Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 29 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

docx 69 trang Đình Bắc 08/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 29 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 29 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

  1. TUẦN 29 Thứ Hai, ngày 03 tháng 04 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC: CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ VÀ HỢP TÁC KẾT NỐI VÒNG TAY BẠN BÈ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá. - Biết và hiểu được nội dung kết nối vòng tay bạn bè. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động kết - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với nội dung liên đội phát động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thể hiện sự quan tâm với bạn bè xung quanh. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Một số nội dung để chia sẻ trước toàn trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 28 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - 100% học sinh đã ký cam kết HS lắng nghe phòng tránh tai nạn thương tích đuối nước. Liên đội cũng đã tổ chức tuyên truyền và nhắc nhở HS thực hiện nghiêm túc các nội
  2. dung đã ký trong bản cam kết. - Liên đội phối hợp với GV Mỹ thuật triểng khai cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc”. - Tập văn nghệ chuẩn bị cho hoạt động ngoài giờ lên lớp Kể chuyện theo sách. *Tồn tại: HS lắng nghe. - Do trong tuần mưa nhiều nên mú hát sân trường và thể dục chưa hoạt động được nhiều. Kế hoạch tuần 29 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh trực nhật. HS lắng nghe. - Múa hát sân trường và tập thể dục giữa giờ. - Tiếp tục ẩy mạnh tuyên truyền - Đại diện các lớp chia sẻ một số phòng tránh tai nạn thương tích và việc làm thể hiện sự quan tâm nhắc nhở HS không tắm ao hồ , sông đến bạn bè xung quanh. suối. - Tiếp tục triển khai cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc”. 3. Hoạt động chủ đề: Kết nối vòng tay bạn bè - GV phát động nội dung kết nối vòng tay bạn bè. - Nêu mục đích, ý nghĩa. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ............................................................ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 3: TRẬN ĐÁNH TRÊN KHÔNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  3. 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Đọc đúng từ ngữ : Mích, 12 cây số, công kích, vòng kính ngắm,kim khí, mi ca... Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai( lóa nắng, lộ rõ, dãy núi, lởm chởm, bay là là, đốm lửa đỏ, ngoằn ngoèo,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng; giọng đọc nhanh gọn, mạnh mẽ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, VD. Mích, cây (cây số), công kích, mảnh kim khi... - Hiểu nội dung bài đọc: kể về một trận đánh trên cao, chiếc máy bay Mích của ta đã hạ gục máy bay Mỹ khiến các phi công Mỹ phải nhảy đủ.Bài đọc giới thiệu một mặt trận đặc biệt mặt trận trên cao. - Ôn luyện về dấu hai chấm (đánh dấu phần giải thích), dấu gạch ngang (đánh dấu lời nói trực tiếp). -Phát triển năng lực văn học + Hiểu và biết bày tỏ lòng tự hào về tinh thần yêu nước và những chiến thắng hào hùng của nhân dân ta trong công cuộc chiến đấu bảo vệ đất nước. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết về tinh thần yêu nước và chiến thắng hào hùng của nhân dân qua bài đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc . - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. 5-6p - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành:
  4. -GV cho HS hát bài : Em yêu Tổ Quốc -Cả lớp hát theo nhạc - Gọi Hs đọc đoạn văn về một anh hùng chống - Hs lên đọc giặc ngoại xâm mà em biết. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS quan sát tranh minh họa: - Trong hình em thấy những gì? + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc hôm nay có tên là Trận đánh trên không. Bài đọc nói về một -HS lắng nghe trận đánh của lực lượng không quân Việt Nam; trong trận đánh ấy, máy bay Việt Nam đã bắn cháy máy bay xâm lược của đế quốc Mỹ. 2. Khám phá. 29-30P - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Đọc đúng từ ngữ : Mích, 12 cây số, công kích, vòng kính ngắm,kim khí, mi ca... Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai( lóa nắng, lộ rõ, dãy núi, lởm chởm, bay là là, đốm lửa đỏ, ngoằn ngoèo,phùn phụt...) - Ngắt nghỉ hơi đúng; giọng đọc nhanh gọn, mạnh mẽ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, - Hiểu nội dung bài đọc: kể về một trận đánh trên cao, chiếc máy bay Mích của ta đã hạ gục máy bay Mỹ khiến các phi công Mỹ phải nhảy đủ. Bài đọc giới thiệu một mặt trận đặc biệt mặt trận trên cao. - Ôn luyện về dấu hai chấm (đánh dấu phần giải thích), dấu gạch ngang (đánh dấu lời nói trực tiếp). -Phát triển năng lực văn học: + Hiểu và biết bày tỏ lòng tự hào về tinh thần yêu nước và những chiến thắng hào hùng của nhân dân ta trong công cuộc chiến đấu bảo vệ đất nước. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, mạnh, dứt - Hs lắng nghe. khoát thể hiện diễn biến trận đánh; thể hiện cảm xúc vui mừng của nhân vật khi máy bay địch bị hạ. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
  5. đúng nhịp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp câu - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến lởm chởm + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ngoằn ngoèo. + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Mích, lóa nắng, lởm chởm, - HS đọc từ khó. ngoằn ngoèo, 12 cây, công kích, vòng kinh ngắm, kim khí,... - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ -HS đọc từ ngữ +Mích:tên một loại máy bay chiến đấu. +Cây( cây số): ki –lô- mét. +Thăng Long : mật danh(tên bí mật) của tốp máy bay chiến đấu trong câu chuyện. + Công kích: tiến công băng vũ khí. +Mảnh kim khí: mảnh kim loại. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Chú Lương và chú Sáu là ai? Họ có + Chủ Lương và chủ Sáu là nhiệm vụ gì? hai chiến sĩ phi công. Họ có nhiệm vụ lái máy bay chiến đấu đánh đuổi máy bay Mỹ xâm phạm vùng trời Việt Nam. + Câu 2: Em hiểu những lời đối thoại ở đoạn I và + Đó là lời đối thoại của chiến sĩ đoạn 2 là của ai? phi công và người chỉ huy ở mặt đất. - Thăng Long! Mục tiêu phía trước, 12 cây. Lời của người chỉ huy ở mặt đất.
  6. - Thăng Long nghe rõ! Lời của chiến sĩ phi công. - Xin phép công kích. Lời của chiến sĩ phi công. Cho công kích! Lời của người chỉ huy ở mặt đất. + Câu 3: Máy bay địch đã bị chiếc Mích của ta +Máy bay địch bị chiếc Mích của hạ gục như thế nào? ta bắn vào đầu và cánh; những mảnh kim khí và mi ca bắn tung toé; một bên cánh của nó văng rời hẳn ra; chiếc máy bay bị cháy; ba phi công Mỹ phải nhảy dù.) + Câu 4: Những chi tiết nào nói lên lòng dũng + Đó là các chi tiết: Lương đâm cảm và quyết tâm của các chiến sĩ hạ gục máy xuống ngay trên lưng thẳng địch, bay địch? bắn một loạt đạn; chiếc Mích vòng lại, nghiêng cánh bổ xuống lần thứ hai; Lương bóp cò hạ gục máy bay Mỹ. - GV mời HS nêu nội dung bài - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV chốt nội dung của bài:Bài đọc kể về một - HS lắng nghe, ghi nhớ. trận đánh trên cao, chiếc máy bay Mích của ta 2-3 HS nêu lại. đã hạ gục máy bay Mỹ khiến các phi công Mỹ phải nhảy đủ. Bài đọc giới thiệu một mặt trận đặc biệt mặt trận trên cao -GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động luyện tập:29-30P - Mục tiêu: + Nhận biết các lời nói của nhân vật trong bài đọc.Cách nhận biết dấu câu của lời nhân vật. + Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm, dấu gạch ngang; bước đầu biết sử dụng dấu hai chấm báo hiệu phần giải thích, liệt kê. + Biết cách chuyển câu trong dấu ngoặc kép thành lời nói trực tiếp được đánh dấu bằng dấu gạch ngang + Phát triển năng lực ngôn ngữ. 1. Những câu nào trong bài đọc là lời nói của nhân vật? Dấu câu nào cho em biết điều đó? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày Lời nói của nhân vật Tác dụng của dấu câu - Thăng Long! Mục tiêu Dấu câu cho phía trước, 12 cây. biết đây là
  7. -Thăng Long nghe rõ! lời nói của - Xin phép công kích nhân vật: - Cho công kích! Dấu gạch -Cháy rồi! Nó nhảy dù! ngang - GV mời các nhóm nhận xét. đầu dòng. - GV nhận xét tuyên dương. - GV nêu: Để đánh dấu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang -HS lắng nghe được đặt đầu dòng, trước tiếng đầu tiên trong lời nói của nhân vật. Ngoài dấu gạch ngang, lời nói của nhân vật còn được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép (các em sẽ gặp câu có lời nói trực tiếp được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép trong BT 3 2.Chọn dấu câu phù hợp thay trong câu dưới đây . - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ trả lời - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả - GV mời HS khác nhận xét. của mình - GV nhận xét tuyên dương + Câu chuyện “Trận đánh trên không” phản ánh một mặt trận lần đầu tiên xuất hiện trong lịch sử bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta [:] mặt -GV nêu: Dấu hai chấm trong câu trên báo trận trên cao. hiệu sau nó là phân giải thích. -HS lắng nghe 3. Chuyển câu trong dâu ngoặc kép thành lời nói trực tiếp được đánh dấu bằng dấu gạch ngang. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV hỏi HS: Trong những câu đã cho, lời nói trực tiếp được đánh dấu bằng dấu câu nào? - Lời nói trực tiếp được đánh dấu - Có thể thay dấu ngoặc kép bằng dấu câu nào? bằng dấu ngoặc kép - Có thể thay dấu ngoặc kép bằng - Lời nói trực tiếp được viết ở đâu/như thế dấu gạch ngang. - Lời nói trực tiếp được viết sau nào? dấu hai chấm và được xuống dòng. - Dấu gạch ngang được đặt ở đâu? - Dấu câu mới được đặt ở đầu dòng, trước tiếng đầu tiên của lời nói trực tiếp. -GV gọi Hs trình bày Câu có lời nói trực Câu có lời nói trực
  8. tiếp được đánh tiếp được dấu bằng đánh dấu bằng dấu dấu hai chấm ngoặc kép Lương gọi: “Báo Lương gọi: cáo Trường Sơn, – Báo cáo Trường Hai Mươi Hai đã Sơn, Hai Mươi Hai -GV nhận xét, tuyên dương nhảy dù.”. đã nhảy dù. 4. Vận dụng. 3-5P - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về chiến thắng “Điện - HS quan sát video. Biên Phủ” - Nhắc nhở các em cần nhớ giữ gìn và bảo vệ Tổ Quốc, tự hào về nước Việt Nam. Ca ngợi các chiến sĩ trong công cuộc kháng chiến. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TOÁN Bài 89: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép tính nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Thực hiện được nhân nhẩm, chia nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 100 000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  9. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để khởi động bài học. - GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ thẻ - Mỗi nhóm nhận bộ thẻ ghi phép tính nhân ghi phép tính nhân, chia đã học chia đã học, thảo luận tính rồi viết kết quả. Nhóm nào thự hiện nhanh và đúng là nhóm thắng cuộc. + 45 789 : 3 = 145 x 2 = - Các nhóm báo cáo kết quả, nêu cách thực + 25 684 : 4 = 128 x 6 = hiện từng dạng phép tính. + 21 684 : 2 = 234 x 7 = + 45 789 : 3 = 15263 145 x 2 = 290 - GV Nhận xét, tuyên dương. + 25 684 : 4 = 6421 128 x 6 = 768 - GV dẫn dắt vào bài mới + 21 684 : 2 = 10842 234 x 7 = 1638 2. Luyện tập: (22-25p) - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố phép tính nhân, chia trong phạm vi 100 000. + Vận dụng thực hành giải được bài tập 3,4,5 SGK - Cách tiến hành: Bài 1. a) Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). + 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài + HS trình bày vào bảng con. - GV cho HS làm bài bảng con. m bảng6341 phụ 1903 x x a) 6341 x 2 1903 x 5 2 5 4151 x 6 12106 x 8 1268 9515 2 4151 12106 x x 6 8 - GV Nhận xét từng bài, tuyên 2490 96848 dương. - HS lắng nghe,6 rút kinh nghiệm b) Thực hiện các phép chia rồi dùng phép nhân để thử lại: + 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài + Thực hiện phép chia rồi dùng phép nhân để
  10. - Bài yêu cầu gì? thử lại - GV yêu cầu HS thực hiện theo + HS thực hiện theo cặp, một bạn thực hiện cặp, một bạn thực hiện phép chia, phép chia, một bạn dùng phép nhân để thử một bạn dùng phép nhân để thử lại, lại, rồi đổi vai. 2 rồi đổi vai. 2486 45684 4 1243 04 05 11421 2486 : 2 5657 : 5 08 16 06 08 0 04 0 Thử lại 1243 1142 x 2 x 1 2486 4 4568 84357 : 7 64849 : 8 84 84357 4 64849 8106 14 12051 08 03 04 35 49 07 1 - GV mời các nhóm trình bày kết 0 quả. - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 8106 - GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại cách 1205 x x 1 8 tính. 64848 7 8435 +1 64849 - Các nhóm7 nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 2. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân) - GV tổ chức trò chơi “Truyền - HS nhẩm tính và tham gia chơi điện” 6000 x 5 100 000: 5 6000 x 5 = 30 000 100 000: 5 = 20 000 24 000 x 4 54 000 : 9 24 000 x 4 = 96 000 54 000 : 9 = 6 000 80 000 : 2 32 000 : 8 80 000 : 2 = 40 000 32 000 : 8 = 4 000
  11. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. (Làm việc nhóm 2) Người ta lắp bánh xe vào các ô tô, + 1 HS đọc đề bài. mỗi ô tô cần phải lắp 4 bánh xe. Hỏi có 1 634 bánh xe thì lắp được + HS làm việc nhóm 2 nói cho nhau nghe. nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế + 2-3 cặp trình bày trước lớp – HS khác nhận và còn thừa mấy cái bánh xe? xét, bổ sung. -Yêu cầu HS nói cho nhau nghe bài + Có 1 634 bánh xe. Mỗi ô tô lắp 4 bánh xe. toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế Muốn biết lắp được nhiều nhất bao và còn thừa mấy cái bánh xe. nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy + Ta thực hiện phép chia: 1 634 : 4 cái bánh xe ta làm như thế nào? + HS làm bài vào vở học tập: - GV cho HS làm bài vào vở học Bài giải tập Thực hiện phép chia: 1 634 : 4 = 408 (dư 2) Vậy 1 634 bánh xe lắp được nhiều nhất 408 ô tô và thừa 2 bánh xe. Đáp số: 408 ô tô và thừa 2 bánh xe. - GV mời HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. (3-5p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Đi chợ” - GV nêu bài toán: 1 chiếc bút chì có giá là 4500 đồng, - HS tham gia chơi “Đi chợ” thi tìm nhanh số 1 chiếc bút mực có giá là 15000 tiền phải trả bạn nào tìm được kết quả nhanh đồng, 1 quyển vở có giá là 6000 bạn chiến thắng. đồng. Em hãy tính số tiền phải trả Đáp án: khi mua: + Số tiền phải trả mua 2 chiếc bút chì và 1 - 2 chiếc bút chì và 1 chiếc bút chiếc bút mực là 24000 đồng mực? + Số tiền phải trả 1 chiếc bút mực và 1 quyển - 1 chiếc bút mực và 1 quyển vở? vở là 21000 đồng - GV chữa bài, nhận xét tuyên
  12. dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán Bài 89: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài, HS cần đạt các yêu cầu sau: - Ôn tập, củng cố về tiền Việt Nam. - Quan sát tranh nói được giá tiền của mỗi món đồ vật trong tranh. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học và năng lực tư duy và lập luận toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3-5P - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HĐTQ tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” + Cách chơi: GV đưa ra một số mệnh giá tiền VN - HS tham gia chơi và cho học sinh nêu mệnh giá của các đồng tiền. - Hs nào giơ tay trước và trả lời đúng thì người đó thắng cuộc. - Chia sẻ sau khi chơi: - Hs nêu. - Khi ai cho em tiền thì em thường sử dụng vào việc gì? - Hs lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài 2. Luyện tập: 20-25P
  13. - Mục tiêu: Nói được giá tiền của mỗi bông hoa trong bức tranh - Cách tiến hành: Bài 4. ( Làm việc theo cặp ) + 1 HS đọc yêu cầu bài và Quan sát hình vẽ quan sát hình vẽ. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ nhóm 2 nói cho nhau nghe về giá tiền của mỗi bông hoa trong bức tranh. + HS chia sẻ bài trước a. Trả lời các câu hỏi: lớp: - Mua 6 bông hoa hồng phải trả bao nhiêu tiền? - Mua 4 bông hoa ly và 5 bông hoa phăng phải trả bao - Hoa ly 15 000 đồng, hoa nhiêu tiền? hồng 4500 đồng, hoa đồng - Gv hỏi: tiền 5300 đồng, hoa phăng - Trong bức tranh có những loại hoa nào? Mỗi loại hoa 6000 đồng. có giá bao nhiêu tiền? - Mua 6 bông hoa hồng phải trả 27 000 đồng - Cô muốn mua 6 bông hoa hồng phải trả bao nhiêu - Lấy giá tiền của một tiền? bông hoa nhân với số - Em làm thế nào để tính được số tiền phải trả? bông hoa cần mua 4500 x 6 = 27000 đồng - Mua 4 bông hoa ly và 5 bông hoa phăng phải trả - Mua 4 bông hoa ly và 5 bông hoa phăng phải trả bao 90 000 đồng nhiêu tiền? - Mua 4 bông hoa ly hết số tiền là: - Em hãy nêu cách tính số tiền phải trả? 15000 x 4 = 60000 đồng 5 bông hoa phăng hết số tiền là: 6000 x 5 = 30 000 đồng Mua 4 bông hoa ly và 5 bông hoa phăng phải trả số tiền là: 60000+ 30000 = 90 000 đồng. - Hs đọc yêu cầu bài.
  14. - HĐTQ tổ chức cho các - GV Nhận xét, tuyên dương. bạn tự chọn số bông hoa b. Chọn số bông hoa em muốn mua và tính số tiền phải muốn mua và tính số tiền trả. phải trả - GV quan sát nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. 3-5P - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về tiền Việt Nam để học sinh biết vận dụng vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ khí thế. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HĐTQ tổ chức trò chơi “Đi chợ” - HS tham gia chơi + Cách chơi: Quản trò quy định mệnh giá tiền theo giới tính người chơi: bạn nam có mệnh giá 1000k, bạn nữ có mệnh giá 2000k - Quản trò nói - các thành viên đáp: quản trò nói "Đi chợ! Đi chợ!" - các thành viên đáp "Mua gì? Mua gì?" - Quản trò nói - các thành viên làm: quản trò nói "Mua rau có mệnh giá 7000k !" - Các thành viên nhanh chóng chọn nhóm sao cho "mệnh giá" của nhóm bằng 7000k. - Tiếp tục và loại người chơi: cứ thế, quản trò chọn số tiền và các món thực phẩm để thay thế vào câu: "Mua... đồng...!". Chú ý mỗi lượt chơi phải loại được một số người chơi. Vì vậy, sao mỗi lượt chơi, phải chọn số không trùng với những số trước đó hoặc tính toán để tìm được thành viên không có nhóm IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ BẢO VỆ TỔ QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS biết:
  15. - Cảm nhận được những phẩm chất cao quý của lãnh tụ Hồ Chí Minh sống giản dị, hòa mình với quần chúng, hết lòng phục vụ nhân dân, đất nước. - Thấy được sự sống giản dị, hòa đồng đã làm nên vẻ đẹp của Bác Hồ, đã làm nên sức mạnh của Việt Nam, trở thành niềm tự hào của người Việt Nam. - Tự rèn luyện lối sống tốt theo gương Bác Hồ: sống giản dị, hòa đồng II. CHUẨN BỊ: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 3-5p - HS Hát kết hợp vận động: Ai yêu - GV mở nhạc cho HS hát và vận động Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi theo bài hát đồng - GV giới thiệu bài mới - Lắng nghe 1. Hoạt động 1: : Đọc hiểu: 5-7 phút GV kể lại câu chuyện “Giản dị, hòa mình với nhân dân ” (Tài liệu Bác - HS lắng nghe Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Trang 29) + Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: - GV cho HS làm trên bảng phụ 1. Nhà báo người Mỹ nhận xét Bác Hồ là người như thế nào? a) Là nhân vật của thời đại b) Là nhân vật kì lạ của thời đại c)Là nhân vật nổi tiếng của thời đại 2. Phẩm chất tốt đẹp nào của Bác được xem là “ giá trị vĩnh cửu” của người Việt Nam? a) Địa vị càng cao, Bác càng sống giản dị, trong sạch b) Bác từ chối sự sùng bái cá nhân c) Bác kính gì, yêu trẻ, ghét tiền của 2. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 5- - Lớp nhận xét 7 phút
  16. - Các em hãy tìm 2 từ thể hiện được vẻ đẹp của bác qua câu chuyện. - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trả lời 3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng:5-7phút - HS chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo - Em hãy nêu biểu hiện của lối sống luận và ghi vào bảng nhóm giản dị trong ăn mặc, trong nói năng - Đại diện nhóm báo cáo, trình bày - Em hãy nêu biểu hiện của lối sống - Lớp nhận xét hòa đồng trong quan hệ với bạn bè, trong quan hệ với hàng xóm, xóm phố. 4. Hoạt động 4: 5-7phút Hoạt động nhóm - HS thảo luận nhóm 2, mỗi nhóm -Vì sao không nên sống tách mình thảo luận và ghi vào bảng nhóm khỏi tập thể? - Đại diện nhóm báo cáo, trình bày - Lớp nhận xét 4. Vận dụng : 3-5 p + Phẩm chất tốt đẹp nào của Bác được xem là “giá trị vĩnh cửu” của người - HS trả lời Việt Nam? Nhận xét tiết học - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ PHẦN 2: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS lựa chọn một biển báo giao thông mà em biết, xây dựng các bước thực hiện và làm được một biển báo đó.
  17. - Giúp HS có ý thức lựa chọn và sử dụng những vật liệu sẵn có ở địa phương để làm các mô hình biển báo; chia sẻ sản phẩm làm được với gia đình. - HS có ý thức tìm hiểu thêm các thông tin thú vị về biển báo giao thông và lịch sử ra đời của biển báo giao thông và các thông tin thú vị quanh những tấm biển báo nhé. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Làm được mô hình biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. 2.2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. 3. Phẩm chất - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, ) - VBT, giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh • 1. HĐ mở đầu (3-5 phút) *Mục tiêu: Động não, gây hứng thú, phát huy những hiểu biết sẵn có của học sinh. * Cách tiến hành: - GV đưa ra câu hỏi - HS lắng nghe - HS trả lời ? Hãy nêu tác dụng của biển báo giao + giúp người tham gia giao thông thông? không đi sai luật, .. Tạo ra văn hóa giao thông tốt đẹp. ... Giúp lái xe được thuận lợi hơn. ... Giúp đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông ? Làm mô hình Biển báo gồm mấy bộ - 1-2 HS nêu: Các bộ phận chính của phận chính? mô hình biển báo gồm: đế, cột, phần chính. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bạn
  18. - GV chốt, dẫn dắt vào bài => Khi làm một mô hình biển báo - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. chúng ta có thể sử dụng những vật liệu, dụng cụ gì? Tiết học tiếp theo của bài chúng ta sẽ cùng trao đổi, ngoài ra chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về lịch sử ra đời của biển báo giao thông và các thông tin thú vị quanh những tấm biển báo nhé?- Bài 9: Làm biển báo giao thông (tiết 4) 2. HĐ thực hành (25-27p)Hoạt động thực hành làm biển báo giao thông tự chọn * Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn một biển báo giao thông mà em biết, xây dựng các bước thực hiện và làm được một biển báo đó. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia nhóm 4 và chọn - HS chia nhóm và chọn biển báo biển báo cho nhóm của mình và mỗi nhóm là 1 biển báo. - GV hướng dẫn HS thực hành làm - HS theo dõi, đọc và quan sát cách biển báo hình tam giác như trang 52 làm. SGK. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về - HS thảo luận trong nhóm. các bước làm biển báo. - GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia - Đại diện các nhóm lên chia sẻ sẻ. ? Nêu điểm giống và khác nhau về - HS trả lời theo ý hiểu của mỗi nhóm. biển báo của nhóm mình và nhóm bạn? ? Vật liệu và cách làm của nhóm mình. - GV yêu cầu HS làm theo các bước đã xây dựng. - GV quan sát và hướng dẫn các nhóm HS gặp khó khăn, cần giúp đỡ. - GV yêu cầu HS trưng bày giới thiệu - HS giới thiệu sản phẩm của nhóm sản phẩm của nhóm mình. mình. - HS nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng (5-10 phút) * Mục tiêu: + Giúp HS có ý thức lựa chọn và sử dụng những vật liệu sẵn có để làm các mô
  19. hình biển báo, chia sẻ sản phẩm làm được với gia đình, kêu gọi mọi người tuân thủ với chỉ dẫn của biển báo khi tham gia giao thông. + HS có ý thức tìm hiểu thêm các thông tin thú vị về biển báo giao thông và lịch sử của biển báo giao thông, từ đó hình thành và phát triển năng lực tự học * Cách tiến hành: - GV nhận xét chung, khen ngợi những - HS lắng nghe nhóm có mô hình biển báo đẹp và sáng tạo ở hoạt động 2 ? Các con quan sát những biển báo này + Những biển báo này các bạn làm các bạn đã làm bằng những vật liệu bằng giấy bìa caton, bằng giấy màu, nào + Để làm một mô hình biển báo giao ? Để làm một mô hình biển báo giao thông các con đã sử dụng qua 4 bước thông các con đã sử dụng bao nhiêu bước? + HS nêu ý kiến cá nhân của mình. ? Bạn nào có ý tưởng khác về cách sử dụng vật liệu và dụng cụ khác để làm biển báo không? - HS lắng nghe, ghi nhớ - Chốt: Như vậy để làm một sản phẩm thủ công kĩ thuật, chúng ta không nhất thiết chỉ sử dụng một loại vật liệu mà có thể tự sáng tạo, sử dụng các loại vật liệu khác nhau như giấy thủ công, đất nặn, bìa báo - HS quan sát và ghi chép câu trả lời - GV chiếu hình ảnh (hoặc clip) về sự ra đời, lịch sử của biển báo giao thông, các loại biển báo, các vật liệu, kích thước biển báo giao thông trên thực tế - HS xem, lắng nghe và ghi chép thông tin theo nhóm 4, dựa vào các câu hỏi tìm hiểu: + Biển báo hiệu ra đời cách đây hơn + Biển bao ra đời khi nào? hai nghìn năm. + Có 1 loại biển báo dạng chữ ghi trên + Có mấy loại biển báo? các trụ cột. + Các trụ cột được ghi bằng các dạng + Các thông tin về biển báo mà em ghi chữ. nhớ được? +Biển báo được làm bằng các cột trụ. + Biển báo được làm bằng vật liệu gì? - Tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật để học
  20. sinh trao đổi các câu trả lời của nhóm mình - GV nhận xét, đánh giá ? Hãy nêu cảm nghĩ của em về tiết học hôm nay? - Dặn dò: Xem trước Bài 10: Làm đồ chơi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. . Thứ Ba, ngày 04 tháng 04 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài viết 3: (N-V): TRẦN BÌNH TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: – Nghe – viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Viết đúng các số; viết hoa đúng quy tắc các tên riêng. – Làm đúng BT điền chữ 1/ n hoặc v/ d. 1.2, Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu văn, câu thơ trong các bài tập chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi,luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách trình bày bài viết 2.2 Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình cảm yêu nước, lòng tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *Tích hợp QPAN: Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: