Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 31 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)

docx 17 trang Đình Bắc 05/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 31 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 31 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 31: Thứ Tư, ngày 4 tháng 5 năm 2022 TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (TT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị biểu thức. - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực: Học sinh có cơ hội phát triển năng lực: Năng lực tự học ( hoạt động cá nhân), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1, 2, 3, 4a) NL tư duy - lập luận logic ( giải thành thạo các bài toán bằng hai phép tính liên quan đến rút về đơn vị) b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học Toán. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4a II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: thành BT Bài giải * GV củng cố cách giải bài toán bằng Độ dài đoạn dây thứ nhất là: hai phép tính, cách tìm phân số của một 9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là: số. 9135 – 1305 = 7830 (cm) Đ/S: 7835 cm
  2. Bài 2: Làm việc cá nhân– cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS nêu yêu cầu bài tập -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng - HS làm cá nhân- trao đổi vở (N2) KT kết M1, M2 hoàn thành BT quả: - HS thống nhất KQ chung - Đại diện HS chia sẻ trước lớp * Dự kiến KQ Bài giải Mỗi xe tải chở là: * GV củng cố dạng toán rút về đơn vị 15700 : 5 = 3140(kg) đơn vị Số muối chuyển đợt đầu là: Bài 3 Làm việc cá nhân – Cả lớp 3140 x 2 = 6280 ( kg) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Đ/S: 6280 kg - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - HS tự làm bài vở của HS *GV chốt kiến thức - Chia sẻ kết quả trước lớp * Dự kiến KQ: Bài giải Số cốc trong mỗi hộp là: 42 : 7 = 6 (cốc) Số hộp để đựng 4572 cốc là: Bài 4a Làm việc cá nhân – Cả lớp 4572 : 6 = 762 (hộp ) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Đ/S: 762 hộp - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp tự làm bài a) 4 + 16 5 A. 100 B. 320 C. 84 D. 94 => Đáp án đúng là: C. 84 Bài 4b: (BT chờ - Dành choHSNK) - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em - HS tự làm bài vào vở. - HS báo cáo KQ với GV b. 24 : 4 2 A. 3 B. 12 C. 4 D. 48 => Đáp án đúng: B. 12 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm - Thực hành giải các bài toán liên quan rút (2 phút) về đơn vị - Tự ôn tập các kiến thức về giải toán chuẩn bị cho KTĐK
  3. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................... TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔN TẬP HỌC KÌ II (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật (BT2). Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát. thế” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu
  4. hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật (BT2). * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp Bài tập 2: - Yêu cầu một em đọc nội dung -1 em đọc yêu cầu bài tập 2, lớp đọc thầm. BT2. - Chia thành các nhóm để thảo luận . - Các nhóm thực hành làm vào tờ phiếu . - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm . - HS làm việc cá nhân ->thảo luận N4-> chia - Phát phiếu và bút dạ cho các sẻ trước lớp nhóm . *Dự kiến kết quả - Cùng lớp bình chọn lời giải đúng a) Bảo vệ tổ quốc: - GV và HS nhận xét, chốt lại lời + Cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, non giải đúng. sông, nước nhà, nhà nước, giang sơn,... + Từ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : canh gác, tuần tra, chiến đấu, giữ gìn, b) Sáng tạo : + Trí thức : kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư, giáo viên, kiến trúc sư,... + Hoạt động của trí thức : nghiên cứu, thí nghiệm, giảng dạy, chế tạo,... c) Nghệ thuật + Người hoạt động NT : Nhạc sĩ, nhà thơ, nhà văn, ca sĩ , diễn viên,... + Hoạt động : ca hát, biểu diễn, quay phim, làm thơ, viết văn, + Các môn nghệ thuật : kịch, múa rối nước, phim, .... - Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập - Lớp thực hiện làm bài vào vở . - 1HS đọc lại bài làm 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Tìm thêm các từ ngữ thuộc các chủ điềm vừa (1phút) ôn - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
  5. Thứ Năm, ngày 5 tháng 5 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc viết các số có năm chữ số. + Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức. + Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Xem đồng hồ chính xác từng phút. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: 1 (a,b,c), 2, 3, 4, 5. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: “Gọi thuyền”: - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành + Các số viết được: + Nội dung: Bài tập 1 (SGK) a) 76 245 b) 51 807 c) 90 900 b) 22 002 - GV tổng kết trò chơi, củng cố cách viết các số có 5 chữ số - Giới thiệu bài – Ghi bài lên bảng. - Lắng nghe – Ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (28 phút). * Mục tiêu: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Xem đồng hồ chính xác từng phút. * Cách tiến hành: Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả của bài + HS thống nhất KQ chung *Dự kiến KQ: a)54287 + 29508 b) 4508 x 3
  6. 78362 – 24935 4625 : 5 a) 83 795; 53 427 -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 b) 13 524; 6 925 hoàn thành BT * GV củng cố cho HS cách tính cộng, trừ, nhân, chia. Bài 3: Trò chơi “Điền đúng, điền nhanh” - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ: + Quan sát sgk/177 - HS đọc nhẩm YC bài -TBHT điều hành chơi: Nhóm nào - 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS) viết nhanh và chính xác số chỉ giờ sẽ *Dự kiến KQ: là nhóm thắng cuộc a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1 giờ 55 phút c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phúthoặc 7 giờ kém 26 phút. - GV tổng kết trò chơi - Bình chọn đội thắng cuộc *GV củng cố cách xem đồng hồ Bài 4: Làm việc cá nhân ->cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc nhẩm YC bài - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - Học sinh thực hiện YC - Chia sẻ KQ của bài * Dự kiến kết quả: a)( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4 = 60 ( ) b) 9 + 6 x 4 = 9 +24 = 33 ( ) - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính *GV chốt cách tính giá trị biểu thức Bài 5: Làm việc cá nhân – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS thực hiện theo YC của bài của bài * Dự kiến kết quả: * GV củng cố giải toán rút về đơn vị Tóm tắt: 5 đôi dép: 92500 đồng 3 đôi dép: .. đồng ? Bài giải Giá tiền mỗi đôi dép là: 92500 :5 = 18500 (đồng) Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là: 18500 x3 = 55500 9đồng) Đ/S: 55500 đồng
  7. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Thực hành xem đồng hồ phút) - Tự ôn tập kiến thức tổng hợp chuẩn bị cho KTĐK ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ ÔN TẬP HỌC KÌ II (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe - viết bài Nghệ nhân Bát Tràng. - Rèn kĩ năng đọc, viết, kĩ năng trình bày bài viết theo thể thơ lục bát 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Mái trường mến - Học sinh hát. yêu” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
  8. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết bài “Nghệ nhân Bát Tràng”. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp * Ôn: nghe- viết chính tả - GV gọi HS đọc bài: - 1HS đọc bài, lớp theo dõi Nghệ nhân Bát Tràng - Đọc bài viết sgk/141. - HS làm việc cá nhân - Tìm hiểu chung và viết chính tả. - GV đưa ra một số câu hỏi: - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp + Bài thơ được viết theo thể thơ + Theo thể lục bát nào? + Cách trình bày thể thơ này như + Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô, dòng 8 cách 1 ô thế nào ? + Những chữ nào trong bài phải + Các chữ cái đầu câu thơ, tên riêng trong viết hoa? Vì sao ? bài: Bát Tràng, Tây Hồ + Tìm những tiếng dễ viết sai trong + HS nêu – Viết bảng con: cao lanh, sắc hoa, bài lũy tre, tròn trĩnh, Tây Hồ, lăn tăn, đường nét, nghệ nhân - GV đọc cho HS viết chính tả. - Nghe - viết bài vào vở + Quan sát giúp HS viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp. - Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp ) - Nhận xét chữa lỗi bài của bạn - GV đánh giá (7-10 bài), nhận xét -Lắng nghe và rút kinh nghiệm chung 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - VN chọn một bài thơ mình thích và luyện (1phút) viết lại cho đẹp - HTL bài Nghệ nhân Bát Tràng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  9. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết một số dạng địa hình trên bề mặt lục địa: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. - HS quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi, đồng bằng và cao nguyên. - Vẽ được hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên - Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quan sát, so sánh. * GD BVMT: - Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. - Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh, ảnh, mô hình - HS: Tranh, ảnh sưu tầm về núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - TBHT điều hành: + Bề mặt lục địa có đặc điểm gì? + Trả lời: Có chỗ nhô cao, có chỗ bằng phẳng, có dòng nước chảy và có nơi chứa nước - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Lắng nghe – Ghi tên bài. mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút) - Biết một số dạng địa hình trên bề mặt lục địa: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. - HS quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi, đồng bằng và cao nguyên. - Vẽ được hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên *Cách tiến hành: Việc 1: Tìm hiểu về đồi và núi * Nhóm 4 – Lớp Bước 1. Quan sát hình. - Quan sát hình 1, 2 (SGK) hoặc tranh, - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm ảnh. thảo luận - Thảo luận và điền vào phiếu nhóm
  10. để hoàn thành bảng: Núi Đồi Độ cao Đỉnh Sườn Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. Núi Đồi - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Độ cao Cao Thấp Đỉnh Nhọn Tròn Sườn Dốc Thoải =>GV kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn - HS lắng nghe đồi thì đỉnh tròn, sườn thoải. Việc 2: Tìm hiểu về cao nguyên và * Nhóm 2 – Lớp đồng bằng Bước 1. Quan sát hình. - Quan sát hình 3, 4, 5 (SGK -Tr130). - Gv gợi ý. - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của + So sánh giữa đồng bằng và cao GV. nguyên. + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào? - Một số cặp hỏi - đáp trước lớp. Bước 2. Trả lời: - HS khác nhận xét, bổ sung ( ) => GV chốt ý: Đồng bằng và cao - HS lắng nghe nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc Việc 3 .Vẽ hình mô tả + Bước 1. Vẽ hình. - HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. + Bước 2. Nhận xét hình vẽ. - Từng cặp HS ngồi gần nhau đổi vở, nhận xét hình vẽ của bạn. + Bước 3. Trưng bày. - Trưng bày bài vẽ của một số bạn trước lớp. - Tuyên dương bạn có sản phẩm đẹp nhất, vẽ sáng tạo - HS đọc phần Ghi nhớ - GV nhận xét chung, chốt lại bài học * GD BVMT: Các loại địa hình: đồi, núi, đồng bằng,... là thành phần tạo nên mơi trường sống của con người và các sinh vật. Cần có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người bằng những việc làm thiết thực
  11. + Chúng ta hạn chế sạt lở và xói mòn đồi, núi như thế nào? - HS nêu: chống xói mòn bằng cách trồng cây, gây rừng phủ xanh đất + Làm gì để tận dụng được sự màu trống, đồi núi trọc mỡ của đất đai cao nguyên và đồng + Trồng cây công nghiệp, trồng lúa, bằng? bón phân hợp lí tránh làm hư hỏng đât,... 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung phút) bài học. - VN tìm hiểu thêm về các đồng bằng và cao nguyên tại Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Sáu,ngày 6 tháng 5 năm 2022 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (a, b, c). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành. + Nội dung: BT 1a + Đáp án đúng: Số liền trước 8270: 8269 Số liền trước 35461: 35460
  12. - GV tổng kết trò chơi, củng cố cách tìm Số liền trước 10000: 9999 số liền trước, liền sau - Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1b: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu + Muốn tìm số lớn nhất, ta phải làm gì? + Phải so sánh các số với nhau - HS làm cá nhân – Chia sẻ * Dự kiến đáp án: b/Số lớn nhất trong dãy số đã cho là: * GV chốt cách nhận biết giá trị số lớn D. 44 202 nhất trong các số tự nhiên đã cho Bài 2 : Làm việc cá nhân – cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao đổi vở. * GV củng cố cách đặt tính và thực hiện - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả phép tính -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: 8129 + 5936 = 14 065 49154 – 3728 = 45 426 4605 x 4= 18 420 2918 : 9= 324 dư 2 Bài 3 : Làm việc cá nhân – N2 - Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân – trao - HS trao đổi nhóm. đổi N2 - Đại diện HS lên chia sẻ KQ trước lớp Bài giải - GV củng cố giải bài toán bằng hai phép Số bút chì đã bán được là: tính. 840 : 8 = 105 (cái) Số bút chì cửa hàng còn lại là: 840 – 105 = 735 (cái) Bài 4 (a,b,c) : Làm việc N2 – Cả lớp Đ/S: 735 cái bút chì - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -1 HS đọc nội dung bài tập. - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS quan sát bảng ở SGK. - HS quan sát ở SGK. + TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Thực hiện theo YC -> chia sẻ trước lớp
  13. Xem bảng và trả lời câu hỏi. ? Mỗi cột của bảng trên cho biết điều gì. * Cột 1: tên người mua hàng. + Cột 2 : giá tiền 1 búp bê và số lượng búp bê mỗi người mua + Cột 3 : Giá tiền 1 ô tô đồ chơi và số ô tô đã mua của một người. + Cột 4 : Giá tiền 1 tàu bay đồ chơi và số tàu bay đã mua của một người. + Cột 5 : Tổng số tiền đã mua đồ chơi của mỗi người. ? Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những loại * Nga mua : 1 búp bê, 4 ôtô đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là + Mỹ mua : 1 búp bê, 1 ôtô , 1 tàu bao nhiêu tiền. bay + Đức mua : 1 ôtô, 3 tàu bay ? Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền * Mỗi bạn đều phải trả 20000 đồng. *GV chốt đáp án đúng, lưu ý khi đọc bảng thống kê Bài 4d (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) ? Em có thể mua những loại đồ chơi nào * Có thể mua : với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để 1 tàu bay, 7 ôtô ; 2 tàu bay, 4 ôtô ; 10 phải trả 20000 đồng. ôtô 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành cộng, trừ, nhân, chia 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tiếp tục ôn tập kiến thức chung chuẩn bị cho KTĐK ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . TÂP ĐỌC ÔN TẬP HỌC KÌ II (TIẾT 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2). - Biết đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. -Rèn kĩ năng đọc đúng, kĩ năng sử dụng biện pháp nhân hóa. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
  14. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Chữ đẹp nết càng - Học sinh hát. ngoan” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2). * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cả lớp
  15. - Yêu cầu một em đọc bài tập. - Lắng nghe bạn đọc và xác định yêu cầu đề. - Cho lớp quan sát tranh minh họa - Quan sát tranh minh họa các loài vật . bài thơ. - Yêu cầu đọc thầm bài thơ . - Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa - Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân - Thực hiện làm bài cá nhân - TBHT điều hành HĐ chia sẻ * Dự kiến nội dung chia sẻ: + Tìm tên các con vật được nhắc + Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Dã Tràng. đến trong bài thơ ? + Những con vật được nhân hóa + Cua Càng: Thổi xôi, đi hội, cõng nồi bằng từ ngữ nào ? +Cái Tép: Đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng. + Cậu Ốc: Vặn mình, pha tra.ø + Chú Tôm: Lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng. + Bà Sam : Dựng nhà + Ông Dã Tràng: Móm mém, rụng hai răng. + Em thích hình ảnh nào? Vì sao? - HS phát biểu theo cảm nhận của mình *Trợ giúp đối tượng HS hạn chế - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá. => GV chốt kiến thức 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - HS đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá (1phút) - Luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các nội dung: Tôn trọng khách nước ngoài, tôn trọng đám tang, tôn trọng thư từ và tài sản của người khác, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước, chăm sóc cây trồng và vật nuôi - HS có hành vi cư xử đúng theo các chuẩn mực đạo đức đã học 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giáo tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phát triển bản thân, năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. 2. HĐ thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các nội dung: Tôn trọng khách nước ngoài, tôn trọng đám tang, tôn trọng thư từ và tài sản của người khác, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước, chăm sóc cây trồng và vật nuôi - HS có hành vi cư xử đúng theo các chuẩn mực đạo đức đã học * Cách tiến hành: Việc 1: Hệ thống lại kiến thức * HĐ cá nhân => Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS nêu lại tên các bài đạo - HS nêu: đức đã học trong học kì II + Tôn trọng khách nước ngoài + Tôn trọng đám tang + Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. + Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. + Chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - GV đặt các câu hỏi để hệ thống lại kiến thức: - HS trả lời theo ý hiểu của mình để nhớ + Khi gặp khách nước ngoài, chúng ta lại kiến thức nên làm gì và không nên làm gì? + Tại sao cần phải tôn trọng đám tang? + Tại sao cần tôn trọng thư từ và tài sản của người khác? + Tại sao cần sử dụng hợp lí và tiết kiệm nguồn nước? + Tại sao cần bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi? - GV tổng hợp lại các kiến thức liên - HS lắng nghe. quan từng bài học Việc 2: Xử lí tình huống * Nhóm 4 – Lớp TH1: Có một vị khách nước Anh đến thăm trường em và yêu cầu các em giới - HS thảo luận nhóm 2 ( 2 nhóm 1 tình thiệu cho nghe về trường mình. huống) và đưa ra cách xủa lí phù hợp. TH2: Tuấn và Hải đang trên đường đi Sau đó, phân vai dựng lại tình huống học thì gặp một đám tang. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, bình TH3: Áo khoác của Nam tren trên móc chọn nhóm xử lí tốt và dựng lại tình tự nhiên rơi xuống. Mấy bạn nam đi qua huống hay. giẫm chân lên. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì? TH4: Lần nào rót nước uống Hải cũng rót một cốc thật đầy. Uống không hết,
  17. Hải lại đổ ra ngoài hành lang.... TH5: Vườn trường mới trồng thêm những chậu hoa hồng rất đẹp. Giờ ra chơi, mấy bạn nữ rủ nhau ra hái hoa..... - GV tổng kết và rút ra bài học sau mỗi - HS ghi nhớ tình huống 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 - Thực hiện theo các hành vi đạo đức đã phút) học - Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện như mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: