Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 28 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 28 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 28 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28 Thứ Hai, ngày 27 tháng 03 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC: CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM GIỚI THIỆU BỨC TRANH CỦA EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh gía. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với nội dung giới thiệu bức tranh gia đình của em. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia giới thiệu bức tranh của em. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Một số bức tranh của HS vẽ về gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 27 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Liên đội phối hợp với GV Mĩ thuật HS lắng nghe làm báo tường chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3. - HS tham gia Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện.
- - Phối hợp với Đoàn xã tổ chức cho HS đi dọn vệ sinh, chào cờ và nghe tuyên truyền về chủ quyền biên giới tại cột mốc 476. *Tồn tại: - Chưa tổ chức Kết nạp đội lần 2. - Thời tiết nắng nóng một số HS HS lắng nghe. mang nước đến trường uống không có ý thức vứt vỏ chai trên sân trường (Cả 2 cơ sở). Kế hoạch tuần 28 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh trực nhật. HS lắng nghe. - Múa hát sân trường và tập thể dục giữa giờ. - Giới thiệu sách Những nhân vật tên còn trẻ mãi – Lớp 2C. - Đại diện 2 HS lần lượt giới - Đẩy mạnh tuyên truyền và thiệu bức tranh về gia đình của nhắc nhở HS không tắm ao hồ , sông mình. suối. - HS xem thêm một số bức tranh - Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân, về chủ đề gia đình em của một vệ sinh thân thể, cắt tóc gọn gàng. số bạn khác. - Tập trống chuẩn bị cho năm học mới (2023-2024). 3. Hoạt động chủ đề: Giới thiệu bức tranh của em 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ........................................................... TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Bài 16: BẢO VỆ TỔ QUỐC (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: đảo nhỏ, biển trời, mỉm cười, dạt dào, sóng vỗ, bão tổ, tàu thuyền, giữ yên,... - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: hải quân, trập trùng, chơi vơi, dạt dào, hiên ngang,... Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi chú hải quân luôn hiên ngang, bất chấp mọi khó khăn để bảo vệ biển đảo của Việt Nam. - Ôn luyện về câu (câu cảm), về dấu câu (dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu ngoặc kép). - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số câu thơ hay, hình ảnh đẹp. - Biết chia sẻ tình cảm yêu mến đối với chú hải quân và ước mơ được giữ yên biển quê hương như chú. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: chuyển được các câu kể thành câu cảm, điền đúng dấu câu vào chỗ trống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: yêu quý những người bảo vệ Tổ quốc. - Phẩm chất nhân ái: ước mơ mai này được trực tiếp bảo vệ Tổ quốc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe và hát theo bài hát “chú bộ - HS nghe và hát theo và trả lời đội”. câu hỏi.
- + GV nêu một số câu hỏi về nội dung bài hát: Bài hát nói về ai? Em có yêu chú bộ đội không?... - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: nắng gió, trập trùng, lá cờ, mai này,... (MB); đảo nhỏ, biển trời, mỉm cười, dạt dào, sóng vỗ, bão tổ, tàu thuyền, giữ yên,... (MT, MN). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: hải quân, trập trùng, chơi vơi, dạt dào, hiên ngang,... Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi chú hải quân luôn hiên ngang, bất chấp mọi khó khăn để bảo vệ biển đảo của Việt Nam. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số câu thơ hay, hình ảnh đẹp. - Biết chia sẻ tình cảm yêu mến đối với chú hải quân và ước mơ được giữ yên biển quê hương như chú. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến rất tươi. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến sóng vỗ. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến ngân vang. + Khổ 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo từng khổ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: bồng súng, biển trời, nắng - HS đọc từ khó.
- gió, trập trùng, dạt dào, sóng vỗ, sao vàng, - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Vững vàng trên đảo nhỏ/ Bồng súng gác biển trời/ Áo bạc nhàu nắng gió/ Chú mỉm cười rất tươi// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những hình ảnh nào nói lên khó khăn, + Đó là các hình ảnh: áo bạc gian khổ của chú hải quân? nhàu nắng gió, trập trùng xa khơi, đảo đá chơi vơi, nắng mưa, bão tố. + Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp của chú hải + Đó là các hình ảnh: chú hải quân đứng gác? quân vững vàng trên đảo, bồng súng gác biển trời, chú mỉm cười rất tươi, hải âu vờn quanh chú, các chú vẫn hiên ngang. + Câu 3: Hình ảnh nào trong khổ thơ 4 khẳng + Hình ảnh lá cờ đỏ sao vàng định chủ quyền biển, đảo của Việt Nam? phấp phới bay trong gió. + Câu 4: Hai dòng thơ cuối nói lên ước mong gì + Bạn nhỏ mong ước tiếp bước của bạn nhỏ? chú hải quân, bảo vệ chủ quyền của Tổ quốc. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV chốt: Bài thơ ca ngợi chú hải quân luôn hiên ngang, bất chấp mọi khó khăn để bảo vệ
- biển đảo của Việt Nam. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Ôn luyện về câu (câu cảm), về dấu câu (dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu ngoặc kép). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Đặt câu bày tỏ cảm xúc của em. a) Trước những khó khăn, gian khổ của chú hải quân. b) Trước những hình ảnh đẹp của chú hải quân. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 4. và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. + Đặt câu cảm: Các chú vất vả quá/ Em vô cùng khâm phục các chú... Hình ảnh các chú hải quân thật đẹp/ Các chú vô cùng hiên ngang... - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Dấu câu nào phù hợp với mỗi ô trống: dấu hai chấm, dấu ngoặc kép hay dấu chấm than. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS trình bày. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV mời HS khác nhận xét. nghĩ đặt dấu câu vào vở bài tập. - GV nhận xét tuyên dương, chốt đáp án đúng: - Một số HS trình bày theo kết Trên boong tàu, các chú thủy thủ bỗng reo ầm lên: quả của mình.
- “Cá heo!”. Cá heo là bạn của hải quân đấy.! Ở một số nước, cá heo được huấn luyện để bảo vệ vùng biển. Các chuyên gia cho biết: “Cá heo mũi chai có khả năng dò tìm thủy lôi nhanh hơn nhiều so với máy móc”. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cá heo biểu diễn ở các - HS quan sát video. khu vui chơi. + GV nêu câu hỏi: cá heo là loài vật như thế nào? + Trả lời các câu hỏi. Em cần làm gì để bảo vệ cá heo? Em có thích xem cá heo biểu diễn không? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TOÁN Bài 86: LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (chia có dư không quá 2 lượt).
- - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhanh: 65 : 4 = ? + 65 : 4 = 16 (dư 1) + Câu 2: Tìm thương trong phép chia 240 : 3 = ? + 240 : 3 = 80 nên thương là 80. + Câu 3: Tìm số dư trong phép chia 638 : 2 = ? + 638 : 2 = 319, đây là phép chia hết nên số dư là 0. + Câu 4: Phép chia 567 : 5 có mấy lượt chia ? + có 3 lượt chia. - GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (chia có dư không quá 2 lượt). + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- - Cách tiến hành: Bài 4. Số ? (Làm việc theo cặp) Số bị Số chia Thương Số dư chia 7 594 3 ? ? 8 498 7 ? ? 56 472 4 ? ? 60 859 5 ? ? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc bài. - GV cho HS làm bài theo cặp. - HS quan sát, làm bài theo cặp. - GV mời một số cặp lên bảng thực hiện - Một số cặp HS lên bảng thực hiện Số bị Số Số Thương chia chia dư 7 594 3 2 531 1 8 498 7 1 214 0 56 472 4 14 118 0 60 859 5 12 171 4 - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Thực hiện các phép chia sau rồi dùng phép nhân để thử lại: 79 184 : 7 57 647 : 3 - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời HS lên bảng thực hiện yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Gọi các HS khác nhận xét kết quả. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.
- 79184 7 7 11312 Thử lại: 11312 09 7 7 21 79184 21 08 7 14 14 0 57647 3 Thử lại: 3 19215 19215 27 3 27 57645 06 57645 6 2 04 57647 3 17 15 - GV nhận xét, tuyên dương. 2 Bài 6: (Làm việc chung cả lớp) - Cả lớp lắng nghe, rút kinh Trong trang trại nông nghiệp áp dụng công nghiệm. nghệ cao, anh Thịnh trồng 8 660 cây ớt chuông trong 4 nhà kính. Các nhà kính có số cây như nhau. Hỏi mỗi nhà kính có bao nhiêu cây ớt chuông? - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV và HS cùng tìm hiểu đề bài: - 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: + Anh Thịnh trồng 8 660 cây ớt + Bài toán hỏi gì? chuông trong 4 nhà kính. Các nhà kính có số cây như nhau. + Hỏi mỗi nhà kính có bao nhiêu
- + Muốn biết mỗi nhà kính có bao nhiêu cây ớt cây ớt chuông? chuông, ta phải làm phép tính gì? + Ta thực hiện lấy 8 660 chia cho - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. 4. - GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập. - HS cùng tóm tắt với GV. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm làm bài vào phiếu học tập: Giải: Mỗi nhà kính có số cây ớt chuông là: 8 660 : 4 = 2 165 (cây) - GV Mời HS khác nhận xét. Đáp số: 2 165 cây ớt chuông. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh suy nghĩ, tìm một số tình - HS tự nêu theo hiểu biết của huống trong thực tế liên quan đến phép chia đã bản thân. Các bạn trong lớp có học rồi chia sẻ với cả lớp. thể nhận xét, bổ sung thêm cho bạn. - GV tổ chức cho HS bình chọn những bạn nêu - HS bình chọn. được tình huống hay, phù hợp với yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................... BUỔI CHIỀU: TOÁN Bài 87: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiếp theo – Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - HS biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết vận dụng phép chia để giải quyết vấn đề trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Phiếu học tập bài tập 1 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Chuyền hoa” để khởi động bài học. - GV chuẩn bị: Một bông hồng 4 phép tính 1: 2 =; 6 : 8 = ; 2 : 5 = ; 6 : 9 = (ghi tờ giấy gắn vào cánh - HS tham gia trò chơi hoa) - GV nêu luật chơi: Người quản + Trả lời: 1: 2 = 0 (dư 1) trò sẽ bắt nhịp một bài hát, cả lớp 6 : 8 = 0 (dư 6) sẽ cùng hát theo và cùng chuyền 2 : 5 =0 (dư 2) bông hoa đi. Khi bài hát kết thúc, 6 : 9 = 0 (dư 6) học sinh nào cầm bông hoa trên - HS lắng nghe. tay thì sẽ thực hiện và nêu kết quả phép tính được giấu trong bông
- hoa. Nếu thực hiện sai sẽ nhường quyền cho học sinh nào xung phong. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Qua các phép tính trong trò chơi - Khi số bị chia bé hơn số chia thì thương em rút ra nhận xét gì? bằng 0 - GV cho HS quan sát tranh SGK, yêu cầu đọc tình huống trong - 3 – 4 HS đọc đề bài toán. tranh. - Em hãy nêu phép tính phù hợp - 5236 : 4 = ? với tình huống bài toán trong tranh? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS biết cách đặt tính và thực hiện chia được số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương). - Cách tiến hành: a) Tính 5236 : 4 = ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm2 + HS thảo luận nhóm 2, nêu cách tính nêu cách tính phép tính 5236:4 = ? 5236 4 * 5 chia 4 được 1, viết 1; - Yêu cầu 1 HS xung phong lên 4 1309 1 nhân 4 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1 bảng đặt tính rồi tính, lớp làm bảng (1 là số dư ở lần chia thứ nhất) 12 * Hạ 2; được12 (12 là số bị con. 12 chia cho lần chia mới); - GV- HS nhận xét. 03 12 chia 4 được 3, viết 3. - GV gọi vài HS nêu lại cách đặt 0 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 tính và tính 36 bằng 0. 36 * Hạ 3 (3 là số bị chia ở lần chia này); 3 chia 4 được 0, 0 viết 0; 0 nhân 4 bằng 0; 3 trừ 0 bằng 3 (3 là số dư ở lần chia này). 5236 : 4= * Hạ 6; được 36 (36 là số bị - Trong phép chia em có nhận xét 1309 gì ở lượt chia thứ ba? chia ở lần này); 36 chia 4 được 9, viết 9; 9 nhân 4 bằng 36; 36 - GV chốt lại các bước tính: trừ 36 bằng 0. + Đặt tính + Có số bị chia (3) bé hơn số chia (4), nên + Thực hiện tính lần lượt từ trái thương tìm được là 0 sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- + Viết kết quả: 5236 : 4 = 1309 - GV lưu ý: Trong phép chia có số 0 ở thương, ta vẫn thực hiện các thao tác chia, nhân, trừ giống như các phép chia khác. - GV nêu một phép tính khác: 75455 : 5 = ? - GV nhận xét chốt kết quả đúng - HS thực hiện trên bảng con. - 1-2 HS nêu cách làm * Kết quả: 75455 : 5 = 15 091 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương). + Vận dụng thực hành giải được bài tập 1, 2 SGK - Cách tiến hành: Bài 1. Tính: (Làm việc cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Yêu cầu HS thực hiện thao tác - 2 HS làm bảng phụ - Lớp làm bài vào vở chia đọc vào bảng phụ, vào vở 327 3 636 6 3 109 6 106 02 03 0 0 27 36 27 36 0 0 - GV gọi HS chữa bài bảng phụ. 7632 4 - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách 4 1908 làm cho bạn nghe. Báo cáo kết quả. 36 36 03 0 - GV nhận xét, Tuyên dương. 32 32 Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm 0 việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu đề bài ? Bài này yêu cầu các em làm gì ? Bài này gồm mấy yêu cầu? Yêu cầu thứ nhất làm gì? Yêu cầu thứ
- hai làm gì ? 8448 8 2167 2 - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài 8 1056 2 1083 tập. Sau đó cho HS đổi chéo (cặp 04 01 đôi ) để chữa bài cho nhau. 0 0 - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng 44 16 túng 40 16 48 07 48 6 0 1 8516 5 5 1703 35 35 - GV chữa bài, nhận xét, tuyên 01 dương. 0 - Qua bài tập 2 em thấy khi nào số 16 0 ở thương xuất hiện? 15 1 - 1-2 HS đọc yêu cầu của bài - Đặt tính rồi tính - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất đặt tính, yêu cầu thứ hai tính. - HS làm bài trên phiếu bài tập. 84549 6 4152 8 8340 4 6 1409 4 1056 8 2085 24 01 03 24 0 0 05 15 34 0 14 32 54 12 20 54 12 20 09 0 0 6 3 - Số 0 ở thương xuất hiện khi lượt chia đó có số bị chia bé hơn số chia 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng”. * Tính chọn đáp án đúng nhất: - HS tham gia chơi cá nhân ghi kết quả đúng 20 202 : 2 = ? 35 055 : 5 = ? vào bảng con (HS sai phép tính nào dừng A- 10101 A- 70 777 cuộc chơi phép tính tiếp theo) B- 10100 B- 7011 C- 10010 C- 70 111 84 044 : 4 = ? 99 909 : 9 = ? A- 21 021 A- 33 303 B- 21 011 B- 22 202 C- 22 012 C- 11 101 - GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những HS làm nhanh. - HS thực hiện được phép chia số có nhiều - Qua bài học hôm nay em biết chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi thêm được điều gì? 100 000 (có số 0 ở thương). - Khi thực hiện phép chia có số bị chia bé - Khi thực hiện phép chia số có hơn số chia, thương tìm được là 0 nhiều chữ số cho số có một chữ số em nhắc bạn cần lưu ý những gì? - Dặn dò về nhà em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó, giờ sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------- TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN EM ĐỌC SÁCH BÁO VỀ BẢO VỆ TỔ QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Đọc các câu chuyện (bài thơ, bài văn) về bảo vệ Tổ quốc.
- - Biết trao đổi cùng các bạn những điều đã biết và cảm nhận của bản thân về câu chuyện (bài thơ, bài văn); biết nhận xét, đánh giá lời giới thiệu, kể (đọc) của bạn. - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích những điều thú vị trong câu chuyện (bài thơ, bài văn). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể hoặc đọc được câu chuyện theo chủ đề yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, diễn cảm,... - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn một cách chủ động, tự nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện. 2.2. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Có ý thức trân trọng bản sắc văn hoá và giá trị của các dân tộc anh em. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách báo về chủ đề Bảo vệ Tổ quốc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3-5p - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS khởi động bằng bài - HS hát và vận động theo lời bài hát Bốn phương trời hát - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: 23-25p - Mục tiêu: + Đọc các câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc ở nhà về các dân tộc anh em trên đất nước ta. + Biết trao đổi cùng các bạn những điều đã biết và cảm nhận của bản thân về câu chuyện (bài thơ, bài văn); biết nhận xét, đánh giá lời giới thiệu, kể (đọc) của bạn. - Cách tiến hành: *Đọc các câu chuyện (bài thơ, bài văn) về chủ đề Bảo vệ Tổ quốc. - GV mời HS nêu yêu cầu bài. - GV cùng HS phân tích yêu cầu bài. - HS chọn sách để đọc - HS đọc cá nhân - HS chia sẻ trong nhóm về câu *Hoạt động nhóm chuyên mình vừa đọc
- *Trao đổi về câu chuyện (bài thơ, bài Hoạt động cả lớp văn) em đã đọc. - GV mời HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn, gợi ý HS trao đổi: - HS chia sẻ trước lớp + Em thích nhân vật (hoặc chi tiết, hình ảnh) nào trong câu chuyện (bài thơ, bài văn) đó? Vì sao? - HS trình bày ý kiến của mình + Câu chuyện (bài thơ, bài văn) đó nói lên trước lớp điều gì? 4. Vận dụng: 3-5 p + Qua các câu chuyện em và bạn vừa chia sẻ đã giúp em hiểu điều gì? Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ---------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ PHẦN 2: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 8: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS tìm hiểu được các bước làm một mô hình biển báo và làm được biển báo cấm đi ngược chiều theo quy trình được hướng dẫn. - HS tham gia tự đánh giá và đánh giá được sản phẩm. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Làm được mô hình biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. 2.2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. 3. Phẩm chất - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV:
- - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, ) 2. HS: - SGK, VBT, vở ghi. - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh • 1. HĐ mở đầu (3-5 phút) *Mục tiêu: Động não, gây hứng thú, phát huy những hiểu biết sẵn có của học sinh. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi tìm hiểu về biển - HS lắng nghe báo giao thông - HS tham gia chơi + GV chuẩn bị cho mỗi nhóm các mô hình biển báo giao thông thường gặp. - GV nêu tên biển báo hoặc chơi dưới hình thức quay chiếc nón kì diệu. Quay - HS lựa chọn biển báo theo tên biển vào tên biển báo nào , các nhóm sẽ giơ tương ứng biển báo tương ứng. => GV chiếu clip hoặc tranh ảnh về một số loại biển báo giao thông đường bộ thường thấy - GV nhận xét, dẫn vào bài mới: Như các con đã thấy, biển báo giao thông giúp cho các phương tiện giao thông di chuyển thuận lợi và có trật tự trên đường, có nhiều loại biển báo. Ở các tiết học trước, các con đã được làm - HS lắng nghe. biển báo cấm đi ngược chiều, tiết học tiếp theo, chúng ta sẽ cùng quan sát và làm loại biển báo mà mình lựa chọn: Bài 9: làm biển báo giao thông (tiết 3). 2. HĐ thực hành (30-33p) Hoạt động 1: Hoạt động thực hành (17-20p) * Mục tiêu: HS tìm hiểu được các bước làm một mô hình biển báo và làm được biển báo cấm đi ngược chiều theo quy trình được hướng dẫn. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát sách trang - HS quan sát vào sách 48, 49 trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm 4 và trả lời các câu hỏi của bài: ? Quy trình làm biển báo gồm mấy + Quy trình gồm 4 bước: Làm biển bước? báo; Làm cột biển báo; Làm đế biển báo; Hoàn thiện sản phẩm. ? Có bước nào mà em thấy khó và chưa + HS trả lời theo ý hiểu của mình. hiểu? ? Em đã nắm được hết những kí hiệu kĩ + HS trả lời theo ý hiểu của mình. thuật chưa? - GV hướng dẫn cho HS thực hành làm biển báo theo nhóm 4. - GV xây dựng quy tắc an toàn khi thực hiện: Chú ý khi sử dụng kéo, compa sao cho an toàn và giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ, . - GV yêu cầu HS thực hành - GV đi lại giúp đỡ, quan sát, trao đổi, - HS cùng nhóm thực hành dưới sự hỗ hỗ trợ giúp HS. trợ cùng GV. - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm. - Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm - HS các nhóm nhận xét. - GV nhận xét , tuyên dương. => Kết luận: Khi gặp biển báo giao thông cấm đi ngược chiều là cấm các loại xe (thô sơ và cơ giới) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe ưu tiên Hoạt động 2: Hoạt động trưng bày sản phẩm (10-12p) * Mục tiêu: HS tham gia được đánh giá và tự đánh giá sản phẩm * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS cùng đưa ra các tiêu - HS cùng tham gia đưa ra các tiêu chí chí để đánh giá sản phẩm: cho hợp lý. - GV cho HS trình bày giữa các nhóm - HS cùng quan sát và nhận định nhóm với nhau để tìm ra sản phẩm đẹp nhất. nào trình bày theo đúng các tiêu chí đề



