Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

docx 54 trang Đình Bắc 08/08/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 3 - Lớp 3C Thứ Hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022 TOÁN Bài 07: BẢNG NHÂN 4(T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: quan sát tranh, nêu kết quả và phép tính phù hợp ở BT 2, Bt 3. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm cách giải bài toán vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: kể được một tình huống sử dụng phép nhân 4x5 trong thực tế. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ hoàn thành tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Ghi nhớ bảng nhân 4 để vậng dụng trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Đố bạn về bảng - HS tham gia trò chơi nhân 4 để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt: Tiết học hôm trước lớp - HS nêu tên bài mình đã được học bảng nhân 4 để vận dụng vào hoàn thành các bài tập hôm nay cô cùng các bạn tìm hiểu tiết 2 của bài học ngày hôm nay: Bảng nhân 4 (tiết 2). 2. Luyện tập ( 23 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng để giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... * Cách tiến hành: Bài 2.Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính?(Cá nhân)
  2. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Chọn kết quả đúng với mỗi - Yêu cầu học sinh thực hiện các phép phép tính nhân, chọn kết quả tương ứng và chỉ ra - HS làm vào vở. Hs nối phép tính với sự kết nối giữa phép tính với kết kết quả đúng của phép tính đó - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét - HS quan sát và nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe Bài 3: (Nhóm đôi) Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ - Yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ - HS thảo luận nhóm đôi, nói cho bạn viết phép nhân thích hợp nghe tình huống và phép nhân phù hợp với từng bức tranh a,Mỗi hộp có 4 cái bánh, có 6 hộp như vậy. 4 được lấy 6 lần. Ta có phép nhân 4 x 6= 24 Vậy có tất cả 24 cái bánh b,Mỗi rổ có 4 củ cải, có 4 rổ như vậy. 4 được lấy 4 lần. Ta có phép nhân 4x4=16 Vậy có tất cả 16 củ cải - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn -HS chia sẻ kết quả, lớp lắng nghe, nhận nhau. xét - GV nhận xét, tuyên dương. Lắng nghe Bài 4a: Hãy đếm thêm 4 ( nhóm đôi) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1HS nêu: Hãy đếm thêm 4 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm - HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số các số còn thiếu ở dấu ? còn thiếu - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn - 2 nhóm nêu kết quả nhau. 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40 - GV gọi HS giải thích cách tìm các số -1HS giải thích: còn thiếu Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 4 đơn vị -GV nhận xét -HS nghe Bài 4b: Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân 4 x 3; 4 x 7 (nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. -1HS đọc yêu cầu bài toán: xếp các chấm tròn thích hợp với phép nhân 4 x 3; 4 x 7 - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận - Lớp chia nhóm và thảo luận: và trả lời theo đề bài. + Hs xếp các chấm tròn thành 3 hàng, mỗi hàng có 4 chấm tròn rồi nói 4 x 3 = 12 + Hoặc hs xếp các chấm tròn thành 3 cột, mỗi cột có 4 chấm tròn rồi nói 4 x 3 = 12 - HS nêu phép nhân rồi đố bạn xếp các
  3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh chấm tròn thích hợp - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. ( 7 phút) * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán * Cách tiến hành: Bài 5a - GV yêu cầu HS nêu đề bài 1 HS Đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ và theo dõi HS hoạt - HS thảo luận nhóm 4 phân tích đề toán động và tìm câu lời giải, phép tính. - Đại diện các nhóm trình bày. - Gọi HS chia sẻ kết quả - HS nhận xét, chữa bài vào VBT Bài giải 9 bàn như thế có số chỗ ngồi là: 4 x 9 = 36 (chỗ ngồi) Đáp số: 36 chỗ ngồi - HS quan sát và nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe Bài 5b. Kể một tình huống có sử dụng phép nhân 4 x 5 trong thực tế - GV cho HS thảo luận nhóm bàn. - HS thảo luận nhóm bàn nêu tình huống - GV gọi đại diện lên chia sẻ phù hợp + Mỗi bình có 4 con cá, có 5 bình nên ta có phép tính 4 x 5 = 20 + Mỗi chậu có 4 bông hoa, có 5 chậu hoa nên ta có phép tính 4 x 5 = 20 + Mỗi nhóm có 4 học sinh, có 5 nhóm nên - GV Nhận xét, tuyên dương. ta có phép tính 4 x 5 = 20 ? Qua bài này em, các em hiểu thêm được - HS chia sẻ bài điều gì? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời theo ý hiểu. - GV dặn dò chuẩn bị cho bài 8: Bảng nhân 6 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------
  4. TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 1: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC(T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: lòng tôi, nao nức, tựu trường, trong sáng, nảy nở, rụt rè,... (MB); nảy nở, mỉm cười, quang đãng, âu yếm, bỡ ngỡ,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài văn (Bài văn là những hồi tưởng đẹp của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu ông được mẹ dắt tới trường). - Biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài văn. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết chia sẻ với cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè của nhân vật trong buổi đầu đi học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự suy nghĩ trả lời các câu hỏi nói về bản thân ở hoạt động chia sẻ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi ở HĐ đọc hiểu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biến nói đôi điều về buổi đầu đi học của em. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài văn. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng những kỉ niệm thiêng liêng của buổi đầu đi học qua bài văn. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.5-10p * Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu - GV giao nhiệm vụ và theo dõi HS hoạt - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi động trả lời câu hỏi. - Gọi HS chia sẻ - Đại diện HS nêu kết quả 1. Nói về ngày hôm nay + So với năm học trước, em đã cao thêm, nặng thêm bao nhiêu? + Em đã biết làm gì để chăm sóc bản thân? + Em đã làm được những việc gì ở nhà? 2. Nhớ lại ngày em vào lớp Một: + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. + Ai đưa em tới trường? + Em làm quen với thầy cô và các bạn như
  5. thế nào? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm 2. Khám phá.28-30p * Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (lòng tôi, nao nức, tựu trường, nảy nở, rụt rè,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (nao nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng,...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè của nhân vật trong buổi đầu đi học. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.12-15p - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nghĩa cụm từ đối với câu văn dài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp từng câu. + Luyện đọc từ khó: lòng tôi, nao nức, tựu - HS Luyện đọc từ khó trường, nảy nở, rụt rè,... + Luyện đọc câu: - 2-3 HS luyện đọc câu dài Hằng năm, / cứ vào cuối thu, / lá ngoài đường rụng nhiều / và trên không có những đám mây bàng bạc, / lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được / những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở trong lòng tôi / như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. - Luyện đọc giải nghĩa từ, GV hướng dẫn - HS đọc cặp đôi phần chú giải. thêm - HS luyện đọc đoạn theo cặp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thi đọc nối tiếp đoạn luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - HS nhận xét - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh - GV nhận xét các nhóm. - GV gọi HS đọc toàn bài. - 1HS năng khiếu đọc toàn bài * Hoạt động 2: Đọc hiểu.15-18p - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4HS nối tiép đọc 4 câu hỏi - GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4, - HS đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả nghĩ, trả lời các CH. lời đầy đủ câu. + HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự
  6. trả lời câu hỏi) + HS làm việc nhóm 4 (nhóm trưởng điều hành); + HS chia sẻ trước lớp - Bài văn là lời kể của tác giả(nhà văn - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả Thanh Tịnh) kể về những kỉ niệm đẹp đẽ + 1: Bài văn là lời của ai, nói về điều gì? đáng nhớ của chính tác giả. - Mùa thu gợi cho tác giả nhớ đến những + 2: Điều gì gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên. kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên? - Cậu bé thấy con đường khác lạ, thấy cảnh vật xung quanh thay đổi vì lòng cậu + 3: Tâm trạng của cậu bé trên đường đến đang có sự thay đổi lớn: hôm nay cậu đi trường được diễn tả qua chi tiết nào? học. + Những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt + 4: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò được rè của đám học trò mới tựu trường là: Bỡ thể hiện qua những hình ảnh nào? ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bươc21 nhẹ; Họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng e sợ, họ thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi rụt rè trong cảnh lạ. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ - GV Chốt: Bài văn là những hồi tưởng của mình. đẹp của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu ông được mẹ dắt tới trường. 3. Hoạt động luyện tập.23-25p * Mục tiêu: + Nhận biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài. + Biết vận dụng để viết đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: BT1. Dựa vào gợi ý ở phần đọc hiểu, hãy cho biết mỗi đoạn văn trong bài đọc nói về điều gì. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Học sinh chia nhóm đôi 2 lượt thực hiện - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 yêu cầu của GV. - GV mời đại diện nhóm trình bày. + Lượt 1 trao đổi với bạn cùng bàn + Lượt 2: Quay sau trao đổi với bạn khác bàn - Đại diện nhóm trình bày: Đoạn 1: Mùa thu gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên. Đoạn 2: Tâm trạng của tác giả (cậu học trò) trên đường đến trường. Đoạn 3: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò mới.
  7. - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. BT2. Em dựa vào những dấu hiệu nào để nhận ra các đoạn văn trên? Chọn các ý đúng: a) Mỗi đoạn văn nêu một ý. b) Mỗi đoạn văn kể về một nhân vật. c) Hết mỗi đoạn văn, tác giả đều xuống dòng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: Đáp án đúng: A, C - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV trình bày sơ đồ các đoạn văn (chiếu - HS lắng nghe. trên màn hình) để tóm tắt bài đọc: GV: Bài học hôm nay đã giúp các em nhận biết một đoạn văn. Mỗi đoạn văn nêu một ý của bài văn. Hết một đoạn văn, phải xuống dòng. 4. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia trò chơi để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn. học sinh thông qua trò chơi “Lật mảnh - HS lắng nghe. ghép”. - GV phổ biến luật chơi. - Gv cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh - HS tham gia chơi trò chơi. ghép”. - Nhận xét, tuyên dương - Hỏi: Qua bài học hôm nay, em học được - HS nêu nội dung em học được qua tiết điều gì? học. - Nhận xét tiết học, hướng dẫn HS về nhà - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. tự đọc sách báo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------
  8. CHIỀU: TOÁN Bài 08: BẢNG NHÂN 6 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng nhân 6 và thành lập bảng nhân 6 - Vận dụng bảng nhân 6 để tính nhẩm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lập và học thuộc bảng nhân 4. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các chấm tròn lập bảng nhân 4. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hợp tác với bạn khi tham gia trò chơi. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ hoàn thanh tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: sắp xép đồ dùng học tập gọn gàng sau khi sử dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - Mỗi Hs 10 thẻ, mỗi thẻ 6 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS lắng nghe cách chơi và tham gia khởi động bài học. trò chơi GV phổ biến cách chơi: HS đầu tiên nêu một phép nhân bất kì trong bảng nhân 4 đã được học và chỉ tay vào bạn bất kì để “truyền điện”. Bạn thứ hai phải nêu kết quả của phép nhân tương ứng mà bạn đầu tiên đã nêu. Tiếp tục truyền cho bạn thứ ba, thứ tư và chơi tới khi hết thời gian. ( 3 phút) - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Hs quan sát tranh, nói với bạn bên - GV yêu cầu hs quan sát bức tranh trong cạnh về những điều quan sát được từ sgk được phóng to lên máy chiếu, nói với bức tranh: mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô, bạn về nội dung bức tranh 3 ngăn có 18 ba lô Gv đặt câu hỏi: Hs trả lời: + Để biết có tất cả bao nhiêu bạn con làm + lấy 6 + 6 + 6 = 18 như thế nào ? + 6 được lấy mấy lần? + 6 được lấy 3 lần + Nêu phép nhân tương ứng 6 x 3 = 18 + Nếu thêm 1 ngăn nữa thì ta có phép nhân 6 x 4 nào?
  9. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV dẫn dắt vào bài mới: Bảng nhân 6 - HS lắng nghe. ( tiết 1) 2. Khám quá (15 phút) * Mục tiêu: - Hình thành được bảng nhân 6 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... * Cách tiến hành: HĐ1. Hướng dẫn Hs thành lập Bảng nhân 6 Gv yêu cầu Hs lấy ra các tấm thẻ, mỗi thẻ - HS lấy các tấm thẻ theo yêu cầu có 6 chấm tròn trong bộ đồ dùng Toán, rồi lần lượt nêu các phép nhân tương ứng Gv hướng dẫn hs thực hiện phép nhân 6 x 1 - HS làm theo mẫu + Tay đặt 1 tấm thẻ , miệng nói: - Hs thực hiện: 6 được lấy 1 lần. Ta có phép nhân 6 x 1 = 6 + Lần lượt, hs thực hiện các phép nhân: +Tay đặt 2 tấm thẻ 6 x 2; 6 x 3 miệng nói: 6 được lấy 2 lần. Ta có 6 x 2 = 6 + 6 = 12. Vậy ta có phép nhân 6 x 2 = 12 + Tay đặt 3 tấm thẻ miệng nói: 6 được lấy 3 lần Ta có 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18 Vậy ta có phép nhân 6 x 3 = 18 -Hs thảo luận nhóm 4 để tìm ra kết - GV yêu cầu HS tìm kết quả của các phép quả của các phép nhân theo các cách nhân còn lại khác nhau: 6 x 4 = ? 6 x 8 = ? +Sử dụng thẻ chấm tròn 6 x 5 = ? 6 x 9 = ? + Thêm 6 vào kết quả của 6 x 3 6 x 6 = ? 6 x 10 = ? Ta được kết quả của 6 x 4 ..... 6 x 7 = ? - Hs lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương HĐ2. Gv giới thiệu bảng nhân 6 -Hs quan sát, đọc thầm bảng nhân 6 -Gv chiếu bảng nhân 6 lên bảng - Gv yêu cầu hs đọc, chủ động ghi nhớ bảng 2 Hs ngồi cùng bàn đọc cho nhau nhân 6 nghe c, Chơi trò chơi “ Đố bạn” - 2 hs ngồi cùng bàn đố nhau trả lời kết quả Hs chơi trò chơi “ Đố bạn” của các phép tính trong bảng nhân 6. Một hs Ví dụ hs hỏi 6 x 2 = ? ( TL = 12) đọc phép tính, hs kia đọc kết quả, hs nhận 6 x 9 = ? ( TL = 54) xét kết quả. Sau đó đổi vai, một bạn hỏi 1 ..... bạn trả lời - GV nhận xét, tuyên dương
  10. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs lắng nghe 3. Luyện tập ( 10 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng bảng nhân 6 để tính nhẩm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... * Cách tiến hành: Bài 1. (Thực hiện theo cặp) Tính nhẩm? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - HS làm vào vở trong bảng nhân 6 và hoàn thành bài vào vở. 6 x 2= 6 x 8 = 6 x 3 = 6 x 2= 12 6 x 8 = 48 6 x 3 = 18 6 x 6 = 6 x 5 = 6 x 6 = 6 x 6 = 36 6 x 5 = 30 6 x 6 = 36 6 x 1 = 6 x 9 = 6 x 4 = 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 6 x 4 = 24 6 x 7 = 6 x 10 = 6 x 6= 6 x 7 = 42 6 x 10 = 60 6 x 6 = 36 - Yêu cầu hs đổi chéo vở, chia sẻ kết quả - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe 4. Vận dụng. ( 5 phút) * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi :"Ai - HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng nhanh ai đúng” về các phép tính trong bảng nhân 6. - GV: Qua bài học này, các em biết thêm - HS trả lời bài được điều gì? - GV yêu cầu HS nêu 1 tình huống sử dụng - HS tình huống phù hợp phép tính nhân 6 trong thực tế. - GV nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà đọc Bảng nhân 6 và chuẩn bị cho tiết sau. - GV dặn dò chuẩn bị cho tiết 2 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------
  11. HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ THIẾU NHI (Đọc to nghe chung) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS nghe cô và cùng đọc với cô câu chuyện có nội dung về chủ đề Thiếu nhi. - HS trao đổi với cô và các bạn về nội dung câu chuyện: nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. - HS yêu thích đọc sách hơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự đọc, suy nghĩ trả lời các câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nói được nội dung, ý nghĩa câu chuyện mình vừa đọc. Viết, vẽ về nhân vật em thích trong truyện đó. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: yêu thương bạn bè qua những câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cự tham gia các hoạt động giúp đỡ bạn bè. - Phẩm chất trách nhiệm: tuyên truyền mọi người chăm chỉ đọc sách báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách báo trên thư viện nhà trường và thư viện lớp học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. 3-5p *Mục tiêu: + Ổn định tổ chức. + Nhắc lại nội quy thư viện *Cách tiến hành: - GV ổn định tổ chức - HS ổn định chỗ ngồi - Cho HS nhắc lại nội quy thư viện - HS nối tiếm 2-3 em nhắc lại nội quy thư viện - GV giới thiệu bài, giới thiệu danh mục sách - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc.20-22p. *Mục tiêu:
  12. - HS nghe cô và cùng đọc với cô câu chuyện có nội dung về chủ đề Thiếu nhi. - HS trao đổi với cô và các bạn về nội dung câu chuyện: nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc to nghe chung (7-10p). - GV chiếu lên bảng và giới thiệu câu - HS lắng nghe chuyện sẽ đọc - Cho HS xem tranh minh họa, nêu dự - HS xem tranh minh họa, nêu dự đoán về đoán về nhân vật, câu chuyện. nhân vật, câu chuyện. - GV giới thiệu tên truyện, tên tác giả và - HS lắng nghe dẫn vào câu chuyện. - GV đọc chậm, rõ ràng , diễn cảm kết hợp ngôn ngữ cơ thể. - HSlắng nghe và quan sát đề trả lời. + Giao tiếp bằng ánh mắt với học sinh, thay đổi giọng đọc cho từng nhân vật, thay đổi biểu cảm trên khuôn mặt để diễn tả đúng cảm xúc của câu chuyện. Giáo viên ngồi tại chỗ trong khi đọc. + Cho học sinh xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện + Dừng lại ở 2-3 tình huống đã xác định trước và đặt câu hỏi phỏng đoán, hỏi 1- 3 học sinh. Theo các em, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? Hoạt động 2: Chia sẻ (5-7p). - GV nêu các câu hỏi gợi ý cho HS chia sẻ + Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Ai là nhân vật chính trong câu chuyện này? + Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - HS nghe và trả lời + Theo em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này? - HS nhận xét bạn và bổ sung - Gv nhận xét đánh giá 3. Mở rộng. 10-12p * Mục tiêu:
  13. + Viết, vẽ, sắm vai .....về một nhân vật em thích trong câu chuyện em vừa nghec. Hoặc viết, vẽ về bạn em. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm học sinh: - HS về theo nhóm được chia - GV giải thích hoạt động. - Hướng dẫn học sinh tham gia hoạt động - HS lắng nghe một cách có tổ chức. - GV di chuyển đến các nhóm hỗ trợ học - HS viết, vẽ, sắm vai .....về một nhân vật sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào em thích trong câu chuyện em vừa nghe. hoạt động trong nhóm. Hoặc viết, vẽ về bạn em. - Đặt câu hỏi cho nhóm, khen ngợi hỗ trợ học sinh. - Sau thời gian hoạt động GV hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm một cách trật tự. - Mời 2-3 nhóm chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét, khen ngợi các - HS chia sẽ sản phẩm của em nhóm. HS nhận xét bạn - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS mượn sách đọc thêm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học - Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng
  14. - Xác định vị trí đặt đèn, bật tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học. - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: học tập đúng giờ và chủ động cân đối thời gian học khi sử dụng đèn học để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng đèn học nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu công nghệ của các bộ phận trên đèn học, trình bày, mô tả được về chiếc đèn học yêu thích.Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về đèn họcvào học tập và cuộc sống hàng ngày - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đèn học nói riêng và các đồ dùng điện trong gia đinh nói chung,Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh ,ảnh minh họa cấu tạo cơ bản của đèn học và một số tình huống mát an toàn khi sử dụng dèn học.Một số loại đèn học có kiểu dáng và màu sắc khác nhau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa kiến thức, kĩ năng sử dụng đèn học * Cách tiến hành: - GV cho học sinh chơi “Đố bạn” về đối tượng tự - HS chơi trò chơi nhiên và sản phẩm công nghệ để khởi động bài học.
  15. - GV nêu câu hỏi: Qua đọc truyện, sách báo, các câu chuyện được nghe con biết đến những loại + Trả lời: đèn đom đóm,, đèn đèn nào dùng cho hoạt động học tập? dầu, nến, đèn điện... + Vậy ngày nay con dùng loại đèn học nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. + HS trả lời theo hiểu biết của - GV dẫn dắt vào bài mới mình. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Mục tiêu: - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học - Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng * Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của đèn học. - GV cho HS quan sát tranh mục 1, giao - Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhiệm vụ, cho HS trao đổi theo căp đôi và nhóm đôi thực hiện yêu cầu: nêu tác theo dõi HS hoạt động. dụng của đèn học - Cho HS chia sẻ - Đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Đèn học cung cấp ánh sáng hỗ trợ việc học - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 tập, giúp bảo vệ mắt.Đèn học có nhiều kiểu dáng, màu sắc đa dạng Hoạt động 2. Tìm hiểu một số loại đèn học. - Cho HS làm việc theo nhóm 2 so sánh điểm khác nhau giữa hai loại đèn học. - HS trao đổi nhóm 2 thực hiện yêu - Cho HS chia sẻ cầu. - GV hỏi: - Đại diện HS chia sẻ + Nếu được chọn 1 chiếc đèn học trong hình 2(hình vẽ sau) con chọn đèn nào? + Học sinh nêu lý do và chọn theo ý + Em hãy nêu và miêu tả 1 chiếc đèn học khác thích của mình
  16. mà em biết về màu sắc và kiểu dáng của đèn - Học sinh nêu nối tiếp - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 3. Tìm hiểu một số bộ phận chính của đèn học. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ một số bức tranh và nêu câu hỏi. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và bài và tiến hành thảo luận. trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Nêu tên các bộ phận của đèn học? + Hs chỉ và đọc tên tùng bộ phận của đèn. Tên bộ Chụp Công Dây phận đèn tác nguồn Bóng Thân Đế đèn đèn đèn + Quan sát tranh, dựa vào các từ gợi ý: Em + Học sinh đọc thông tin gợi ý và nêu hãy nêu và công dụng của từng bộ phận đó? công dụng của từng bộ phận của đèn - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Gv bổ sung giới thiệu thêm về một số kiểu - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 công tắc phổ biến như nhấn nút bặt\ tắt, kiểu nút xoay, điềuchỉnh độ sáng tối của đèn,nút cảm ứng chạmvào để mở, điều chỉnh độ sáng tối và tắt đèn bằng nút cảm ứng - GV chốt nội dung HĐ3 và mời HS đọc lại: Đèn học thường có 6 bộ phận chính, trong đó bóng đèn là nguồn phát ra ánh sáng, chụp đèn giúp bảovệ bóng đèn, tập trung ánh sáng và chống mỏi mắt, côngtắc đèn để bật và tắt đèn, thân đèn giúp điều chỉnh độ cao và hướng chiếu sáng của đèn, đế đèn giúp giữ cho đèn đúngvững, dây nguồn nối đèn học với nguồn điện để đèn hoạt động 3. Luyện tập: * Mục tiêu: + Xác định và nêu được tên gọi các bộ phận của đèn học và một số cách sử dụng đèn
  17. học. * Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu tên gọi các bộ phận của đèn học. - Gvđưa ra một số mẫu đèn học khác nhau mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu các nhóm quan sát và nêu tên tùng bộ phận và tác cầu bài và tiến hành thảo luận. dụng, cách dùng đèn học - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện các nhóm trình bày Miêu tả và nêu tên gọi từng bộ phận của đèn học - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo yêu thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em cầu GV. biết. - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi: + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên các bộ phận của đèn học mà em biết. + HS giới thiệu tác dụng của bộ phận đó. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Đội nào ghi nhanh đúng và nêu đúng tác dụng được nhiều bộ phận hơn sẽ thắng cuộc - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Hỏi: Qua bài học hôm nay, em học được điều gì? - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS nêu nội dung em học được
  18. qua tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Thứ Ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: B, C (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: - Viết tên riêng: Cao Bằng - Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu thơ Bác Hồ nói về thiểu nhi, tình thương yêu của Bác dành cho thiếu nhi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tự luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Viết đúng các tến riêng có chứa chữ cái viết hoa đã học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hiểu nghĩã câu nói của Bác Hồ và vận dụng vào trong cuộc sống 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Rèn luyện chữ viết. Nói với mọi người hiểu biết của em về từ, câu ứng dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Thi viết tên riêng có âm A, - HS tham gia trò chơi Ă, Â để kiểm tra kiến thức cũ. - HS thi đúng, viết nhanh, viết + GV gọi 1 HS nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng đẹp lên bảng con.
  19. đã luyện tập ở bài trước. Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim + GV chọn 5 bạn viết đẹp nhất + GV yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chon. - HS bình chon bạn viết đẹp nhất. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.8-10p * Mục tiêu: + Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng. * Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV chiếu chữ mẫu - HS quan sát chữ mẫu và nhận xét về độ cao, độ rộng chữ. - HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau giữa các chữ. - Chiếu video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - Nhắc lại cách viết - HS quan sát lần 1 qua video. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Cao Bằng - HS đọc và nêu hiểu biết của em - GV giới thiệu: Cao Bằng là một tỉnh miền núi về Cao Bằng phía Bắc, giáp Trung Quốc. Cao Bằng có nhiều - HS lắng nghe. cảnh đẹp, có khu di tích Pác Pó- là nơi Bác Hồ đã ở khi trở về nước lãnh đạo cách mạng. - HS viết tên riêng trên bảng con: - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. Cao Bằng. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu nói trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: Bác Hồ nói về thiếu nhi, thể hiện tình thương yêu của Bác dành cho thiếu - HS viết 2 tiếng Trẻ, Biết vào nhi. bảng con: - GV mời HS luyện viết 2 tiếng Trẻ, Biết vào - HS lắng nghe. bảng con. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập.13-15p * Mục tiêu: + Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Cao Bằng và câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Trong vở luyện viết 3.
  20. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu HS viết - HS mở vở luyện viết 3 để thực hành. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. + Luyện viết chữ B, C + Luyện viết tên riêng: Cao Bằng + Luyện viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Khuyến khích HS tập viết chữ nghiêng ở nhà 4. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. học tập cách viết. + HS thi viết 1 tên riêng có chữ B - Nhận xét, tuyên dương hoặc C viết hoa - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN: CHỈ CẦN TÍCH TẮC ĐỀU ĐẶN (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và CH gợi ý, trả lời được các CH; kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. Hiểu nội dung câu chuyện: Việc dù khó, dù nhiều, chỉ cần làm chăm chỉ, đều đặn thì sẽ làm được. - Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện. - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, diễn cảm,...