. + Dấu hai chấm thứ 3 dùng để báo - Qua bài tập, em thấy dấu hai chấm được hiệu lời nói của Tu Hú. dùng làm gì? - HS trả lời => Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một - Nghe. nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước. *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT * Nhóm 4 -> Cả lớp Bài 2: - 2 HS đọc đoạn văn trong bài. - Gọi 2 HS đọc đoạn văn trong bài.
  17. - GV giới thiệu đôi nét về nhà bác học - HS nghe Đác-uyn - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, thảo - HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm bàn để điền dấu câu phù hợp luận nhóm 4 để điền dấu câu phù hợp (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn văn trong vở bài tập. Một nhóm điền văn trong vở bài tập. dấu câu vào các ô trống của đoạn văn ghi trên phiếu. - HS thống nhất đáp án, chia sẻ: - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải * Đáp án: 1. dấu chấm, 2. dấu hai đúng. chấm, 3. dấu hai chấm - Yêu cầu nhắc lại tác dụng của dấu chấm, - 2 HS nhắc lại dấu hai chấm *Việc 2: Đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì?” * Cá nhân -> Cả lớp Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập (Bảng phụ ). - HS đọc YC - Gọi 1 HS đọc các câu văn trong bài. - 1 HS đọc các câu văn trong bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Một - HS làm bài vào vở bài tập. HS làm bảng nhóm (Gạch dưới bộ phận trả - HS chia sẻ KQ lời câu hỏi Bằng gì? trong mỗi câu văn) - HS thống nhất KQ -> chữa bài vào - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng vở. a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. *GV lưu ý đối tượng HS M1 đặt và trả lời b) Các nghệ nhân đã thêu nên những được câu hỏi Bằng gì? bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút): - Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm - VN đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi "bằng gì?" ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
  18. .................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA X ,Y I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa X, Y - Viết đúng tên riêng : Đồng Xuân Phú Yên - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người Và Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Mẫu chữ hoa Đ, X, T, Y, P, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  19. 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Văn Lang ,... - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. Vỗ tay cần nhiều ngón - Nhận xét, tuyên dương bạn Bàn kĩ cần nhiều người. - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có + Đ, X, T các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: Đ, X, T - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Đồng Xuân => Là tên của một chợ lớn ở phố cổ Hà
  20. Nội, cũng là tên một huyện của tỉnh Phú - Học sinh đọc từ ứng dụng. Yên + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? + 2 chữ: Đồng Xuân - Viết bảng con + Chữ Đ, X, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, u, â, Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng cao 1 li. - Giới thiệu câu ứng dụng. - HS viết bảng con: Đồng Xuân => Giải thích: Đồ dùng muốn bền thì phải có gỗ tốt chứ không phải có nước sơn đẹp. Con người có tính nết tốt đẹp - HS đọc câu ứng dụng. còn hơn có ngoại hình đẹp. Câu ca dao muốn đề cao vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con người + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Lắng nghe. chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con - HS phân tích độ cao các con chữ - Học sinh viết bảng: Tốt, Xấu 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân