Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 29 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Sâm)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 29 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Sâm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 29 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Sâm)
- KẾ HOẠC BÀI DẠY TUẦN 29 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cọ, mặt trời xanh,... - Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài, HTL bài thơ) - Đọc đúng: lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời,... - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Yêu thiên nhiên, yêu cây cối 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 2 đọc bài “Cóc kiện trời”. + 3 em lên tiếp nối đọc bài. + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Quan sát, ghi bài vào vở - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp a. GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe giọng tha thiết, trìu mến b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo
- đoạn và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời...) - HS chia đoạn (4 đoạn thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Luyện đọc câu khó, HD ngắt nhóm. giọng các câu thơ, khổ thơ Đã có ai lắng nghe// Tiếng mưa trong rừng cọ// Như tiếng thác/ dội về// Như ào ào / trận gió.// ( ) - Giải nghĩa từ khó: cọ, mặt trời xanh d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài) *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài hiểu bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp 3 phút) chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Tiếng mưa trong rừng cọ được + Với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào so sánh với những âm thanh nào ào trong rừng? + Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị +...nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng kẽ lá. +Vì sao tác giả thấy lá cọ giống + Lá cọ hình quạt gân lá xoè ra như như mặt trời? những tia nắng... + Em có thích gọi lá cọ là "mặt VD: trời xanh" không? Vì sao? + Em thích cách gọi đó vì nó rất đúng. + Vì cách gọi ấy rất lạ: mặt trời không đỏ mà lại có màu xanh. ( ) + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ =>Tổng kết nội dung bài. - HS lắng nghe 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
- *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc thuộc lòng bài thơ *Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm 2 - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm khổ thơ trưởng - Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc tốt - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Yêu cầu HTL tại lớp - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ - Thi đọc thuộc lòng 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc toàn bộ bài thơ Mặt trời xanh của tôi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. Rèn kĩ năng so sánh, sắp xếp các số tự nhiên 100 000 Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 5 II. CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Viết nhanh, viết đúng - HS tham gia trò chơi + Nội dung chơi: Viết các số 45 + 1 HS đọc số 320; 705 215; 36 015; 85 755; (...) + 1 HS viết số - Tổng kết trò chơi - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Lắng nghe, ghi bài vào vở mới và ghi đầu bài lên bảng.
- 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập: , = - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở - HS làm bài cá nhân vào vở và chữa bài. - Đổi chéo vở KT - TBHT điều hành - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 *Dự kiến đáp án: hoàn thành BT 27469 99 000 - GV củng cố so sánh các số trong 85100 > 85099 80000 +10000 < 99 000 phạm vi 100 000. 30 000 = 29 000 + 1000 Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) 90 000 +9 000 = 99 000 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: Tìm số lớn nhất trong các số sau (SGK trang 170) - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân vào vở - GV lưu ý HS M1 +M2: - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả => GV nhận xét, chốt đáp án *Dự kiến đáp án: Số lớn nhất: a) 41800 b) 27998 Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả * Dự kiến đáp án: => GV nhận xét, chốt đáp án + Từ bé đến lớn: Bài 5 (Cá nhân – Cả lớp) 59825; 67925; 69725; 70100 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: Khoanh vào - GV yêu cầu HS làm bài chữ đặt trước kết quả đúng =>GV củng cố cách sắp xếp một * Dự kiến đáp án: dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn C. 8 763; 8 843; 8 853. Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo -> Làm bài cá nhân cáo kết quả -> Báo cáo KQ với GV. - GV chốt đáp án đúng 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Chữa các phần bài làm sai. phút): - VN thực hành sắp xếp các số tự nhiên ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- THỦ CÔNG: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Làm được quạt giấy tròn theo đúng quy trình kĩ thuật. - Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau, quạt sử dụng được * HSNK: làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật, trang trí được quạt giấy tròn. Rèn cho học sinh khả năng gấp, cắt, dán giấy Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *GD TKNL&HQ: Quạt tạo gió. Sử dụng quạt sẽ tiết kiệm năng lượng điện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Mẫu quạt giấy tròn, tranh quy trình làm quạt giấy tròn, giấy màu, sợi chỉ, kéo, hồ dán, cán quạt. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kiểm tra đồ dùng của HS - Kết nối bài học – Giới thiệu – Ghi tên - HS ghi bài vào vở bài 2. HĐ thực hành (25 phút) *Mục tiêu: - Làm được quạt giấy tròn theo đúng quy trình kỹ thuật. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. * HSNK: Trang trí được quạt giấy tròn cho đẹp - Đánh giá được sản phẩm của bạn. *Cách tiến hành: Nhóm 4 – Lớp *Việc 1: Củng cố lại cách làm quạt giấy tròn - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu - Học sinh quan sát. quạt giấy tròn. + Bước 1 : Cắt giấy. - Yêu cầu nêu lại các bước làm quạt + Bước 2 : Gấp, dán quạt. giấy tròn. + Bước 3 : Làm cán quạt và - Giáo viên nhận xét.
- - Cho học sinh nhắc lại cách làm cán hoàn chỉnh quạt. quạt và hoàn chỉnh quạt. *Việc 2: Thực hành làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực - Lấy tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn hành làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1ô cho đến hết tờ giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt. - GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những - Bôi hồ vào hai mép ngoài của quạt em còn lúng túng. và nửa cán quạt . Sau đó lần lượt dán . - Học sinh thực hành làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. * Học sinh khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. Trang . trí được quạt *Việc 3: Trưng bày sản phẩm - GV đánh giá sản phẩm thực hành của - HS trang trí và trưng bày sản HS và khen ngợi để khuyến khích các phẩm. em làm xong sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của bạn. - Bình chọn HS có sản phẩm đúng các bước, đẹp và sáng tạo,... 3. HĐ vậndụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện làm quạt giấy tròn. Sử dụng quạt giấy tròn để tiết kiệm năng lượng điện 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Trang trí quạt giấy tròn cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2022 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 64: NĂM, THÁNG VÀ MÙA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: Biết một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
- Rèn cho học sinh kỹ năng xem lịch, nhận biết ngày, tháng và các mùa trong năm 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *GD BVMT: Bước đầu biết có hai loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Lịch treo tường - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT điều hành: + Khi nào trên Trái Đất là ban ngày, ban + Trả lời: Khoảng thời gian Trái Đất đêm? được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - - Mở SGK Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) - Biết một năn trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. - Có kỹ năng xem lịch, nhận biết ngày, tháng và các mùa trong năm *Cách tiến hành: Việc 1: Năm, tháng và mùa * Nhóm 4– Lớp - GV giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm theo - Hs thảo luận nhóm theo gợi ý -> hai câu hỏi sau: thống nhất ý kiến - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. * Đáp án dự kiến + Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm + 12 tháng bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao + Tháng 2 năm nhuận 29 ngày (tháng nhiêu ngày ? 2 năm không nhuận 28 ngày. Tháng có 30 ngày là các tháng: 4,6,9 11. Các tháng còn lại là 31 ngày + Mỗi năm gồm bao nhiêu ngày? + Mỗi năm có 365 ngày (năm nhuận 366 ngày) + Trái Đất quay quanh Mặt Trời được + 365 – 366 ngày một vòng thì quay quanh mình nó bao nhiêu vòng? + Trên Trái Đất có mấy mùa? + 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học
- - Gv nhận xét và kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng xung quanh mặt trời là 1 năm. Khi chuyển - HS nghe và nhớ động trục Trái Đất bao giớ cũng nghiêng - Đọc nội dung phần bài học SGK về một phía. Trong một năm, có một thời gian Bắc bán cầu nghiêng về phía Mặt Trời – Thời gian đó ở Bắc bán cầu là mùa hạ,, Nam bán cầu là mùa đông và ngược lại khi ở Nam bán cầu là mùa hạ thì Bắc bán cầu là mùa đông. Khoảng thời gian chuyển từ mùa hạ sang mùa đông gọi là mùa thu và từ mùa đồng sang mùa hạ là mùa xuân . Việc 2: Thực hành - Liên hệ thực tế * Cá nhân – Lớp - Yêu cầu quan sát hình 2 trang 123 và tìm + HS quan sát và trả lời: Mùa xuân: vị vị trí thể hiện Bắc bán cầu đang là mùa trí A, Hạ: B, Thu: C và Đông: D xuân, hạ, thu, đông? - Liên hệ: Những mùa nào cây cối thường + Sự phát triển của cây phụ thuộc vào phát triển nhanh? khí hậu, thường cây phát triển mạnh về mùa xuân và mùa hè...Tuy nhiên, cũng có một số loại cây phát triển mạnh vào mùa đông, đó là các loại rau xứ lạnh. + Những loài vật nào ưa sống xứ nóng, + Xứ nóng: lạc đà, thằn lằn, chuột loài nào ưa sống xứ lạnh? chũi,.. Xứ lạnh: gấu bắc cực, chim cánh cụt,... - GDBVMT: Vậy mỗi loài cây, mỗi loài động vật thích nghi với một loại khí hậu khác nhau. Có loài ưa nóng, có loài ưa - Lắng nghe lạnh. Tuỳ theo từng cây trồng và vật nuôi mà chúng ta nuôi trồng vào các mùa thích hợp để chúng phát triển mạnh, cho năng suất cao 3. HĐ vận dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu thêm lí do tại sao tháng 2 lại có 29 ngày. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HOÁ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn. - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá. - Ghi nhớ và sử dụng nhân hoá hợp lí 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ tiếng Việt, có ý thức sử dụng biện pháp nhân hoá trong viết văn * GD BVMT: Học sinh viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Hộp quà bí mật”: Nội - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT dung liên quan bài: Đặt và TLCH : bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn. - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá. *Cách tiến hành: *Bài tập 1: * HĐ nhóm 4 -> Cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1: Đọc và - 2HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn thơ, đoạn văn - 2 HS đọc yêu cầu và đoạn thơ đoạn văn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm -> chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm-> ghi KQ vào phiếu -> báo cáo kết quả. * Dự kiến đáp án: + Tìm các sự vật được nhân hoá - Đoạn văn a) + Cách nhân hoá + Sự vật được nhân hóa: cây đào - GV nhận xét chốt lời giải đúng -> Nhân hóa bằng từ ngữ chỉ bộ phận của người: mắt -> Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người : cười,tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim.
- - Đoạn văn b) + Sự vật được nhân hoá: Cơn dông, lá gạo, cây gạo -> Nhân hoá bằng cách chỉ bộ phận của + Em thích nhất hình ảnh nào ? Tại sao? người : anh em -> Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng động đặc điểm của người : kéo đến, còn lúng túng để hoàn thành BT múa, reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát Bài tập 2: * HĐ cá nhân-> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu: Hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. + Bài yêu cầu viết đoạn văn để làm gì ? + Tả lại bầu trời buổi sớm hoặc vườn cây + Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì? + Trong đoạn văn ta phải chú ý sử dụng phép nhân hoá - GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài - HS viết vở bài tập tập - GV gọi một số HS đọc bài viết - 5, 6 HS đọc bài viết - GV nhận xét, đánh giá - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, phân tích. * GDBVMT: Bầu trời buổi sớm hay - Bình chon bạn có bài viết tốt nhất vườn cây có gì đẹp? + HS nêu + Em cần làm gì để giữ gìn vẻ đẹp thiên nhiên, góp phần bảo vệ môi trường? + HS nêu (VD: chăm sóc cây, tưới nước cho cây, dọn dẹp VS môi trường) 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Có ý thức sử dụng nhân hoá trong bài viết để bài viết sinh động hơn 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - VN tìm các câu văn, câu thơ có sử dụng phép nhân hoá và cho biết các sự vật được nhân hoá bằng cách nào. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2022 CHÍNH TẢ (Nghe - viết) QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: giọt sữa, phảng phất, cong xuống, trong sạch,... - Nghe - viết lại chính xác một đoạn trong bài, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt s/x Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi, đến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch ) từ đó them yêu quý mơi trường thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, 3a - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Thi viết đúng, viết đẹp: + cây sào, xào nấu, lịch sử, xử lí,..... - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Kết nối kiến thức - Mở SGK - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Bài viết gồm mấy câu? + 3 câu + Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như + Hạt lúa non mang trong nó giọt thế nào? sữa thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các thứ quý trong sạch của trời đất. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Những chữ nào trong bài cần viết hoa + Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu + Chữ đầu tiên của đoạn văn cần viết + Bắt đầu viết từ ô thứ 2 từ lề sang. như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó:
- - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: giọt sữa, phảng phất, cong xuống, trong sạch,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết viết. bảng con. - GV nhận xét chung 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a phân biệt s/x *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống s/x - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: Nhà xanh lại đóng khố xanh Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong - Yêu cầu HS nêu nêu lời giải đố - Cái bánh chưng - HS nêu hiểu biết về bánh chưng Bài 3a: Tìm các từ: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp => Đáp án: + Sao + Xa + Sen, súng
- 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết phút) sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s/x - VN tìm các câu đố có đáp án là tiếng chứa s/x ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . TẬP LÀM VĂN: GHI CHÉP SỔ TAY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: Alô, Đô- rê- mon Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon. Rèn cho học sinh kĩ năng ghi chép sổ tay. HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh ảnh một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Mở SGK - Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: Alô, Đô- rê- mon Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon. *Cách tiến hành:
- Bài 1: Đọc bài báo *Cá nhân -> nhóm 4-> cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - Cho học sinh đọc bài Đô - rê mon theo - HS đọc bài theo YC của Gv phân vai - GV cho HS đọc trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành đọc phân vai - Giới thiệu về tranh ảnh của các loại - HS quan sát, lắng nghe động, thực vật quý hiếm Lưu ý: Khuyến khích M1+M2 đọc bài trước lớp theo vai nhân vật Bài 2: Ghi vào sổ tay của em những ý *Cá nhân -> Cả lớp chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon - Mời HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu đọc lại các câu trả lời của Đô- - 2 HS đọc rê-mon - Hướng dẫn học sinh gạch chân các ý chính trong câu trả lời - HS thực hiện - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - Hs viết bài vào vở BT - Theo dõi học sinh viết - Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. - HS đọc lại đoạn văn trước lớp - Nhận xét về nội dung, hình thức, cách + Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung dùng từ, sử dụng dấu câu,... Ví dụ: Khu vực Việt Nam, các loài có nguy cơ tuyệt chủng là: + Động vật: Sói đỏ, cáo, gấu chó, hổ - + Thực vật: Trầm hương, kơ- nia, Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. tam thất ( ) *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1, M2 - Bình chọn viết tốt nhất tham gia vào hoạt động chia sẻ. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Tiếp tục hoàn thiện bài viết 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - VN tuyên truyền mọi người xung quanh cùng thực hiện bảo vệ các loài động vật hoang dã ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
- I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Học sinh nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu trên. Rèn cho HS kỹ năng sử dụng quả địa cầu: Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. - Có ý thức tìm tòi, khám phá khoa học 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. * GD BVMT: Bước đầu biết có hai loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Quả địa cầu - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp hát bài: Bốn mùa em yêu + Một năm có mấy mùa đó là những + Trả lời: 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, mùa nào?... Đông - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - - Lắng nghe – Mở SGK Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút) *Mục tiêu: - Học sinh nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Học sinh nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu trên. - Chỉ được trên quả địa cầu vị trí của các đới khí hậu *Cách tiến hành: Việc 1: Các đới khí hậu trên Trái Đất * Nhóm 4 – Lớp - Cho học sinh quan sát hình trong SGK - HS quan sát hình và thảo luận theo nhóm 4 - KQ ghi phiếu học tập và chia sẻ trước lớp + Chỉ và nói tên các đới khí hậu + HS lên chỉ trên hình vẽ phóng to + Nêu đặc điểm của các đới khí hậu. * Đặc điểm các đới khí hậu: + Nhiệt đới: Thường nóng quanh năm + Ôn đới: khí hậu ôn hòa, có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông + Hàn đới: rất lạnh, ở hai cực của Trái Đất, quanh năm nước đóng => GV nhận xét và kết luận : Mỗi bán băng.
- cầu đều có 3 đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. Mỗi đới khí hậu có đặc - HS nghe và nhắc lại điểm riêng. * Giáo dục BVMT: Ba đới khí hậu này tạo nên 2 loại khí hậu khác nhau là: nóng và lạnh. 2 loại khí hậu này ảnh - HS lắng nghe hưởng tới sự phân bố của các sinh vật. Có sinh vật ưa nóng, có sinh vật ưa lạnh. + Hãy lấy VD về một số sinh vật sống ở - HS nối tiếp nêu ví dụ các đới khí hậu khác nhau *Việc 2: Thực hành * Cá nhân – Lớp - Hướng dẫn học sinh thực hành theo + Chỉ trên quả địa cầu vị trí của VN SGK và cho biết VN thuộc đới khí hậu nào? + Tìm các đới khí hậu trên quả địa cầu - GV nhận xét, đánh giá chung => GV chốt lại toàn bộ nội dung bài - HS đọc phần bài học trong sách 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu về đới khí hậu của một số nước trên thế giới ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2022 TOÁN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi + Thực hành làm BT1 - SGK - HS thực hiện tính nhẩm và báo cáo kết quả tính - Chốt cách tính nhẩm - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân * Cách tiến hành: Bài 2 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2 - HS làm bài cá nhân-> đổi chéo - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn vở chia sẻ: thành BT. + HS thống nhất KQ đúng 3608 4083 6000 - GV củng cố cách làm tính cộng, trừ, X 9 + 3269 - 87 9 nhân, chia 32472 7352 5121 Bài 3: (Cá nhân – Lớp) - Học sinh đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở - HS chia sẻ kết quả trước lớp của HS - GV nhận xét chung * Dự kiến đáp án: => Gv củng cố về tìm thành phần chưa a) 1999 + x = 2005 biết. x = 2005 – 1999 x = 6 b) x 2 = 3998 x = 3998 : 2 x = 1999 Bài 4: (Cá nhân – Cả lớp) - Học sinh đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV YC HS làm bài cá nhân-> chia sẻ - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ
- + Bài toán thuộc dạng nào? + Bài toán liên quan rút về đơn vị * Dự kiến đáp án: Tóm tắt: 5 quyển : 28500 đ 8 quyển : ..........đồng? - GV củng cố cách giải bài toán liên quan Bài giải rút về đơn vị Giá tiền một quyển sách là: 28 500: 5 = 5 700(đồng) Giá tiền 8 quyển sách là: 5 700 x 8 = 45 600 (đồng) Đ/S: 45 600 đồng Bài 5: (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS thực hiện yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài. - Báo cáo KQ với GV - GV kiểm tra từng HS 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phép tính làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tiếp tục thực hiện giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,... - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,.. - Đọc diễn cảm được một đoạn truyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1: TẬP ĐỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Đọc bài “Cóc kiện trời” - HS thực hiện 2. + Nêu nội dung bài. - Kết nối bài học. - HS nghe bài hát: Chú Cuội chơi trăng - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,..., - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,... * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe Chú ý giọng kể linh hoạt: + Đoạn 1: Giọng nhanh, hồi hộp ở đoạn Cuội gặp hổ + Đoạn 2 + Đoạn 3: Giọng chậm hơn, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hành động, trạng thái: xông lên, vung rìu, lăn quay, leo tót, cựa quậy, vẫy đuôi, không ngờ, sống lại, lừng lững, nhảy bổ, túm,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc hợp luyện đọc từ khó nối tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong lỗi phát âm của HS. nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng từng đoạn trong nhóm. câu dài: Từ khi có cây thuốc quý,/ Cuội - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn cứu sống được rất nhiều người.// trong nhóm. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn
- trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 2. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. Tin học LUYỆN TOÁN VỚI PHẦN MỀM TUXOFMATHCOMMAND ( Thời lượng 1 tiết ) (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Rèn luyện tư duy, cách làm toán nhanh. - Học sinh nắm được các thao tác trong phần mềm, nắm rõ luật chơi. Rèn luyện kỹ năng làm toán thông qua các trò chơi. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Hs tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập để điều chỉnh việc học. - Hs luôn nỗ lực, có trách nhiệm trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Giáo án, phòng máy, phần mềm Tux of Math command. SGK, vở ghi bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động : + Nhắc lại kiến thức cũ: - HS trả lời. - Để trình chiếu từ trang đầu tiên, em nhấn - (1): Phím F5 ...... (1)? - (2): tổ hợp phím Shift + F5 - Để bắt đầu trình chiếu từ trang đã chọn, em nhấn ...(2)...? - Hs nhận xét. - Nhận xét. - HS lắng nghe - GV nhắc lại các bước ở tiết 1trò chơi Tux of Math command: 2. Các hoạt động: C: cách chơi. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin, tìm ra - HS đọc. cách chơi. - 2 HS phát biểu. - HS phát biểu cách chơi. - Hs nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe. + GV chốt, hướng dẫn lại cách chơi. - Sau khi nháy Math command Training



