Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 31 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 31 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 31 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
- TUẦN 31 Thứ Hai, ngày 17 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC: CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ VÀ HỢP TÁC MÓN QUÀ SẺ CHIA I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá. - Biết và hiểu được nội dung phát động phong trào nhân ái, sẻ chia.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động kết - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với nội dung liên đội phát động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thể hiện sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè xung quanh. - Chia sẻ món quà với các bạn khó khăn. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua - Trao cờ thi đua. trong tuần qua. Đánh giá tuần 30 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Tiếp tục nhắc nhở, tuyên truyền và cho HS lắng nghe HS nghe phát thanh măng non phòng tránh tai nạn thương tích đuối nước. - Tiếp tục phối hợp với GV Mỹ thuật triểng khai cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc”. Đã thu bài thi và nộp về ban tổ chức cuộc thi đúng thời gian quy đinh. Tổng bài dự thi tham gia của HS 39 bài. Trong đó các lớp có học sinh tham gia hiệu quả như 4B: 11 bài, 4A: 8 bài, 3D: 7 bài, 3C: 5 bài. Các lớp còn lại tham gia rất ít. - Tập thể dục buổi sáng và múa hát ở cả 2 cơ sở. HS lắng nghe.
- - Phối hợp với thư viện tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp Kể chuyện theo sách. - Tổ chức cho học sinh ký cam kết phòng chống cháy rừng. *Tồn tại: - Số HS tham gia cuộc thi “Em vẽ trường HS lắng nghe. học hạnh phúc” chưa nhiều. Kế hoạch tuần 31 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh trực nhật. - Nêu một số việc làm cụ thể để sẻ - Tuyên truyền về tác hại của thuốc lá chia với các bạn khó khăn. điện tử và nhắc nhở học sinh không được - HS lắng nghe, thực hiện. mua bán, sử dụng. - Múa hát sân trường và tập thể dục giữa giờ. - Tiếp tục ẩy mạnh tuyên truyền phòng tránh tai nạn thương tích và nhắc nhở Đại diện học sinh các khối lên chia sẻ HS không tắm ao hồ , sông suối. Nhắc nhở những việc làm tốt mà bản thân hoặc HS vệ sinh cá nhân và chú ý các biện pháp để tập thể lớp đã làm được trong tuần qua phòng chống dịch covid đang có dấu hiệu gia và món quà đã chia sẻ với bạn. tăng trở lại. - Đăng ký danh sách học sinh tham gia thi Tin học trẻ huyện Hương Sơn và nộp hồ sơ về Ban tổ chức. 3. Hoạt động chủ đề: Món quà sẻ chia - Nêu chủ đề, mục đích, ý nghĩa . 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có) . TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 3: EM NGHĨ VỀ TRÁI ĐẤT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai: trên, trắng, lưng, nắng, lung linh, loài người, màu,... - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện mong
- muốn cuộc sống hoà bình, hữu nghị trên Trái Đất. - Hiểu được tác dụng của các từ hãy, mong, đừng và đặt được câu khiến với mỗi từ đó. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết chia sẻ với mong muốn của tác giả bài thơ. *Liên hệ BVMT: có ý thức bảo vệ môi trường trên Trái Đất 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3-5p - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: Trò chơi: Hộp quà bí mật - HS tham gia trò chơi + Bạn hãy đọc bài tập đọc đoạn 1; 2;3;4. Chuyện của ông Biển (HS đọc theo yêu cầu của phiếu) + Ông Biển thổi gió mát vào đất + Ông Biển đem lại những gì cho con liền, đưa hơi nước lên trời làm người?? mưa và cho con người rất nhiều sản vật của biển + Con người đổxuống biển mỗi năm hơn 6 triệu tấn rác, làm biển + Điều gì xảy ra khiến ông Biển phải đi tìm ô nhiễm, tôm cá chết dần nên người giúp đỡ? ông Biển phải đi tìm người giúp đỡ. + Ông Biển vui trở lại vì thấy các
- + Điều gì đã khiến ông Biển vui trở lại? bạn thiếu nhi mang; theo những chiếc bao to nhặt rác. Qua hành động của các bạn nhỏ, ông hi vọng con người đã hiểu vai trò của biển và sẽ không xả rác - GV nhận xét chung, tuyên dương HS trả xuống biển nữa. lời tốt. - GV cho HS đọc tên bài thơ, quan sát và nói về tranh minh hoạ: Tranh vẽ ai, cảnh - Tranh vẽ các bạn nhỏ đang chơi gì? đùa cùng nhau rất vui vẻ..... - GV Nhận xét, tuyên dương, GV dẫn vào bài thơ. 2. Khám phá: 28-30p - Mục tiêu: + HS đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai: trên, trắng, lưng, nắng, lung linh, loài người, màu,... + Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện mong muốn cuộc sống hoà bình, hữu nghị trên Trái Đất. + Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với mong muốn của tác giả bài thơ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - HS lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm... - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát
- + Khổ 1: Từ đầu đến con của đất. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến thăm thẳm. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến thơm mãi. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. + Khổ 4: Khổ thơ còn lại. - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: trên, trắng, lưng, nắng, - 2-3 HS đọc câu dài. lung linh, loài người, màu, ... - Luyện đọc câu dài: Cho năm châu hội ngộ/ Trong tình thương loài người/ Và cho khắp mọi nơi/ Là nhà bồ câu trắng. // - HS đọc từ ngữ: + Lung linh: Từ gợi tả về lay động, rung rinh của vật có ánh sáng hoặc phản chiếu ánh sáng. + Thảo nguyên: Vùng đất bằng - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS rộng lớn, chỉ có cỏ mọc. luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc hiểu. (Thảo luận nhóm 2) - GV gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH - HS đọc trong SGK. - HS làm việc theo nhóm - YCHS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu - Các nhóm báo cáo kết quả: hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Nghĩ đến cách trả lời đầy đủ câu. một người mẹ cõng trên lưng + Câu 1: Hình ảnh Trái Đất ở khổ thơ đầu những đứa con của mình. gợi cho em nghĩ đến những ai? + Điểm riêng: màu da. + Điểm chung: nụ cười hạnh + Câu 2: “Những đứa con của đất” có điểm phúc, mong muốn được sống gì riêng và điểm gì chung? trong hoà bình, hữu nghị. + Hãy giữ được bình yên / Cho hoa thơm thơm mãi / + Câu 3: Những câu thơ nào thể hiện mong Cho năm châu hội ngộ / muốn chung của mọi người trên Trái Đất? Trong tình thương loài người/ Và cho khắp mọi nơi / Là nhà bồ câu trắng. + Hai dòng thơ cuối nói lên
- mong muốn hoà bình vì chim bồ + Câu 4: Em hiểu 2 dòng thơ cuối như thế câu tượng trưng cho hoà bình nào? + HS trả lời theo ý hiểu. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - Bài thơ nói lên điều gì? - 2-3 HS nhắc lại. - GV mời HS nêu nội dung bài. => Nội dung: Bài thơ nói lên mong muốn các dân tộc trên Trái Đất có cuộc sống hoà bình, hữu nghị. 3. Hoạt động luyện tập: 28-30p - Mục tiêu: + Hiểu được tác dụng của các từ hãy, mong, đừng. + Vận dụng để đặt được câu khiến với mỗi từ đó. + Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Phát triển năng lực ngôn ngữ; văn học - Cách tiến hành: Bài tập 1: Các từ hãy, mong, đừng thể hiện điều gì? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: Các từ hãy, mong, đừng thể hiện sự mong muốn, thỉnh cầu, thể hiện nguyện vọng, mong ước một điều gì đấy. - GV mời các nhóm nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương. Bài tập 2: Hãy đặt câu với mỗi từ trên để thể hiện mong muốn của em về những điều cần làm cho cuộc sống trên Trái Đất tốt đẹp hơn. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc chung cả lớp: Em - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp tự liên hệ bản thân và đặt câu thể hiện mong muốn của mình. - Nối tiếp mỗi HS đặt 1 câu trình - GV mời HS trình bày. bày trước lớp. VD:
- - Hãy chung tay bảo vệ môi trường. - Mong rằng khắp nơi trên trái đất đều được hòa bình. - GV mời HS khác nhận xét. - Đừng gây ô nhiễm môi trường. - GV nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng: 3-5p - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học xong bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn. học sinh. + Cho HS xem video hoặc hình ảnh về các cảnh đẹp, môi trường bị ô nhiễm, chiến tranh, dịch bệnh..... + Trả lời theo ý hiểu của mình. + Em có suy nghĩ gì sau khi xem video (hình ảnh)? *Liên hệ BVMT: - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Em cần làm gì để bảo vệ trái đất của chúng ta luôn xanh – sạch – đẹp...... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------ TOÁN ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT VUÔNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết Xăng-ti-mét vuông là một đơn vị đo diện tích; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. - HS nắm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-mét vuông
- - Phát triển năng lực Toán học: năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học, vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3-5p - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS quan sát tranh, nhận xét: - HS lắng nghe. GVHDHS dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông để tính diện tích các hình chữ - HS tham gia thảo luận nhóm đôi và nhật và hình vuông. trả lời, nhận xét. -GV chia nhóm 2, các nhóm thảo luận ghi vào phiếu học tập nhóm. - HS thực hiện theo YC của Gv + Diện tích của hình vuông là 4cm 2; diện tích của hình chữ nhật là 3cm2 ? Biết Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là - Hs lắng nghe 1 cm2. YC HS tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông - GV nhận xét, tuyên dương - GVKL: Diện tích hình chữ nhật là 3 cm2, diện tích hình vuông là 4 cm2. 2. Luyện tập: 23-25p - Mục tiêu: + Luyện tập tổng hợp các kiến thức về đơn vị đo diện tích đã học ở tiết 1 + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 4: (Làm việc nhóm đôi) Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu + 1 HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS nêu đề bài - HS chia nhóm 2, làm việc trên - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc phiếu học tập vào phiếu học tập nhóm.
- - HS nhận xét, bổ sung. - YC HS đếm số ô vuông rồi điền số vào ô trống. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. + Bạn Khang nói: Hình A gồm 6 ô vuông bằng nhau, hình B gồm 24 ô vuông bằng nhau. Vậy diện tích hình A bé hơn diện tích hình B. Bạn Hiền nói đúng . + Bạn Hiền nói: 1 ô vuông lớn bằng 4 ô vuông nhỏ. Vậy diện tích hình A bằng diện tích hình B. . - Cả lớp suy nghĩ trao đổi -GV Mời HS khác nhận xét. -GV kết luận bạn Hiền nói đúng. ? Các em thấy mối liên hệ giữa diện tích ba hình này như thế nào? - GV nhận xét và rút ra KL: Diện tích hình Q có diện tích lớn nhất, hai hình P và R có diện tích bằng nhau. - GV lấy thêm ví dụ để củng cố kiến thức cho HS. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng: 3-5p - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Bài 5: - HS nêu yêu cầu bài 5. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc + Các nhóm thực hành vào phiếu học tập nhóm. .
- HS Xác định diện tích hình cần đo đó + HS thực hành đo theo nhóm và ghi là phần bề mặt chiếm giữ của hình kết quả vào phiếu của nhóm mình. - Các nhóm thực hành theo nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Sử dụng lưới ô vuông (mỗi ô là 1 cm2) để đo diện tích một số đồ vật (nhãn vở, bề mặt hộp bút, một số dụng cụ trong bộ đồ dùng học Toán như hình vuông, hình chữ nhật, ... GV kết luận: HS chú ý dùng phép nhân khi đếm số ô vuông sẽ nhanh hơn đếm từng ô vuông riêng lẻ. -GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những nhóm làm nhanh đo chính xác - GV Nhận xét, tuyên dương. Các em đã được học đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông có thể đo được diện tích những đồ vật xung quanh mình . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT - DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh biết: - Nhận biết diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. - Tìm ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. - Phát triển năng lực toán học: năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: 3-5p - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: Hình A gồm 10 hình + Câu 1: Đố bạn biết diện tích của A vuông 1 cm2 Nên diện tích là 10 cm2 + Trả lời: Hình B gồm 15 hình + Câu 2: Đố bạn biết diện tích của B vuông 1 cm2 Nên diện tích là 15 cm2 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Dùng phép nhân, Hình A có tất - HS nêu cách tìm số hình vuông 1 cm2 cả 5 x 2 = 10 hình vuông 1 cm2 nhanh và chính xác ? - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: 23-25p - Mục tiêu: + Nhận biết diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. + Tìm ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: a. Khám phá quy tắc tính diện tích hình chữ nhật (Làm việc cả lớp) GV cho HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát hình và trả lời câu miệng hỏi. + Các ô vuông trong hình chữ - Các ô vuông trong hình chia làm mấy nhật được chia thành hai hàng. hàng? - Mỗi hàng có 5 ô vuông - Trong hình chữ nhật có tất cả 10 ô vuông. - Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - ta lấy 2 x 5 = 10 ( ô vuông) - Trong hình chữ nhật có tất cả mấy ô - Mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2 vuông ? - Mỗi hàng có diện tích bằng 5 - Muốn biết chính xác số ô vuông trong cm2
- hình chữ nhật em làm như thế nào ? - Muốn tính diện tích hình chữ - Mỗi ô vuông có diện tích bằng bao nhật ta lấy 2 x 5 = 10 cm2 nhiêu ? - 5 cm - 2 cm - Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu? - Lấy chiều dài nhân với chiều rộng. + Tính diện tích của hình chữ nhật trên + Chiều dài hình chữ nhật bằng mấy? + Chiều rộng của hình chữ nhật bằng mấy? - Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm thế nào? - GV: Chốt quy tắc, HS nhắc lại. b. Khám phá quy tắc tính diện tích - hình vuông (Làm việc cả lớp) GV cho HS quan sát tranh và trả lời + Các ô vuông trong hình vuông miệng được chia thành 4 hàng. - Mỗi hàng có 4 ô vuông - Trong hình chữ nhật có tất cả 16 ô vuông. - ta lấy 4 x 4 = 16 ( ô vuông) - Mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2 - Mỗi hàng có diện tích bằng 4 cm2 - Các ô vuông trong hình chia làm mấy - Muốn tính diện tích hình vuông hàng? ta lấy 4 x 4 = 16 cm2 - 4 cm - Lấy độ dài một cạnh nhân với - Mỗi hàng có mấy ô vuông ? chính nó. - Trong hình vuông có tất cả mấy ô vuông ? - Muốn biết chính xác số ô vuông trong hình vuông em làm như thế nào ? - Mỗi ô vuông có diện tích bằng bao nhiêu ? - Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu? - Tính diện tích của hình vuông trên - Cạnh hình vuông bằng mấy?
- - Muốn tính diện tích hình vuông em làm thế nào? - GV: Chốt quy tắc, HS nhắc lại. c. GV chốt lại cách tính diện tích hình chữ nhật , diện tích hình vuông (Làm việc chung cả lớp) - HS nói cho nhau nghe - Chú ý độ dài các cạnh của hình chữ nhật phải cùng đơn vị đo. 3. Vận dụng: 3-5p - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Trả lời: Diện tích hình chữ + Câu 1: Đố bạn biết diện tích hình chữ nhật bằng 5 x 3 = 15 cm2 nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng bằng 3 + Trả lời: Diện tích hình vuông cm. bằng 6 x 6 = 36 cm2 + Câu 2: Đố bạn biết diện tích hình vuông có cạnh bằng 6 cm - GV Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ------------------------------------------------------------ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hướng dẫn HS đọc các bộ sách/ truyện nói về bảo vệ môi trường. Mở rộng thông tin kiến thức cho các em biết môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
- - Giúp HS đọc và biết cách chọn lọc những từ vựng nói về khái niệm về môi trường và bảo vệ môi trường, những hành động nào cần khuyến khích hay ngăn chặn để bảo vệ môi trường. - HS biết chia sẻ thông tin về những gì mình đọc được. II. CHUẨN BỊ: * Địa điểm: Thư viện lớp * GV: Bộ sách về môi trường. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. TRƯỚC KHI ĐỌC: (5’) HT: Nhóm. * Hoạt động: Vẽ những hiểu biết của - Từng nhóm vẽ đơn giản về trái đất mình về “Ngôi nhà chung” - Nhận xét - Mục tiêu: HS thể hiện được những HT: Nhóm.. hiểu biết của mình về “Ngôi nhà - Đọc câu hỏi. chung”. + Nêu tên của truyện. - Cách tiến hành: + Nội dung cậu chuyện l gì? + Nêu yêu cầu + Những tác động của con người đến + Giới thiệu với các em một số truyện môi trường? xoay quanh chủ đề: Bảo vệ môi trường. + Nêu những hành động cần khuyến 2. TRONG KHI ĐỌC: (20’) khích hay ngăn chặn để BVMT? * Hoạtđộng: Đọc sách.. + Ghi những từ vựng về môi trường và - Mục tiêu: HS biết được hoạt động bảo bảo vệ môi trường. vệ môi trường, tác động của con người - Mỗi nhóm chọn cho mình một quyển đến môi trường. sách để đọc. - Cách tiến hành: - Đọc truyện trong nhóm. + Yêu cầu đọc sách. - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trên - Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm. phiếu. - Đại diện nhóm trình bày lại câu - Tham gia đọc cùng các nhóm. chuyện của nhóm mình. (Các nhóm hỏi đáp lẫn nhau về nội dung câu chuyện). - Đính những từ đã tìm được theo yêu cầu lên góc chia sẻ. - Các nhóm khác tham quan đọc các từ
- 3. SAU KHI ĐỌC: (5’) đó - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Luôn có ý thức BVMT sạch đẹp, - Nhận xét tuyên dương. không làm gây tác hại đến môi trường, * Củng cố- dặn dò: thường xuyên vận động, nhắc nhở mọi - Qua tiết đọc chủ đề: “Ngôi nhà người luôn giữ gìn và làm cho môi chung”các em tiếp thu được những gì? trường ngày càng xanh, sạch, đẹp hơn. - Tóm lại ý chính kết hợp GDHS. - Lắng nghe. - Nêu một số truyện sẽ học trong tiết - Ghi vào sổ nhật ký đọc để theo dõi. tới. - Tìm đọc thêm một số ttruyện nói về môi trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. --------------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 10: LÀM ĐỒ CHƠI Bài 10: LÀM ĐỒ CHƠI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được đặc điểm của xe đồ chơi: màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của xe. - HS lựa chọn được vật liệu, dụng cụ phù hợp để làm xe đồ chơi. - Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được các bộ phận chính của xe đồ chơi mẫu; chọn đúng, đủ số lượng các vật liệu và dụng cụ để làm xe đồ chơi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nêu được các loại đồ chơi trẻ em và thông điệp 4Đ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách trả lời các câu hỏi: - HS tham gia chơi khởi động + Câu 1: Nêu tên các loại đồ chơi trẻ em? + Trả lời: Đồ chơi trí tuệ, đồ chơi vận động, đồ chơi truyền thống và đồ chơi hiện đại,... + Câu 2: Nêu thông điệp 4Đ? + Trả lời: Thông điệp 4Đ là chơi đồ chơi đúng lúc, đúng chỗ, đúng thời lượng và đúng cách. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được đặc điểm của xe đồ chơi: màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của xe. + HS lựa chọn được vật liệu, dụng cụ phù hợp để làm xe đồ chơi. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm mẫu. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ Hình 3 và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, thảo các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. luận và trình bày: + Em hãy quan sát Hình 3 và trả lời các câu hỏi: + Xe đồ chơi mẫu gồm 3 bộn phận chính là: Thân xe, trục
- bánh xe, và bánh xe. +Thân xe hình chữ nhật, có màu xanh dương và 2 sọc màu đỏ. Đáy nhỏ dài 10cm; chiều cao là 6cm. + Trự c bánh xe thon dài 18 cm, trong lòng 2 báng là 14cm. +Bánh xe hình trong vó 2 màu đỏ và trắng, đường kính bánh là 4cm.. + Xe đồ chơi mẫu có những bộ phận gì? + Các bộ phận đó có màu sắc, hình dạng và kích thức như thế nào? - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS trả lời cá nhân: Vì ở trục - GV nêu câu hỏi mở rộng: Vì sao khoảng cách bánh xe cần làm dư ra để bánh giữa 2 bánh ở trục bánh xe là 14 cm nhưng phải xe có thể chuyển động được, chiều dài que là 18cm? không bị văng ra ngoài khi đang chuyển động. - HS lắng nghe, rút kinh - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Yêu cầu sản phẩm: đúng kích thước, chắc chắn, bánh xe chuyển động được, trang trí đẹp. Hoạt động 2. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ. (Làm việc cá nhân) - HS chia nhóm 4, thảo luận - GV chiếu hình 4 lên màn hình, yêu cầu HS chia chọn vật liệu phù hợp.
- nhóm 4 thảo luận lựa chọn các vật liệu phù hợp làm xe đồ chơi. - Các nhóm nhận phiếu, thảo - GV phát cho các nhóm Phiếu học tập kẻ sẵn luận và hoàn thiện phiếu. bảng vật liệu và dụng cụ. - Đại diện một số nhóm chia sẻ. - GV gọi đại diện các nhóm chia sẻ phiếu học tập. - Các nhóm khác nhận xét, bổ - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hành lựa chọn vật liệu và dụng cụ làm xe đồ chơi. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành lựa chọn vật liệu và
- dụng cụ làm xe đồ chơi. (Trò chơi nhóm) - GV tổ chức trò chơi “Chọn đúng, chọn nhanh”. - HS xung phong tham gia, chia - Luật chơi: Chọn 2 đội tham gia chơi, mỗi đội đội. gồm 5 thành viên. Thành viên của mỗi đội lần - HS lắng nghe luật chơi. lượt chạy lên bàn vật liệu và dụng cụ để lựa chọn đúng vật liệu, dụng cụ làm xe đồ chơi mà người quản trò yêu cầu. Trong thời gian 2 phút, đội nào mang về đúng và nhiều vật liệu, dụng cụ hơn thì giành chiến thắng. - GV chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ chia làm 2 bộ. - GV tổ chức cho các đội tham gia thi. - Các đội tham gia trò chơi. - GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đưa ra những vật liệu, dụng cụ - HS đưa ra các vật liệu, dụng làm xe đồ chơi đã chuẩn bị. cụ đồ thủ công cá nhân. - GV mời một số HS dự đoán công dụng, vị trí - Một số HS trình bày. của các vật liệu, dụng cụ để làm xe đồ chơi - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV chú ý HS lấy vật liệu đúng, đủ, sử dụng tiết kiệm. Đối với các dụng cụ sắc nhọn, yêu cầu HS đảm bảo an toàn. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................. Thứ Ba, ngày 18 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 3: Nhớ – Viết: MỘT MÁI NHÀ CHUNG
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ – Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu bài thơ Một mái nhà chung. Trình bày đúng bài thơ 4 chữ. - Làm đúng BT điền các vần au / âu hoặc au / ao. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các bài tập chính tả. *Liên hệ BVMT: có ý thức bảo vệ môi trường chung 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nhớ – viết, chọn bài tập chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả, ... - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 2.2. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình hữu nghị qua nội dung các bài tập chính tả. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3-5p - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi. học. + Trả lời: Chữ l hay n? + Chọn nhanh thẻ từ: l hay n gắn vào ô Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên trống trên bảng. lớp lớp lòng nàng lâng lâng. HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: 23-25p Mục tiêu:



