Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 32 năm học 2021-2022 (Trần Thị Lương Hiền)

docx 28 trang Đình Bắc 07/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 32 năm học 2021-2022 (Trần Thị Lương Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 32 năm học 2021-2022 (Trần Thị Lương Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 32: Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2022 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. - Rèn kĩ năng đọc tính toán, giải toán, kĩ năng phân tích số liệu của bảng thống kê 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (a, b, c). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành. + Nội dung: BT 1a + Đáp án đúng: Số liền trước 8270: 8269 Số liền trước 35461: 35460 - GV tổng kết trò chơi, củng cố cách tìm Số liền trước 10000: 9999 số liền trước, liền sau - Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. * Cách tiến hành:
  2. Bài 1b: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu + Muốn tìm số lớn nhất, ta phải làm gì? + Phải so sánh các số với nhau - HS làm cá nhân – Chia sẻ * Dự kiến đáp án: b/Số lớn nhất trong dãy số đã cho là: * GV chốt cách nhận biết giá trị số lớn D. 44 202 nhất trong các số tự nhiên đã cho Bài 2 : Làm việc cá nhân – cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao đổi vở. * GV củng cố cách đặt tính và thực hiện - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả phép tính -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: 8129 + 5936 = 14 065 49154 – 3728 = 45 426 4605 x 4= 18 420 2918 : 9= 324 dư 2 Bài 3 : Làm việc cá nhân – N2 - Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân – trao - HS trao đổi nhóm. đổi N2 - Đại diện HS lên chia sẻ KQ trước lớp Bài giải - GV củng cố giải bài toán bằng hai phép Số bút chì đã bán được là: tính. 840 : 8 = 105 (cái) Số bút chì cửa hàng còn lại là: 840 – 105 = 735 (cái) Bài 4 (a,b,c) : Làm việc N2 – Cả lớp Đ/S: 735 cái bút chì - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -1 HS đọc nội dung bài tập. - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS quan sát bảng ở SGK. - HS quan sát ở SGK. + TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Thực hiện theo YC -> chia sẻ trước lớp Xem bảng và trả lời câu hỏi. ? Mỗi cột của bảng trên cho biết điều gì. * Cột 1: tên người mua hàng. + Cột 2 : giá tiền 1 búp bê và số lượng búp bê mỗi người mua + Cột 3 : Giá tiền 1 ô tô đồ chơi và số ô tô đã mua của một người. + Cột 4 : Giá tiền 1 tàu bay đồ chơi và số tàu bay đã mua của một người. + Cột 5 : Tổng số tiền đã mua đồ chơi
  3. của mỗi người. ? Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những loại * Nga mua : 1 búp bê, 4 ôtô đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là + Mỹ mua : 1 búp bê, 1 ôtô , 1 tàu bao nhiêu tiền. bay + Đức mua : 1 ôtô, 3 tàu bay ? Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền * Mỗi bạn đều phải trả 20000 đồng. *GV chốt đáp án đúng, lưu ý khi đọc bảng thống kê Bài 4d (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) ? Em có thể mua những loại đồ chơi nào * Có thể mua : với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để 1 tàu bay, 7 ôtô ; 2 tàu bay, 4 ôtô ; 10 phải trả 20000 đồng. ôtô 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Tiếp tục thực hành cộng, trừ, nhân, chia - Tiếp tục ôn tập kiến thức chung chuẩn bị cho KTĐK ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP VIẾT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK II - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). - Rèn kĩ năng đọc và viết. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
  4. - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc học kì II - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Em yêu trường em" - Học sinh hát. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được 2 khổ thơ đã học ở HKII * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế- chưa đạt yêu cầu). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp *Việc 1: HD HS tìm hiểu nội dung - GV đọc toàn bài viết. - HS theo dõi ở SGK. - Gọi 2 HS đọc lại. - 2 HS đọc lại. ⇒ Sao Mai : tức là sao kim, có - HS lắng nghe. màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc lúc chiều
  5. tối gọi là sao Hôm. - GV cho HS chia sẻ câu hỏi sau: - TBHT điều hành HĐ chia sẻ + Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm + Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà chỉ như thế nào? gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết) sao vẫn làm bài mải miết (chưa lặn). *Việc 2: HD viết chính tả - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ tìm từ khó viết và lấy bảng con viết viết sai: Ngôi sao, chăm chỉ, xay lúa, choàng các tiếng khó. trở dậy, Sao Mai, ... + HS đọc + YC HS đọc lại từ khó viết, dễ lẫn +HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ + Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. + Nêu cách trình bày bài thơ + Mỗi câu thơ, chữ đầu dòng đều phải viết lùi vào lề vở 3 ô li. + Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe, ghi nhớ vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:Tư thế ngồi; cách cầm bút; tốc độ viết; lưu ý khi viết phụ âm phụ âm tr/ch, s/x , l/n *Việc 3: Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - HS viết bài vào vở. - GV QS trợ giúp HS M1 hoàn - HS đổi chéo vở -> Soát bài chữa lỗi (đổi vở thành ND bài theo cặp ) - GV nhận xét, đánh giá - Lắng nghe 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Viết lại 5 lần các chữ viết sai (1phút) - Luyện đọc diễn cảm các bài thơ đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: THỦ CÔNG:
  6. ÔN TẬP CHƯƠNG III VÀ IV (T2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. - HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm. Rèn cho học sinh kỹ năng đan lát và làm đồ chơi 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Các mẫu sản phẩm đã học trong học kỳ II. - Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Năm ngón tay ngoan - Hát tập thể - Yêu cầu kiểm tra đồ dùng - Đặt đồ dùng lên mặt bàn và kiểm tra chéo - GV nhận xét -> Kết nối nội dung bài học ... - Ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (30 phút) *Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. - HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm. * Cách tiến hành: *Việc 1: Hướng dẫn HS ôn tập * Hoạt động cá nhân - Cả lớp * Nội dung bài Ôn tập : - GV nêu một số sản phẩm đã học, nhắc -Học sinh quan sát. lại cách làm. - HS quan sát một số mẫu sản phẩm thủ - Hướng dẫn ôn tập: làm một trong những công đã học. sản phẩm thủ công đã học. *Việc 2: Thực hành - Yêu cầu thực hành làm sản phẩm yêu - Học sinh thực hành thích. + HS thực hành theo YC gợi ý -> tương tác, chia sẻ với bạn -> nhắc lại cách làm. - Trong quá trình HS làm bài thực hành, + Lưu ý HS năng khiếu làm được một
  7. GV đến các bàn quan sát, hướng dẫn sản phẩm thủ công theo đúng quy trình những HS còn lúng túng để các em hoàn kỹ thuật. thành sản phẩm. - HS trang trí và trưng bày sản phẩm *Việc 3: Trang trí, trưng bày sản phẩm -Giáo viên tổ chức cho học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm *Việc 4: Đánh giá sản phẩm - Đánh giá sản phẩm của bạn - Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm Đánh giá. - Đánh giá sản phẩm của HS: + Hoàn thành tốt(T) + Hoàn thành (H) - Bình chọn HS có sản phẩm đẹp, sáng - TBHT cho các bạn bình chọn sản phẩm tạo,... đẹp nhất - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Về nhà tiếp tục trang trí sp của mình cho đẹp hơn. - Dùng các phế liệu (lọ chai nhựa) để làm lọ hoa, lọ đựng đồ dùng học tập, đồ chơi,... ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2022 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tìm số liền, liền trước sau của một số. Biết so sánh các số và sắp xếp một nhóm 4 số,
  8. - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. - Rèn cho học sinh kĩ so sánh, tính toán và giải toán 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a, 5 (Tính bằng một cách) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành * Đáp án: + Nội dung: BT 1 - SGK a) Số liền trước số 92458 là số 92457 - Tổng kết – Chốt cách tìm số Số liền sau số 92458 là số 92459 liền trước, liền sau, cách sắp xếp b) 69 134; 69 314; 78 507; 83 507. dãy số tự nhiên - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: HS: - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học. * Cách tiến hành: Bài 2: Làm việc cá nhân – N2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá - HS làm vào vở -> chia sẻ cặp đôi nhân - Thống nhất KQ => GV củng cố kĩ năng tính * Dự kiến đáp án: a) 86127 + 4258 = 90385 65493 – 2486 = 63007 b) 4216 x 5 = 21080 4035 : 8 = 504 (dư 3) Bài 3: HĐ nhóm 4
  9. Kĩ thuật khăn trải bàn (N4) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo + HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân) ba bước của kĩ thuật khăn trải + Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần bàn phiếu chung -> GV gợi ý cho HS nhóm đối + Đại diện HS chia sẻ trước lớp tượng M1 nêu lại cách nối để +Các nhóm khác bổ sung hoàn thành BT * Dự kiến đáp án: - GV lưu ý động viên một số HS + Các tháng có 31 ngày là: tháng một, tháng ba, M1 tương tác, chia sẻ với nhóm tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, * GV chốt đáp án đúng. hướng tháng mười hai. dẫn HS quy tắc nắm tay trái để xác định cho chính xác Bài 4a. Làm việc CN – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá - HS làm vào vở ghi nhân - Chia sẻ đáp án: *Dự kiến đáp án: a) X x 2 = 9328 X = 9328 : 2 X = 4664 Bài 5: HĐ nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện YC - HS thảo luận N2, thống nhất KQ -> GV gợi ý cho HS nhóm đối - Đại diện HS chia sẻ trước lớp tượng M1 để hoàn thành BT * Dự kiến đáp án: - GV lưu ý động viên một số HS Bài giải M1 tương tác, chia sẻ với nhóm Chiều dài hình chữ nhật là: * GV chốt đáp án đúng 9 x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm2) Bài 4b (BT chờ dành cho HS Đ/S: 162cm2 hoàn thành sớm): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi - HS đọc YC bài tập báo cáo kết quả - HS thực hiện YC bài-> báo cáo KQ với GV - GV chốt đáp án đúng
  10. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Tiếp tục thực hành các phép tính cộng, trừ, phút) nhân, chia. - Thực hiện giải bài tập 5 bằng cách khác ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tin học CHÍNH TẢ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 7) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi nhà chung; Bầu trời và mặt đất. -Rèn kỹ năng đọc và sử dụng từ ngữ. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL trong học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Thầy cô cho em mùa - Học sinh hát. xuân" - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
  11. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế - chưa đạt yêu cầu). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi nhà chung; Bầu trời và mặt đất. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 2 : - Gọi Hs đọc YC trong sgk - 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK. - GV nêu tên trò chơi: Tiếp sức, - HS làm việc cá nhân -> trao đổi 1 số câu hỏi cách chơi và luật chơi.(...) sgk đưa ra - TBHT điều hành hoạt động T/C - Thi tìm từ ngữ theo chủ điểm - HS chia sẻ trước lớp-> thống nhất a. Lễ hội + Tên một số lễ hội. + Đền Hùng, Đền Gióng, Kiếp Bạc,... + Tên một số hội. + Hội Lim, chọi trâu, đua thuyền,... +Tên một số hoạt động vui choi + Hát đối đáp, ném còn, thả diều,... trong lễ hội và hội. b. Thể thao + Từ ngữ chỉ những hoạt động thể + Vận động viên, cầu thủ, trọng tài,... thao. + Từ ngữ chỉ các môn thể thao. + Bóng đá, bơi lội, bắn súng,... c. Ngôi nhà chung + In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam,...
  12. + Tên các nước Đông Nam Á. + Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ,... + Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á. d. Bầu trời và mặt đất + Mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt,... + Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên. + Xây dựng nhà cửa, trồng cây, đắp đê, trồng + Từ ngữ chỉ hoạt động của con rừng,... người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên. -Trợ giúp HS hạn chế - Động viên HS nhút nhát tham gia vào hoạt động chia sẻ - GV tổng kết trò chơi 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm (1phút) - Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng từ ngữ của một trong các chủ điểm vừa ôn lại ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 8) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc hiểu bài Cây gạo (trang 142, 143- sgk) và trả lời được các câu hỏi liên quan nội dung bài. - Viết 1 đoạn văn ngắn 5- 7 câu kể về một người lao động Rèn cho học sinh kĩ năng đọc hiểu, kĩ năng viết 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  13. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài hát “Cái cây xanh - Học sinh thực hiện xanh” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Hoạt động thực hành (30 phút) *Mục tiêu: - HS đọc hiểu bài Cây gạo (trang 142, 143 - sgk) và làm đúng bài tập. - Viết 1 đoạn văn ngắn 5- 7 câu kể về một người lao động * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Việc 1: Làm bài đọc hiểu * Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV nêu yêu cầu: HS đọc bài Cây - 2 HS đọc, lớp đọc thầm gạo - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả - HS làm bài cá nhân - Trao đổi cặp đôi lời các câu hỏi – Trao đổi nhóm 2 - Thống nhất và chia sẻ kết quả trước lớp * Dự kiến đáp án: + Câu 1: ý a) Tả cây gạo + Câu 2: ý c) Vào 2 mùa kế tiếp nhau - GV KL chung. + Câu 3: ý c) Ba hình ảnh so sánh: - GV nhận xét chung, tuyên dương Cây gạo sừng sững.....tháp đèn khổng lồ. những HS làm tốt. Hàng ngàn bông hoa.....ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn....ánh nến trong xanh. + Câu 4: ý b) Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá + Câu 5: ý a) Dùng một từ vốn chỉ hoạt động * Giúp HS củng cố, mở rộng kiến của con người để nói về cây gạo. thức: + Đặt 1 câu có hình ảnh nhân hoá. - HS thực hành nói câu, viết câu + Đặt 1 câu có hình ảnh so sánh Việc 2: Viết đoạn văn * Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài - 2 HS đọc, lớp đọc thầm + Hãy nói về người lao động mà + HS thực hành nói trước lớp em biết - Yêu cầu HS viết bài cá nhân - HS viết bài vào vở - Chia sẻ trước lớp - GV cùng HS nhận xét, chữa lỗi trong bài viết. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc (1phút) đã học. - VN tiếp tục nói và viết đoạn văn: + Kể về một ngày lễ hội ở quê em. + Kể về một cuộc thi đấu thể thao.
  14. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2022 TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tìm thành phần chưa biết; tính giá trị biểu thức; giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
  15. cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Tính giá trị biểu thức: Kết quả: a) 30 549 + 17 208× 4 = ................... a) 30 549 + 17 208× 4 = 30549 + = ................... 68816 b) 21 615 - 3085 : 5 = ................... = 99365 = ................... b) 21 615 - 3085 : 5 = 21615 - 617 = 20998 Bài 2. Tìm x : Kết quả: a) x × 5 = 15 730 a) x × 5 = 15 730 x = 15730 : 5 x = 3146 b) x : 4 = 678 b) x : 4 = 678 x = 678 x 4 x = 2712 Bài 3. Trong một tháng, 5 người làm được 17250 sản phẩm. Hỏi trong tháng Giải đó, 8 người làm được bao nhiêu sản Số sản phẩm một người làm là: phẩm (biết số sản phẩm mỗi người làm 17250 : 5 = 3450 (sản phẩm) được như nhau). Số sản phẩm 8 người làm được là: Bài giải 3450 x 8 = 27600 (sản phẩm) .................................................................... Đáp số: 27600 sản phẩm. .................................................................... ....................................................................
  16. Bài 4. Học sinh toàn trường quyên góp được 24 080 quyển vở, trong đó học Giải 1 sinh khối lớp Ba quyên góp được số 5 Số quyển vở học sinh khối ba góp được là: 24080 : 5 = 4816 (quyển) vở đó. Hỏi bốn khối lớp còn lại quyên Số quyển vở 4 khối còn lại góp là: góp được bao nhiêu vở? 24080 - 4816 = 19264 (quyển) Bài giải Đáp số: 19264 quyển vở. .................................................................... .................................................................... c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng sửa bài. lớp. - Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện Tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép nhân hóa; dấu phẩy, dấu chấm; từ ngữ về bào vệ môi trường. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
  17. 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề đọc to trước lớp. bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước Đáp án: câu trả lời đúng: Câu có hình ảnh nhân hóa: Câu có hình ảnh nhân hóa: A. Một cọng rơm to, vàng óng được nhúng vào chiếc lọ nhỏ chứa đầy nước xà phòng. B. Mặt nước dập dềnh đàm bèo lục bình xanh với những bông hoa tim tím. C. Bong bóng thích giọt nước quá, C. Bong bóng thích giọt nước quá, định sà xuống. định sà xuống. Bài 2. Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm Đáp án: vào ô trống cho thích hợp. Viết hoa lại chữ đầu câu: Buổi tối hôm đó, ông trải chiếu ra đầu
  18. Buổi tối hôm đó ông trải chiếu ra đầu hiên để hai ông cháu cùng ngắm sao. hiên để hai ông cháu cùng ngắm sao Đêm nay, trời nhiều sao quá. Đêm đêm nay, trời nhiều sao quá. Đêm không không trăng, các vì sao càng sáng hơn. trăng các vì sao càng sáng hơn Bỗng một vệt lóe sáng keo đuôi dài rực bỗng một vệt lóe sáng keo đuôi dài rực lên ngang trời. Tôi reo: “Ông ơi, sao đổi lên ngang trời. Tôi reo: “Ông ơi, sao đổi ngôi!”. Nhưng ông bảo: “Không phải ngôi!”. Nhưng ông bảo: “Không phải sao đổi ngôi mà là vệ tinh. Vệ tinh dáng sao đổi ngôi mà là vệ tinh. Vệ tinh dáng dài và bay thong thả hơn sao đổi ngôi”. dài và bay thong thả hơn sao đổi ngôi” Tôi hồi hộp ngắm nhìn. Kìa, một chiếc tôi hồi hộp ngắm nhìn. Kìa một vệ tinh nữa từ phía chân trời lừ lừ bay chiếc vệ tinh nữa từ phía chân trời lừ lừ lên, trông như đang vỗ cánh bay len lỏi bay lên trông như đang vỗ cánh bay giữa các vì sao. Tôi thầm nghĩ: “Trong len lỏi giữa các vì sao. Tôi thầm nghĩ: đốm sáng đương bay tít mù xanh trên “Trong đốm sáng đương bay tít mù xanh kia có người ngồi lẫn giữa các vì sao trên kia có người ngồi lẫn giữa các vì đấy”. sao đấy”. Bài 3. Viết dưới mỗi tấm ảnh một việc mà con người đã làm để trái đất thêm giàu đẹp: .. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. sửa bài.
  19. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2022 TOÁN Luyện Tập Tổng Hợp I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; thực hiện 4 phép tính; xem giờ; giải toán rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
  20. - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Tính : a) (8 + 7) x 6 = .. a) (8 + 7) x 6 = 15 x 6 = .. = 90 b) 80 – 40 : 8 = .. b) 80 – 40 : 8 = 80 - 5 = .. = 75 c) 8 + 7 x 6 = .. c) 8 + 7 x 6 = 8 + 42 = .. = 50 d) (80 - 32) : 8 = .. d) (80 - 32) : 8 = 48 : 8 = .. = 6 Bài 2. Đặt tính rồi tính : 59207 15263 9 59207 + 24588 15263 : 9 + 62 24588 1695 ....................... 86 83795 ....................... 53 8 ....................... ....................... 3407 67251 ....................... x - ....................... 5 13824 17035 53427 3407 5 67251 – 13824 ....................... ....................... ....................... ....................... .......................