Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 5 năm học 2021-2022 (Trần Thị Lương Hiền)

docx 58 trang Đình Bắc 07/08/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 5 năm học 2021-2022 (Trần Thị Lương Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 5 năm học 2021-2022 (Trần Thị Lương Hiền)

  1. Kê hoạc dạy học lớp3A Trường tiểu học Sơn Kim1 TUẦN 5 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): BÀI TẬP LÀM VĂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn. - Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được. - Kể được lại câu chuyện Bài tập làm văn - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời nhân vật: “tôi” với lời mẹ. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. -Giáo dục HS tính trung thực và biết giữ lời hứa. Lời nói phải song hành với việc làm. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: Bài ca đi học 2. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 1
  2. cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe. lượt với giọng: + Giọng nhân vật “tôi”: Giọng tâm sự nhẹ nhàng, hồn nhiên. + Giọng mẹ: dịu dàng. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó: câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Liu - xi – a , Cô - li – a,...). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK). từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Giáo viên theo dõi, quan sát. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: +Nhưng / chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này à? (giọng băn khoăn) +Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế? (giọng ngạc nhiên) - Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). - GV yêu cầu đặt câu với từ “Viết lia lịa” tìm từ trái nghĩa với từ “Ngắn ngủn”. d. Đọc đồng thanh: - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp 2
  3. - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Nhân vật “tôi” trong truyện này - Cô - li – a. tên là gì? + Cô giáo ra cho lớp đề văn như - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ. thế nào? + Vì sao Cô - li – a thấy khó viết - Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời bài tập làm văn? gian cho Cô - li – a học. + Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – - Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng a làm cách gì để bài viết dài ra? bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm + Vì sao mẹ bảo Cô - li – a đi giặt bao giờ làm... quần áo: + Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên ? - Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo + Vì sao sau đó, Cô - li – a vui vẻ - Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong làm theo lời mẹ? bàic TLV. + Bài đọc giúp em điều gì? - Lời nói phải đi đôi với việc làm *GV chốt ND: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. *Chú ý giọng đọc của nhân vật - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc “tôi”. phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: 3
  4. a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe. chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: b1. Sắp xếp lại 4 bức tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. - GV treo tranh và yêu cầu cả lớp - Quan sát từng tranh. quan sát 4 tranh minh họa trong - Sắp xếp tranh và viết ra phiếu học tập. SGK. - GV gọi HS phát biểu. - HS phát biểu – lớp nhận xét: Trật tự đúng của tranh: 3, 4, 2, 1. + GV nhận xét chốt lại lời giải đúng là : 3 - 4 – 2 - 1. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. của câu chuyện. b2. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu theo lời của em. - GV nhắc HS: BT chỉ yêu cầu em - HS chú ý nghe chọn kể 1 đoạn của câu chuyện và kể bằng lời của em. c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu *GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Em có thích bạn nhỏ trong câu - HS trả lời theo ý đã hiểu. chuyện này không? Vì sao? + Em học được gì từ câu chuyện - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. này? - Nhiều học sinh trả lời. - GV tổng kết: Mặc dù chưa giúp được mẹ nhiều nhưng bạn nhỏ vẫn là một học sinh ngoan vì bạn muốn giúp mẹ và không muốn trở thành một người nói dối, bạn vui vẻ làm công việc mình đã kể trong bài tập làm văn. 6. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - Thực hành giúp đỡ gia đình những việc làm vừa sức. 4
  5. - Luyện đọc trước bài: Ngày khai trường. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................... ........................................................................................................................................................................... ......................... Hướng dẫn tự học: Gv hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm và kể chuyện ở nhà dưới sự giúp đỡ của người thân --------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh: Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -Thực hành tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập. - HS: Sách giáo khoa, bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Truyền điện: Giáo - Học sinh tham gia chơi. viên tổ chức cho học sinh thi đua đưa ra bài tập về tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số và đáp án tương ứng. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 5
  6. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số. * Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp) Bài 1: - Học sinh làm bài cá nhân vào bảng con. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm ) của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg ) của 10 l là : 10 : 2 = 5 ( l ) của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m ) - Giáo viên nhận xét, chốt bài. *GVKL: Tìm một trong các của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ ) . phần bằng nhau của một số. Bài 2: - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những đối tượng M1. - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Giải: Vân tặng bạn số bông hoa là : - Giáo viên kết luận chung. 30 : 6 = 5 (bông) Bài 4: Đáp số: 5 bông hoa - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: *GVKL: Muốn tìm số ô Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và hình 4. vuông đã tô màu ta lấy tổng số ô vuông chia cho 5. Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm rồi báo cáo sau khi hoàn thành. - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 6
  7. 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử tìm hiểu xem 1/2, 1/3, 1/4, 1/5 hoặc 1/6 số trang trên quyển vở toán của em xem là bao nhiêu trang. TẬP ĐỌC: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung: Hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường. Học thuộc lòng 1 đoạn văn (HS M1 học thuộc lòng 2 câu). (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.) - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ,... - Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. -Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết, Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. *GDKNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Bài ca đi học. + Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài - Học sinh trả lời. tập làm văn? + Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra? + Bài đọc giúp em điều gì? 7
  8. - GV kết nối kiến thức. - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe. HS đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết tiếp câu trong nhóm. hợp luyện đọc từ khó: - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (nao nức, tựu trường, nảy nở,...) - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong đoạn và giải nghĩa từ khó: nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.// + Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn d. Đọc toàn bài: trước lớp. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - 1 HS đọc lại toàn bài. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. *Cách tiến hành: 8
  9. - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. - HS đọc thầm đoạn 1+2. + Trong ngày đến trường đầu tiên, vì - Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? + Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ - Lá ngoài đường rụng nhiều niệm của buổi tựu trường? - HS đọc thầm đoạn 3. + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ - Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám ngỡ rụt rè của đám bạn học trò mới đi từng bước nhẹ tựu trường? *GV chốt: Ngày đầu tiên đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em... ai cũng hồi hộp... khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên. 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 1 (hoặc đoạn 3) trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động theo nhóm - cả lớp - Giáo viên đọc đoạn1. - HS lắng nghe. - GV chia HS thành các nhóm, mỗi - Luyện đọc theo cặp đôi. nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự chia sẻ - Đọc nâng cao trong N 2. giọng đọc cho nhau. *Chú ý giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, - Lắng nghe, ghi nhớ. đầy cảm xúc; nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.// Tôi quên thế nào đượcnhững cẩm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//. - Gọi các nhóm thi đọc. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Gv cùng cả lớp bình chọn nhóm đọc - Nhận xét. hay nhất. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm. 9
  10. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm và luyện đọc các bài văn có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài văn đó. => Đọc trước bài: Trận bóng dưới lòng đường. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..... - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm. - Sưu tầm các bài thơ, bài văn có chủ đề tương tự. ............................................ THỦ CÔNG: GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO VÀNG 5 CÁNH (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. - Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. -Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: + Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công. + Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp. + Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10
  11. 1. HĐ khởi động (5 phút): - Hát bài: Đôi bàn tay em. - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo nhận xét. cáo GV. - Kết nối nội dung bài học. - Học sinh lắng nghe. - Giới thiệu bài mới. 2. HĐ thực hành (25 phút) *Mục tiêu: Học sinh gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh. *Cách tiến hành: Việc 1: Học sinh thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hiện - Học sinh nhắc lại các bước gấp, gấp, cắt, dán ngôi sao và lá cờ đỏ sao vàng. cắt ngôi sao vàng 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh. Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh. Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. - Cho HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 - Thực hành gấp, cắt, dán ngôi cánh trong nhóm 4 để những em biết gấp sao 5 cánh trong nhóm. Tự hỗ trợ hướng dẫn em chưa biết gấp. nhau hoàn thành sản phẩm. - Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện. - Nhận xét kết quả thực hành của học sinh. Việc 2: Học sinh trưng bày sản phẩm - Học sinh trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của học sinh. - Nhận xét - Đánh giá. - Khen, khích lệ Hs có sản phẩm đẹp. 3. HĐ ứng dụng (4 phút): - Nhắc lại cách dán ngôi sao vàng lên lá cờ đỏ. - Về tiếp tục thực hành cắt, gấp thêm ngôi sao 5 cánh. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Trang trí ngôi sao 5 cánh đó cho đẹp hơn bằng cách vẽ (hoặc dán) thêm các họa tiết vào các cánh hoa. - Dùng các ngôi sao 5 cánh lớn nhỏ trang trí vào góc học tập của mình. 11
  12. Thứ Ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021 TOÁN ( CÔ CHÂU DAY) ----------------------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT): NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe – viết, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học”. - Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x (BT3a). - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu s/x. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng lớp viết 2 lần BT2. Bảng phụ làm BT3a. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Nêu nội dung bài hát. - 3 HS viết trên bảng lớp: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao,... - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 12
  13. bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc bài thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài viết có mấy câu? - Bài viết có 3 câu. + Những chữ nào phải viết hoa? Vì - Viết hoa những chữ đầu câu: Cũng, Họ. sao? c. Hướng dẫn viết từ khó: + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - HS viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x (BT3a). 13
  14. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống eo hay oeo. - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp. => Đáp án: Nhà nghèo, đường ngoằn ngèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. Bài 3a: - Học sinh làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp). - Chia sẻ kết quả trước lớp. => Đáp án: Siêng năng; xa; xiết - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 6. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. 7. HĐ sáng tạo (1 phút): - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG................ Vê nhà chép lại bài thơ, bái hát đó cho thật đẹp...................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC DẤU PHẨY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mở rộng vốn từ về trường học thông qua bài tập giải ô chữ. Ôn tập về dấu phẩy. -Rèn kĩ năng đặt dấu phẩy đúng vị trí. - Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng từ ngữ về trường học. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập. Bảng phụ ghi sẵn 3 câu văn của bài tập 2, vở bài tập. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: 14
  15. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài hát: Mái trường mến yêu. - HS hát. - GV gọi 2 Hs làm miệng BT 1 và 3 (tiết - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. LTVC, tuần 5). - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) *Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về trường học thông qua bài tập giải ô chữ. *Cách tiến hành: Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp Mở rộng vốn từ - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (Phiếu HT) Bài 1: Điền từ vào ô trống theo hàng - Đọc nối tiếp cả bài 1, lớp đọc thầm, ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm quan sát ô chữ, từ điền mẫu. có nghĩa là: Buổi lễ mở đầu năm học mới. - Gv hướng dẫn học sinh: - Hs lắng nghe. - B1: Dựa vào gợi ý từ đó đoán từ đó là từ gì? - B2: Ghi bằng chữ in hoa, mỗi ô ghi bằng một chữ cái. Nếu từ tìm được đúng như gợi ý, khớp với ô trống là đúng. - B3: Sau khi điền đủ 11 từ, đọc từ mới ở cột tô màu. - Gv hỏi bất kỳ các ô chữ và yêu cầu học - Trao đổi theo cặp, điền vào phiếu. sinh nêu từ cần điền. + Từng học sinh đọc lần lượt từ đã điền theo các ô chữ và từ ở ô tô đậm. - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác bổ sung. *GVKL: Đây là các từ dùng để chỉ các - Lắng nghe, hoàn thiện vào vở bài tập. họat động trong trường học. VD: + Dòng 1: LÊN LỚP + Dòng 2: DIỄU HÀNH + Dòng 3: SÁCH GIÁO KHOA + Dòng 4: THỜI KHÓA BIỂU + Dòng 6: RA CHƠI ( ) + Dòng 11: CÔ GIÁO. *Từ ở ô tô màu: LỄ KHAI GIẢNG. 15
  16. 3. HĐ thực hành (15 phút): *Mục tiêu: Ôn tập củng cố kĩ năng về dấu phẩy. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp Bài 2: + Điền dấu vào chỗ thích hợp trong các + 1 học sinh nêu yêu cầu. câu sau. - Học sinh làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp. - Lời giải: a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. 4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Tìm thêm các từ ngữ về trường học. - Viết các câu văn mà em thích, sử dụng dấu phẩy để tách các cụm từ trong câu đó cho hợp lý. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về tìm và giải các ô chữ trên tờ báo, tạp chí dành cho thiếu nhi. - Suy nghĩ xem các dấu câu khác thường được sử dụng như thế nào. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................... Hướng dẫn tự học: Học sinh về nhà luyện tìm từ ngữ vàđặt câu về chủ đề trường học cùng người thân. ..................................................................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021 16
  17. TOÁN: BẢNG NHÂN 7 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu học thuộc bảng nhân 7. - Áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Rèn kĩ năng biết nhẩm đếm thêm 7. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kết quả) - HS: Sách giáo khoa, bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “Bẫy số bẩy” - Học sinh tham gia chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. 17
  18. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh thành lập và nhớ được bảng nhân 7. Bước đầu học thuộc bảng nhân 7. * Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi: + Có mấy hình tròn? - Có 7 hình tròn. + Hình tròn được lấy mấy lần? - 7 được lấy 1 lần. -> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhận 7 x 1 -> GV ghi bảng phép nhân này. - GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng - Vài HS đọc 7 x 1 = 7. + Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 - HS quan sát. hình tròn. Vậy 7 tấm bìa được - 7 hình tròn được lấy 2 lần. lấy mấy lần? + Vậy 7 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần? - 7 được lấy 2 lần. + 7 nhân 2 bằng mấy? - Đó là phép tính 7 x 2. + Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14? - 7 nhân 2 bằng 14. - GV viết lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 -> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14. - GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên. - Vài HS đọc. 18
  19. + Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 =? - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại. - HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28. - GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 7,... 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 3 + 7. - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân - 6 HS lần lượt nêu. 7 vừa lập được. - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng. - Lớp đọc 2 – 3 lần. - HS tự học thuộc bảng nhân 7. - HS đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Củng cố, áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. * Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Truyền điện” - Giáo viên nêu cách chơi, luật - Học sinh lắng nghe. chơi cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện. - Tổ chức cho học sinh chơi. - Học sinh tham gia chơi. - GV cùng HS tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2: Cá nhân - Cặp - Lớp 19
  20. - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: 4 tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) - Giáo viên nhận xét, chốt đáp Đáp số: 28 ngày án. Bài 4: Cá nhân - Cặp - Lớp - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - GV đánh giá, nhận xét 5- 7 bài. - Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng). - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2. - Thử lập và giải các bài toán có sử dụng bảng 5. HĐ sáng tạo (1 phút) nhân 7. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............... Hướng dẫn tự học: Học sinh về nhà luyện đọc thuộc bảng nhân 7 cho người thân nghe và vận dụng làm các bài tập . ----------------------------------------------------- TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA E, Ê ,G I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 20