Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 30 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Sâm)

docx 33 trang Đình Bắc 06/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 30 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Sâm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 30 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Sâm)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2022 Tập đọc MƯA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: lũ lượt, lật đật, dồn, tí tách,... - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. - Đọc đúng: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách,... - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động. Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu những con người lao động 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * GD BVMT: GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 3 đọc bài “Sự tích chú Cuội + 3 em lên tiếp nối đọc bài. cung trăng”. + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Lớp nghe hát bài Hạt mưa xinh - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Quan sát, ghi bài vào vở bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
  2. *Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng các câu thơ 4 chữ * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp a. GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - HS lắng nghe + Giọng gấp gáp nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự dữ dội của cơn mưa: lũ lượt, lật đật, nặng hạt, reo, hát, (khổ 1+2+3); + Giọng khoan thai ở đoạn tả cảnh sinh hoạt đầm ấm của gia đình trong cơn mưa (khổ 4); + Hạ giọng, thể hiện tình cảm ở đoạn cuối (khổ thơ 5) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. hiện lỗi phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân đoạn và giải nghĩa từ khó: (M1) => cả lớp (lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách...) - HS chia đoạn (5 đoạn thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Luyện đọc câu khó, HD ngắt nhóm. giọng các câu thơ, khổ thơ Chớp đông/ chớp tây// Giọng trầm/ giọng cao// Chớp dồn tiếng sấm// Chạy trong mưa rào.// ( ) - Giải nghĩa từ khó: lũ lượt, lật đật. d. Đọc đồng thanh: - Đặt câu với từ lật đật * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
  3. *Mục tiêu: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. *Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp - Cho học sinh thảo luận và tìm - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài hiểu bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) + Tìm những hình ảnh gợi tả cơn *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp mưa trong bài thơ ? chia sẻ kết quả. + Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây; chớp, mưa nặng hạt, lá xòe tay hứng làn gió mát, gió hát giọng + Cảnh sinh hoạt gia đình ngày trầm giọng cao, sấm rền chạy trong mưa mưa ấm cúng như thế nào? rào . + Vì sao mọi người lại thương bác + Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, ếch ? chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. + Hình ảnh của bác ếch gợi cho + Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem em nhớ tới ai ? từng cụm lúa đã phất cờ chưa. + Nêu nội dung của bài? + Đến các bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa. ( ) * Nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia =>Tổng kết nội dung bài, giáo dục đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu bảo vệ môi trường: Mưa làm cho thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; tác giả . mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. Chúng ta cần bảo vệ môi trường để có nguồn nước mưa sạch. + Vậy cần bảo vệ môi trường như thế nào? + Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không
  4. khí,.... 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: - Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động. - Học thuộc lòng bài thơ *Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm bài thơ trưởng - Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc tốt - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Yêu cầu HTL tại lớp - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ - Thi đọc thuộc lòng 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ phút) : - VN tìm đọc các bài thơ khác về mưa ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán ÔN TÂP VỀ ĐẠI LƯỢNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học - Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo đại lượng -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học Toán. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất.
  5. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi Truyền điện - HS tham gia chơi + TBHT điều hành + Nội dung về: Nêu các đơn vị đo đại +Ví dụ: m, cm, dm,... lượng đã học và mối quan hệ của 1dm = 10cm chúng (...) 1m = 100cm (...) - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối kiến thức - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học * Cách tiến hành: *Việc 1: Củng cố về đơn vị đo Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + Khoanh vào trước câu trả lời đúng - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước và nêu lí do khoanh vào ý B. *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1+ M2 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng hiểu được mối quan hệ giữa m và cm: - GV củng cố về mối quan hệ đo độ dài giữa m và cm: - HS nêu yêu cầu bài tập Bài 2: HĐ cá nhân – Cặp đôi - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp
  6. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập đôi ->thống nhất kết quả - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC *Dự kiến đáp án: của bài + Quả cam cân nặng 300 gam -> GV gợi ý cho HS M1 nhận biết về (200g + 100g = 300g) đơn vị đo khối lượng (gam -> g) + Quả đu đủ cân nặng 700 gam 500g + 200g = 700g + Quả đu dủ nặng hơn quả cam 400g - GV củng cố về đơn vị đo khối lượng 700g – 300 g = 400g (gam - g) Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GVcho HS quan sát hình vẽ (mô - HS thực hiện theo YC hình đồng hồ),... - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân * Dự kiến đáp án: *Lưu ý khuyến khích để đối tượng a) HS lên bảng gắn thêm kim phút vào M1+M2 chia sẻ nội dung bài. đồng hồ, các em khác nhận xét. - GV chốt lại ý đúng b) Lan đi từ nhà tới trường hết 15 phút *Việc 2: Củng cố giải toán Bài 4: Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - HS nêu yêu cầu bài tập - GV trợ giúp HS M1: Làm cách nào - HS thảo luận-> làm vào phiếu để em tìm được số tiền còn lại? - Đại diện các nhóm chia sẻ +B1. Tính số tiền có: 2 tờ 2000 * Dự kiến đáp án: +B2. Tính số tiền còn lại: Lấy số tiền Bài giải có trừ đi số tiền mua bút chì. Số tiền Bình có là: 2000 x 2 = 4000 (đồng) - GV chốt kết quả đúng Số tiền Bình còn lại là: 4000 – 2700 = 1300 (đồng) Đáp số: 1300 đồng 3. HĐ vận dụng (1 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ trải nghiệm (1 phút) - VN tiếp tục thực hiện ôn tập về đại lượng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  7. Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG III, CHƯƠNG IV ( T1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. * HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm. Rèn cho học sinh kĩ năng gấp, cắt, dán giấy Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các mẫu sản phẩm trong học kì II - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kiểm tra đồ dùng của HS - HS ghi bài vào vở - Kết nối bài học – Giới thiệu – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (30 phút) *Mục tiêu: Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp *Việc 1: Giáo viên hướng dẫn HS ôn tập. * Nội dung bài Ôn tập : - GV YC HS nêu một số sản phẩm đã - 3-5 HS nêu một số sản phẩm đã học, nhắc lại cách làm. học, nhắc lại cách làm. - Hướng dẫn ôn tập: làm một trong - HS quan sát một số mẫu sản phẩm những sản phẩm thủ công đã học. thủ công đã học-> Nhắc lại cách làm.
  8. - Yêu cầu thực hành làm sản phẩm yêu - HS làm bài thực hành. thích. * HS khéo tay làm được một sản - Trong quá trình HS làm bài thực phẩm thủ công theo đúng quy trình hành, kỹ thuật. - GV đến các bàn quan sát, hướng dẫn những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. *Việc 2:Trưng bày sản phẩm - Giáo viên tổ chức cho học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm . - Học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm . - HS đặt sản phẩm của mình lên bàn *Việc 3: Đánh giá. - Đánh giá sản phẩm của HS: - Đánh giá sản phẩm của bạn. + Hoàn thành tốt - Bình chọn HS có sản phẩm đúng các bước, đẹp và sáng tạo,... + Hoàn thành. + Chưa hoàn thành - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm xong sản phẩm. - Tuyên dương các em hoàn thành tốt. 3. HĐ vận dụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện làm các sản phẩm thủ công đã học 4. HĐ trải nghiệm (1 phút): - Thực hiện trang trí và sáng tạo để sản phẩm thêm đẹp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù:
  9. - Nêu được một số từ ngữ nó về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - Ghi nhớ và sử dụng dấu câu hợp lí -Yêu thích từ ngữ tiếng Việt, có ý thức sử dụng biện pháp nhân hoá trong viết văn 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 3 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp chơi trò chơi: “Gọi thuyền” - HS chơi dưới sự điều hành của - TBHT điều hành TBHT - Nội dung chơi T/C: Tìm những hình - Trả lời: Mây đen lũ lượt kéo về. mặt ảnh nhân hoá trong khổ thơ 1, 2 của trời lật đật chui vào trong mấy, cây bài: Mưa (...) lá xoè tay. - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ nó về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. *Cách tiến hành: *Việc 1: Mở rộng vốn từ về thiên nhiên Bài tập 1: * HĐ cá nhân –cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1: - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. - YC HS làm việc cá nhân-> chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm-> ghi KQ - TBHT cho lớp chia sẻ: vào VBT -> báo cáo kết quả. + Thiên nhiên đem lại cho con người những gì?
  10. a. Trên mặt đất. b. Trong lòng đất. -> Cây cối, biển cả, thú, đất đai,... *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng -> Mỏ than, mỏ dầu, mỏ thiếc,... còn lúng túng để hoàn thành BT - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng - GV đặt câu hỏi mở rộng: + Cây cối mang lại những gì? + Cây cối mang lại bóng mát, rau + Mỏ than mang lại ích lợi gì?(...) xanh, quả chín,.. + Mang lại than để đun nấu, xuất Bài tập 2: khẩu lấy tiền,.. - GV gọi HS đọc YC bài * HĐ cá nhân –cặp đôi – Lớp - Yêu cầu HS làm bài cá nhân -> chia sẻ - HS đọc yêu cầu nhóm 2 - Hs làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp đôi. - Thống nhất đáp án + Con người đã làm gì để thiên nhiên + Con người xây dựng nhà cửa, công đẹp thêm, giàu thêm. trình, công viên, khu giải trí,... => GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Cho HS quan sát một số công trình đẹp - HS quan sát tranh, ảnh chụp của nhân loại *Việc 2: Ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy Bài tập 3: * HĐ cá nhân -> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc YC bài - GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài - HS viết vở bài tập tập - HS chia sẻ đáp án, giải thích việc điền dấu câu - GV nhận xét, đánh giá - Một số HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố:..... + Câu chuyện trên có gì đáng cười? - Đúng đấy, con ạ (Đáng cười ở câu hỏi thơ ngây của em bé cuối câu chuyện vì thực ra Mặt Trời
  11. luôn tồn tại, chỉ có điều vào ban đêm chúng ta không nhìn thấy Mặt Trời mà thôi) 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút): - Có ý thức sử dụng đúng dấu câu khi viết - VN tìm hiểu thêm về một số công trình kiến trúc đẹp mà con người đã xây dựng để làm cho thiên nhiên đẹp thêm giàu thêm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2022 Chính tả : (Nghe- viết) DÒNG SUỐI THỨC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: thung, la đà, sim, béo mọng, vệ đường, thậm thình,... - Nghe - viết lại chính xác bài thơ, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt ch/tr - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, 3a - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Thi viết đúng, viết đẹp: + chân lí, chân tình, trân trọng,
  12. chân tay, chân trời, ... - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Kết nối kiến thức - Mở SGK - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng bài chính tả theo hình thức bài thơ lục bát. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Tác giả tả giấc ngủ của các muôn vật + Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ trong đêm như thế nào? với bầu trời; em bé ngủ với bà;... + Trong đêm, dòng suối thức để làm gì? + Suối thức để nâng nhịp cối giã b. Hướng dẫn cách trình bày: gạo,... + Bài viết gồm mấy câu, viết theo thể thơ gì? + Bài viết gồm 10 câu, viết theo thể + Những chữ nào trong bài cần viết hoa thơ lục bát + Trình bày các câu thơ như thế nào? + Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 chữ c. Hướng dẫn viết từ khó: cách lề 1 ô. - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: thung, la đà, sim, béo mọng, vệ đường, thậm thình,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết viết. bảng con. - GV nhận xét chung 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu thơ ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần
  13. thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. - Lắng nghe Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 chữ cách lề 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a phân biệt ch/tr *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm các từ.... - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: trái đất chân trời Bài 3a: Điền tr/ch - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp => Đáp án: trời, trong, trong, chớ, chân, trăng - HS đọc lại bài thơ sau khi đã điền hoàn chỉnh. - GV chốt đáp án, nhận xét chung 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết phút) sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr - VN chép lại bài thơ Lời ru vào vở cho đẹp. Học thuộc lòng bài thơ
  14. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập viết ÔN CHỮ HOA A, M, N, Q, V (KIỂU 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa A, M, N,Q,V (kiểu 2) - Viết đúng tên riêng : An Dương Vương - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Mẫu chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Phú Yên - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước: - Lớp viết vào bảng con. Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà - Nhận xét, tuyên dương bạn Kính già, già để tuổi cho - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
  15. Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + A, M, N,Q,V (kiểu 2), + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào được viết kiểu 2? - 4 Học sinh nêu lại quy trình viết. - Treo bảng 4 chữ. - Học sinh quan sát. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - HS viết bảng con: A, M, N, Q, V Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. - Học sinh đọc từ ứng dụng. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: An Dương Vương => Là niên hiệu của vị vua đứng đầu nhà nước Âu Lạc - nhà nước thứ hai của nước ta sau Văn Lang + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + 3 chữ: An Dương Vương + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + Chữ A, D, V, g cao 2 li rưỡi, chữ n, ư, chiều cao như thế nào? ơ cao 1 li. - Viết bảng con - HS viết bảng con: An Dương Vương Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Tháp Mười nổi tiếng với - HS đọc câu ứng dụng. hoa sen, Việt Nam nổi tiếng trên thế giới vì có Bác Hồ. Câu ca dao muốn ca ngợi công lao của Bác Hồ với đất nước - Lắng nghe. Việt Nam + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Tháp Mười, Việt
  16. Nam, Bác Hồ 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa A, M, N,Q,V (kiểu 2) + 1 dòng tên riêng An Dương Vương + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp hiệu lệnh của giáo viên đỡ học sinh viết chậm. - Nhận xét, đánh giá một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - VN tìm thêm những câu ca dao ca ngợi công lao của Bác Hồ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và xã hội BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù:
  17. - Phân biệt được lục địa và đại dương - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương - Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu lục và đại dương. Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng lược đồ, quả địa cầu. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. Pc:Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học. * GD BVMT: - Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. - Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Quả địa cầu, Lược đồ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT điều hành: + Có mấy đới khí hậu ? + Có 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. + Nêu đặc điểm chính của từng đới khí + HS nêu hậu ? ( ) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe – Ghi tên bài. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) - Phân biệt được lục địa và đại dương - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương - Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu lục và đại dương. *Cách tiến hành: *Việc 1: Tìm hiểu bề mặt của trái đất * Nhóm 4 – Lớp - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2: - Hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi + Chỉ trên hình vẽ chỗ nào là đất, chỗ + HS chỉ trên hình SGK, đại diện nào là nước nhóm chỉ trước lớp. - GV: Những phần là đất, phần là nước trên bề mặt Trái Đất được biểu - HS lắng nghe
  18. thị trên quả địa cầu bằng các màu sắc khác nhau + Quan sát em thấy, quả địa cầu có + Quả địa cầu có các màu: Xanh những màu gì? nước biển, xanh đậm, vàng, hồng, nhạt màu ghi. + Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất + Màu chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa cầu? trên quả địa cầu là màu xanh nước biển. + Theo em các màu đó mang những ý + Theo em các màu đó mang ý nghĩa nghĩa gì? là: màu xanh nước biển để chỉ nước biển hoặc đại dương, các màu còn lại để chỉ đất liền hoặc các quốc gia. =>GV tổng hợp, kết luận: Trên bề mặt trái đất có chỗ là đất, có chỗ là nước, - HS nghe và nhớ nước chiếm phần lớn bề mặt trái đất, Những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất gọi là lục địa phần lục địa được chia làm 6 châu lục, những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương, có 4 đại dương như thế trên bề mặt Trái đất. * GD BVMT: Các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là - HS lắng nghe thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. Chúng - HS nối tiếp nêu các việc nên làm để ta cần có ý thức giữ gìn môi trường bảo vệ môi trường sống sống của con người. Hãy nêu các việc nên làm để bảo vệ môi trường. Việc 2: Các châu lục và các đại dương * Cá nhân – Lớp - Giáo viên treo lược đồ các châu lục - HS quan sát, đọc tên lược đồ và các đại dương - GV yêu cầu hs lên bảng chỉ và gọi tên - HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ và các châu lục và các đại dương của Trái giới thiệu. đất. + 6 châu lục trên trái đất là: châu Mỹ châu Phi, châu Âu, châu Á, châu Đại
  19. Dương, châu Nam Cực + 4 đại dương là: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. + GV yêu cầu hs nhắc lại tên 6 châu - 3 đến 4 HS nhắc lại (có kết hợp chỉ lục và 4 đại dương. trên lược đồ) + GV yêu cầu các hs tìm vị trí của Việt Nam trên lược đồ và cho biết nước ta + HS lên tìm. Trả lời: Việt Nam nằm ở châu lục nào? thuộc châu Á => GV chốt kiến thức: .6 châu lục và 4 đại dương trên trái đất không - HS lắng nghe nằm rời rạc mà xen kẽ gắn liền với nhau . 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội phút) dung bài học. - VN tìm hiểu thêm về đại dương sâu nhất và rộng nhất trên thế giới: Thái Bình Dương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn - Giáo dục học sinh trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng. Yêu thích học toán. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm.
  20. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : Trò chơi “Bắn tên”. - HS tham gia chơi +TBHT điều hành + Nội dung chơi về chu vi, diện tích hình vuông, HCN + Muốn tính chu vi hình vuông bạn - HS trả lời làm thế nào? + Muốn tính chu vi HCN bạn làm thế nào? ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình vuông. - Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật. * Cách tiến hành: *Việc 1: Ôn diện tích hình vuông Bài 1: Cá nhân – Lớp - YC HS đọc YC bài - 2 HS đọc YC bài - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ KQ + HS đếm số ô vuông nêu diện tích - Giáo viên nhận xét đánh giá. mỗi hình. =>GV chốt đáp án đúng * Dự kiến đáp án: + Hình A có diện tích 8 cm2. + Hình B có diện tích 10 cm2 + Hình C có diện tích 18 cm2 + Hình D có diện tích 8 cm2 Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp