Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 4 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

docx 72 trang Đình Bắc 08/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 4 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 4 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

  1. Thứ Hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 SÁNG TOÁN BẢNG NHÂN 7 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng nhân khác để làm tính, giải toán. - Thực hành giải toán về Bảng nhân 7. - Vận dụng Bảng nhân 7 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3-5 phút - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc các - HS tham gia trò chơi phép tính trong bảng nhân 7 đã học, HS nào đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương.
  2. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: (20- 22 phút) -Mục tiêu: + Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7. + Sử dụng được bảng nhân để tính được một số số phép nhân trong bảng. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 2: Số?(Làm việc nhóm 5). - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV chia nhóm 5, các nhóm làm việc vào phiếu học - HS chia nhóm 5, làm việc trên tập nhóm. phiếu học tập. Số 1 2 3 6 7 10 tuần Số 7 14 21 42 49 70 - Đại diện các nhóm chia sẻ KQ trước lớp. ngày - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. + Mỗi tuần có 7 ngày, ta có: 1 tuần có số ngày là 7 x 1= 7 2 tuần có số ngày là 7 x 2= 14 Bài 3: Nêu phép nhân thích hợp với tranh vẽ: 3 tuần có số ngày là 7 x 3= 21 (Làm việc cá nhân) ... 1 10 tuần có số ngày là 7 x 10= 70 - HS quan sát tranh, suy nghĩ viết phép nhân thích hợp vào bảng con. + Nói cho bạn nghe tình huống và phép nhân phù hợp với bức tranh, chẳng hạn: Trên mỗi cái bánh có 7 ngọn nến, có 4 cái - GV đặt thêm 1 số câu hỏi cho HS trả lời. bánh như vậy, 7 được lấy 4 lần. + 7 cái bánh như thế có tất cả bao bao nhiêu ngọn Ta có phép nhân : 7 x 4 = 28. nến? Vậy có tất cả 28 ngọn nến.
  3. + Trên mỗi cái bánh có 7 ngọn *GV yêu khuyến khích HS tự đặt câu hỏi tương tự rồi nến, có 7 cái bánh như vậy, 7 đố bạn trả lời. được lấy 7 lần. Ta có phép nhân - GV mời chia sẻ KQ trước lớp. : 7 x 7 = 49. Vậy có tất cả 49 - GV mời HS khác nhận xét. ngọn nến. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Quay kim trên vòng tròn để chọn một số. Thực hiện phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết -HS chia sẻ kết quả trước lớp. quả.(Làm việc cá nhân). -HS nhận xét lẫn nhau. -GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân quay kim trên vòng tròn hoặc chọn số bất kì trong vòng tròn và thực hiện phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết quả. -HS cá nhân quay kim trên vòng tròn hoặc chọn số bất kì trong vòng tròn và thực hiện phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết quả. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5 a: (Làm việc cá nhân) - HS nhận xét lẫn nhau. - GV yêu cầu HS nêu đề bài. + Bài toán cho biết gì? - 1 HS nêu yêu cầu bài toán. + Bài toán cho biết: Giải bóng đá nữ của một trường tiểu học + Bài toán hỏi gì? có 5 đội tham gia, mỗi đội có 7 cầu thủ. + Hỏi toàn trường có tất cả bao + Muốn biết toàn trường có tất cả bao nhiêu cầu thủ nhiêu cầu thủ tham gia giải tham gia giải đấu ta phải làm thế nào? đấu? + Muốn biết toàn trường có tất cả bao nhiêu cầu thủ tham gia giải đấu ta phải làm tính nhân. + HS trình bày bài giải vào vở.
  4. Bài giải Toàn trường có tất cả số cầu thủ tham gia giải đấu là: - GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. 5 x 7 = 35(cầu thủ) - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. Đáp số: 35 cầu thủ Bài 5b: - HS nộp vở bài tập. - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu tình huống thực tế có liên quan đến phép nhân trong Bảng nhân 7. - 1 HS nêu yêu cầu bài toán. - HS thi đua nêu các tình huống thực tế có liên quan đến - HS suy nghĩ cá nhân và nêu phép nhân trong Bảng nhân 7. tình huống thực tế có liên quan - GV mời HS nhận xét. đến phép nhân trong Bảng nhân - GV Nhận xét, tuyên dương. 7. -HS nhận xét. 3. Vận dụng. .(7-8 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính nhân 7). thức đã học vào thực tiễn. Ví dụ bông hoa ghi sẵn 7 x 4 = ? ; 7 x 9 = ? + HS trả lời nhanh và đúng ai sai hoặc trễ thời gian sẽ bị phạt - Nhận xét, tuyên dương. kêu tiếng kêu của gà, vịt... IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 3: GIẶT ÁO . MRVT VỀ VIỆC NHÀ (T1+2). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
  5. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ trong bài, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...). - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Khen bạn nhỏ ngoan, biết làm việc nhà; ca ngợi vẻ đẹp của công việc giặt quần áo. - Phát triển năng lực văn học: + Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự phục vụ minh và giúp đỡ cha mẹ. + Biết các dấu hiệu để nhận ra khổ thơ trong bài thơ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, tình yêu lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hái hoa”. - HS tham gia trò chơi - Hình thức chơi: HS chọn các bông hoa trên trò - 3 HS tham gia và trả lời theo chơi để đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi. suy nghĩ của mình. + Câu 1: Tìm những lời nhắc nhở và lời khuyên của dì với cô bé.
  6. + Câu 2: Vì sao mẹ cô bé nói: “ Con đã lớn thật rồi!”? + Câu 3: Thử đặt 1 tên khác cho câu chuyện. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...). - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự phục vụ minh và giúp đỡ cha mẹ. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến giặt quần, giặt áo. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến lấp lánh. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến vàng lối. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến trắng hồng đôi tay. + Khổ 5: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: giặt quần, giặt áo, rộn, - HS đọc từ khó. chuối,... - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Tre bừng nắng lên/ Rộn vườn tiếng sáo/ Nắng đẹp nhắc em/ Giặt quần,/ giặt áo.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 5.
  7. đọc khổ thơ theo nhóm 5. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Nhân vật bạn nhỏ được nói + Câu 1: Bài thơ có hai nhân vật là bạn nhỏ và đến trong khổ thơ 2,4. Nhân vật nắng. Mỗi nhân vật được nói đến trong những nắng được nói đến trong khổ khổ thơ nào? thơ 1, 3, 5. + Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2 và + Những hình ảnh đẹp ở khổ 4: thơ 2 và 4: a. Tả bạn nhỏ làm việc. a) Tả bạn nhỏ làm việc (khổ b. Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành thơ 2): Lấy bọt xà phòng/ Làm công việc. đôi găng trắng; Nghìn đốm cầu vồng/ Tay em lấp lánh. b) Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành công việc(khổ thơ 4): Sạch sẽ như mới/ Áo quần lên dây; Em yêu ngắm mãi/ Trắng hồng đôi tay.(Cảm xúc sung sướng, hài lòng). + Câu 3: Khổ thơ 3 tả nắng đẹp như thế nào? + Nắng theo gió như bay lượn trên cây tre, cây chuối/ Nắng đầy trời, nhuộm vàng sân phơi và lối đi. + Câu 4: Em hiểu câu thơ “Nắng đi suốt ngày/ + Đáp án đúng: c) Nắng đang Giờ lo xuống núi” như thế nào? Chọn ý đúng: tắt. a) Nắng bừng lên. b) Nắng đầy trời. c) Nắng đang tắt. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ khen bạn nhỏ biết giặt quần - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo áo để tự phục vụ mình và giúp đỡ cha mẹ. suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
  8. + Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động, từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm dưới đây: a) Từ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo, b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc nhà: găng, c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhen, - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: a) Từ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo, gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, tưới cây, b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc nhà: găng, chổi, chậu, xà phòng, nồi, thùng tưới, c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhen, tự giác, tích cực, hăng hái, chăm chỉ, cần cù, - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV: Qua BT này, các em có thể nhận biết: Các từ ngữ trên là những từ ngữ chỉ hoạt động (nhóm a), chỉ sự vật (nhóm b), chỉ đặc điểm (nhóm c). 2. Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu về việc em đã làm ở nhà. - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình. + VD: Em quét nhà giúp mẹ. - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương.
  9. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh thông thức đã học vào thực tiễn. qua trò chơi “Lật mảnh ghép”. - GV phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe. - Gv cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép”. - HS tham gia trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- CHIỀU: TOÁN Bài 11: BẢNG NHÂN 8 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 8 và thành lập Bảng nhân 8. - Vận dụng Bảng nhân 8 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  10. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 8 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động - HS lắng nghe. bài học. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS tham gia trò chơi + Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào trả + HS Trả lời lời chậm là bị phạt trò soi gương + Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 7 x 6 = ? rồi chỉ định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các câu hỏi về bảng nhân 7 thật nhanh. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh , nói với - HS quan sát. bạn về những điều quan sát được từ bức tranh.
  11. + Mỗi hộp bánh có mấy cái bánh? + Mỗi hộp bánh có 8 cái bánh. + Có mấy hộp bánh? + Có 3 hộp bánh. - GV: Mỗi hộp bánh có 8 cái bánh. 3 hộp bánh - Có nhiều cách tính kết quả: như thế có bao nhiêu cái bánh? + Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau. Hãy viết phép tính nhân số chú lùn cần vẽ rồi tìm 8 + 8 + 8 = 24 kết quả phép nhân. + Dựa vào bảng nhân 3. - GV nói tác dụng của bảng nhân: 8 x 3 = 3 x 8 = 24 Để tìm kết quả của phép nhân ta đã chuyển về + Học sinh cũng có thể đếm thêm 8 tính tổng các số hạng bằng nhau hoặc đếm thêm, để tìm kết quả phép nhân. (8, 16, 24). việc này tốn thời gian. Nếu ta thành lập một bảng nhân và ghi nhớ bảng nhân đó thì sẽ dễ dàng tìm - 8 x 3 = 24. được kết quả của các phép nhân trong bảng. - GV giới thiệu bài mới “Bảng nhân 8”. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tựa bài. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Hình thành được bảng nhân 8. + Vận dụng bảng nhân 8 để giải được các bài tập ở phần hoạt động của bài - Cách tiến hành: - Cách tiến hành: - GV đưa mô hình tấm bìa gắn 8 chấm tròn và -HS thực hiện theo yêu cầu của GV và trả lời các câu hỏi: yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + Tấm thẻ có mấy chấm tròn?
  12. + 8 chấm tròn được lấy mấy lần? + Tấm thẻ có 8 chấm tròn. GV: 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: + 8 chấm tròn được lấy 1 lần. 8 x 1 = 8. Gv viết phép tính lên bảng. -GV đưa tiếp mô hình 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa gắn - Vài HS đọc phép tính 8 x 1= 8 8 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 2 thẻ có 8 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: -HS thực hiện theo yêu cầu của GV và trả lời các câu hỏi: + Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 + 8 được lấy 2 lần. được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 8 được lấy 2 lần? + 8 x 2 + 8 nhân 2 bằng mấy? + Vì sao em biết 8 nhân 2 bằng 16? + 8 x 2 = 16 GV: 8 được lấy 2 lần nên ta lập được phép nhân: + Vì 8 x 2 = 8 + 8 = 16 nên 8 x 2 = 16. 8 x 2 = 8 + 8 = 16. GV viết phép tính lên bảng. -GV đưa tiếp mô hình 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa gắn + Vài HS đọc 8 x 2 = 16. 7 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 3 -HS thực hiện theo yêu cầu của GV thẻ có 7 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: và trả lời các câu hỏi: + Có 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 + 8 được lấy 3 lần. được lấy mấy lần? + 8 x 3 + Hãy lập phép tính tương ứng với 8 được lấy 3 lần? + 8 x 3 = 24
  13. + 8 nhân 3 bằng mấy? + Vì sao em biết 8 nhân 3 bằng 24? GV: 8 được lấy 3 lần nên ta lập được phép nhân: + Hai tích liền nhau của nhân 8 hơn kém nhau 8 đơn vị. 8 x 3 =8 + 8 + 8 = 24. GV viết phép tính lên bảng. + Muốn tìm tích liền sau, ta lấy tích *GVHD HS tính: 8 x 3 = 8 x 2 + 8= 24. liền trước cộng với 8. + Hai tích liền nhau của nhân 8 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - HS nêu: 8 x 4 = 8 + 8+ 8+ 8 = 32. + Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào? 8 x 4 = 24 + 8 vì ( 8 x 4 ) *GV: Có 2 cách tính trong nhân: = 8 x 3 + 8. - Dựa vào phép cộng. - 6 HS lần lượt nêu. - Dựa vào tích liền trước. - Lớp đọc 2 – 3 lần. + Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính - HS tự học thuộc bảng nhân 8. 8 x 4 =? - HS đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại. - GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 8,... - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 8 vừa lập được. - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm( Làm việc cá nhân): - HS quan sát bài tập, nhẩm tính và trả lời. - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. 8 x 3 = 24 8 x 4 = 32 8 x 3 8 x 7 8 x 2
  14. 8 x 5 8 x 9 2 x 8 8 x 5 = 40 8 x 10 = 80 8 x 1 8 x 4 8 x 6 8 x 1 = 8 8 x 2 = 16 8 x 8 8 x 10 6 x 8 8 x 8 = 64 2 x 8 = 16 8 x 7 = 56 8 x 6 = 48 8 x 9 = 72 6 x 8 = 48 - GV Mời HS khác nhận xét. -HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các thừa số giống nhau nhưng thứ - Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân tự của chúng thay đổi, kết quả bằng trong 2 cột cuối. nhau. 8 x 2 và 2 x 8 đều = 16. 8 x 6 và 6 x 8 đều = 48. + Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các - Tích không thay đổi. thừa số thì tích như thế nào? *GVKL: Trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi. - HS lắng nghe và nhắc lại. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức trò chơi hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính đã học vào thực tiễn. nhân). - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
  15. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN DỌC SÁCH BÁO VỀ THIẾU NHI (ĐỌC CÁ NHÂN) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc sách, truyện mở rộng vốn hiểu biết - Hiểu, nhớ được nội dung cuốn sách mình vừa đọc. - Viết cảm nhận về h/ả, nhân vật, sự kiện mình thích trong cuốn sách vừa đọc. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng: Đọc cá nhân, đọc hiểu, tư duy, chia sẻ, lắng nghe, quan sát, hợp tác, tương tác .. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích đọc sách, trân trọng sách. - Thực hiện tốt nội quy thư viện, biết bảo quản sách. 4. Năng lực - Có ý thức chia sẻ, tuyên truyền tới các bạn học sinh, cộng đồng về tác dụng của việc chăm chỉ đọc sách. II. ĐỒ DÙNG - GV: Văn phòng phẩm để HS viết cảm nhận. - HS: Bút màu, phiếu cảm nhận.. III . CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỌC 1. GIỚI THIỆU: - Ổn định chỗ ngồi cho HS. - Nhắc các em về nội quy thư viện: Khi đến thư viện, chúng ta cần thực hiện tốt các nội quy của thư viện. Vậy bạn nào có thể nêu một điều trong nội quy thư viện mà em nhớ nhất?
  16. - Giới thiệu hoạt động: Giờ trước các em đã được cùng với bạn đọc 1 cuốn sách hay. Giờ hôm nay các em có muốn tự lựa chọn cho mình 1 cuốn sách mà mình thích để đọc không? Tiết đọc thư viện hôm nay, các em sẽ tự lựa chọn cho mình 1 cuốn sách mà mình thích để đọc đấy. 2. ĐỌC CÁ NHÂN: a) Trước khi đọc: - Ở hoạt động này, các em sẽ tự chọn sách và đọc một mình. Trong khi các em đọc nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay lên để cô hỗ trợ nhé. - Nhắc về mã màu: Ở lớp 4, theo các em, chúng ta có thể chọn những cuốn sách mã màu nào để đọc? - Nhắc về cách lật sách: Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào không? Bạn nào có thể lên làm mẫu cho cả lớp cùng quan sát. - Chúng ta lật sách đúng như vậy để làm gì nhỉ? (Giữ vở được bền, không quắn mép ) - Mời HS lên chọn sách: Để thuận lợi cho các em trong việc lựa chọn sách, cô chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm di chuyển nhẹ nhàng về phía các giá sách. Các em hãy lên chọn cho mình một cuốn sách mà các em thích và phù hợp với mình. Sau khi chọn sách xong, các em hãy về nhanh chân chọn vị trí thoái mài phù hợp để đọc nhé. Khi đọc, các em chú ý giữ khoảng cách giữa mắt và sách sao cho phù hợp, đừng để gần quá, cũng đừng để xa quá và đọc không gây ảnh hưởng đến bạn bên cạnh. b) Trong khi đọc: - Hỗ trợ HS * Đọc trong nhóm- chia sẻ trong nhóm. + GV đến bên hỏi và xem nhóm đó có chọn đúng truyện thuộc mã màu không. + Câu truyện bạn đọc là truyện gì? + Nội dung truyện kể về điều gì? c) Sau khi đọc: - Chia sẻ cùng cả lớp. + Truyện có những nhân vật nào? + Các nhân vật làm gì? Nói gì?
  17. + Em có thể kể lại đoạn mà em thích? + Bài học rút ra từ câu truyện là gì? 3. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG a) Trước hoạt động: Các em trả sách rồi hãy về nhẹ nhàng về ngồi vào vị trí ban đầu nhé. Vưa rồi các em đã chọn cho mình 1 quyển sách mà mình thích để đọc. Bây giờ chúng ta chuyển tiếp sang hoạt động nhóm. - Chia nhóm học sinh - Giải thích hoạt động: Viết cảm nhận của mình về những hình ảnh hoặc nhân vật, sự kiện mình yêu thích trong cuốn sách các em vừa đọc. b) Trong hoạt động. - Giáo viên di chuyển xung quanh lớp để đặt câu hỏi, hỗ trợ và khen ngợi học sinh c) Sau hoạt động : Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự Mời 1-3 nhóm chia sẻ kết quả. - Cho HS nêu cảm nhận của bản thân về câu chuyện mà em vừa đọc. - Nhận xét, tuyên dương . ------------------------------------------- CÔNG NGHỆ Bài 2: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học. - Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng. - Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học. - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học. 1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: + Nêu được công dụng của đèn học; + Mô tả được hình dáng, chức năng các bộ phận chính của đèn học.
  18. - Giao tiếp công nghệ: Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng. - Sử dụng công nghệ: + Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học; + Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS biết tự đọc sách, tìm hiểu tài liệu, thông tin về các loại đèn học có tại gia đình. - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh làm việc nhóm trao đổi về tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học; phân biệt được một số loại đèn học thông dụng, phối hợp với nhau hiệu quả trong các nhiệm vụ thực xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập thảo luận nhóm, cá nhân giáo viên đưa ra; tập trung và kiên trì nhận biết tác dụng của các bộ phận chính của đèn học, một số loại đèn học thông dụng, biết được cách sử dụng đèn học một cách an toàn, hiệu quả và tiết kiệm trong quá trình học. - Trách nhiệm: có ý thức trong việc sử dụng các loại đèn học trong gia đình an toàn, hiệu quả, tiết kiệm điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu yêu cầu cần đạt, lựa chọn nội dung dạy học. - Sách giáo khoa, sách giáo viên công nghệ lớp 3. Phiếu học tập. Một số đèn học thông dụng. Máy chiếu, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh:
  19. - Nghiên cứu sách giáo khoa. Sưu tầm tranh ảnh về các loại đèn học, Dụng cụ học tập: bút, thước, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Khởi động: a.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. b.Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” hoặc thiết kế chọn quà hay lật mảnh ghép để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả em thích và trả lời các câu hỏi: + Câu 1: Nêu tên từng bộ phận của đèn - HS tham gia chơi khởi động theo học nhóm. + Câu 2: Kể tên một số loại đèn học mà em biết. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng và các bộ phận cơ bản của đèn học: a.Mục tiêu: Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học. b. Tổ chức thực hiện: - Cho học sinh quan sát đèn học, hình sgk/12.
  20. Học sinh quan sát đèn học đã chuẩn bị. - GV hướng dẫn HS tổ chức nhóm để thực hiện nhiệm vụ: - HS làm công tác tổ chức nhóm để cùng thực hiện nhiệm vụ. - GV phát PHT, giao nhiệm vụ (nhóm 4 HS): Nhóm trưởng điều hành nhóm mình đọc và tự tìm hiểu gọi tên, nhận dạng các bộ phận và tác dụng của các bộ - Các nhóm trưởng điều hành nhóm phận của đèn học, hoàn thành vào PHT. mình đọc và tự tìm hiểu gọi tên, nhận Câu hỏi gợi ý: dạng các bộ phận và tác dụng của 1. Quan sát và gọi tên các bộ phận có đèn học. của đèn học - HS trong nhóm cùng nhau đọc các 2. Liệt kê các bộ phận của đèn học vào thông tin và quan sát hình SGK. bảng. - HS trong nhóm cùng nhau thảo - GV quan sát, hỗ trợ HS. luận để kể tên các bộ phận của đèn học và tác dụng của đèn học 3. Nêu tác dụng của từng bộ phận trong đèn học . - Nhóm trưởng tập hợp ý kiến của bạn trong nhóm. - Mời đại diện HS trình bày kết quả hoạt động của nhóm. - Giơ thẻ báo cáo kết quả. - GV tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung. - Đại diện HS trình bày kết quả hoạt động của nhóm. - Bộ phận nào dùng để bật, tắt điều chỉnh độ sáng của đèn học? - Nhận xét và bổ sung. - HS trả lời: Công tắc. - GV chốt lại nội dung kiến thức về các - HS nhận xét.